1. Trang chủ >
  2. Kỹ Thuật - Công Nghệ >
  3. Kiến trúc - Xây dựng >

Quy định các chỉ tiêu của cát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 40 trang )


4. Phân loại cát

Tên các chỉ tiêu

Mô đun độ lớn

Khối lượng thể tích

xốp, kg/m3, không

nhỏ hơn

Lượng hạt

<0,14mm tính theo

% khối lượng cát,

không lớn hơn



Nhóm cát

2,5


2,0


1,5


1,0


1400



1300



1200



1150



10



10



20



30



Mô đun độ lớn, Ml

• Công thức:



Ml =

• Lượng sót riêng biệt:

• Lượng sót tích lũy:



A2,5 + A1,25 + A0,63 + A0,315 + A0,14

100

Gi

ai = .100%

G

Ai = a2,5 + a1,25 + …+ ai



5. Thành phần hạt của cát

• Định nghĩa: Cấp phối hạt là tỷ lệ tính theo phần trăm về

khối lượng của các cỡ hạt có đường kính khác nhau chiếm

trong cát

• Chú ý: Nếu thành phần hạt của cát không đạt yêu cầu, cần

xử lý bằng các cách sau:

– Thêm một tỉ lệ thích hợp các cỡ hạt cần thiết.

– Trộn thêm một hoặc hai loại cát khác với tỉ lệ thích hợp

để đạt được cát hỗn hợp có thành phần hạt đạt yêu cầu.

(Tham khảo phụ lục 1: 14 TCN 69-2002 hoặc GTr VLXD

trang 154)

Phạm vi cho phép của cấp phối cát

KTMS (mm)



5



2,5



1,25



0,63



0,31



0,14



LSTL (%)



0



0-20



15-45



35-70



70-90



90-100



Biểu đồ thành phần hạt của cát



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.ppt) (40 trang)

×