1. Trang chủ >
  2. Kỹ Thuật - Công Nghệ >
  3. Kiến trúc - Xây dựng >

V. CÁC ỨNG DỤNG CỦA CỐT LIỆU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 40 trang )


V. CÁC ỨNG DỤNG CỦA CỐT LIỆU





CỐT LIỆU DÙNG LÀM VẬT LIỆU THẤM VÀ LỌC







Khả năng thấm qua một tầng

lọc bằng cát có thể được xác

định gần đúng bằng công

thức của Hazen. Hệ số thấm

được ký hiệu là k (cm/s).

k ≅ (D10)2







Trong đó: k- Hệ số thấm

(cm/s)

D10- Kích thước

hiệu quả xác định dựa vào

đường cong cấp phối (mm)



Các hạt cốt liệu trong tầng lọc được

giữ ổn định theo chiều dòng nước



V. CÁC ỨNG DỤNG CỦA CỐT LIỆU





CỐT LIỆU DÙNG LÀM VẬT LIỆU LÁT NỀN.







CỐT LIỆU DÙNG ĐỂ SẢN XUẤT BÊ TÔNG, VỮA XÂY DỰNG.







CỐT LIỆU DÙNG LÀM VẬT LIỆU ĐẮP ĐẬP, ĐẮP ĐÊ KÈ, VẬT LIỆU XÂY,

VẬT LIỆU TRANG TRÍ….



VI. Cốt liệu cho bê tông và vữa

1. Các tiêu chuẩn:

• Cốt liệu cho bê tông và vữa phải thoả mãn những điều qui

định trong TCVN 7570-2006 và TCVN 7572 (1-20)-2006.

(Ngoài ra, tham khảo TCVN 1770-1986 và TCVN 17711987).

• Ngoài ra, cát dùng cho bê tông Thủy công: 14 TCN 68-2002;

đá dăm và sỏi dùng cho bê tông Thủy công: 14 TCN 702002.

• Khi sử dụng cát mịn làm bê tông thì cần tuân thủ các yêu

cầu qui định riêng trong TCXD 127-1985.



2. Phương pháp thử, TCVN 7572-2006





















Phương pháp lấy mẫu: TCVN 7572-1: 2006.

XĐ thành phần hạt: TCVN 7572-2: 2006

XĐ thành phần khoáng: TCVN 7572-3: 2006

XĐ khối lượng riêng, khối lượng thể tích và độ hút nước:

TCVN 7572-4: 2006

XĐ khối lượng riêng, khối lượng thể tích và độ hút nước của

đá gốc và hạt cốt liệu lớn: TCVN 7572-5: 2006

XĐ khối lượng thể tích xốp và độ hổng: TCVN 7572-6: 2006

XĐ độ ẩm: TCVN 7572-7: 2006

XĐ hàm lượng bùn, bụi, sét và hàm lượng sét cục trong cát:

TCVN 7572-8: 2006

XĐ hàm lượng tạp chất hữu cơ: TCVN 7572-9: 2006



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.ppt) (40 trang)

×