Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 159 trang )
6.1.1.1 Nguyên nhân làm thay đổi giá trị của tiền
theo thời gian
- Lạm phát
-
Chi phí cơ hội
Yếu tố ngẫu nhiên, rủi ro – không ổn định
57
6.1.1.1 Nguyên nhân làm thay đổi giá trị của tiền
theo thời gian
-
Lạm phát
Chi phí cơ hội
Giá trị thời gian của tiền được biểu hiện ở chi phí cơ hội
do dùng tiền vào hoạt động này mà không dùng vào
hoạt động khác.
Một người có 50 triệu. Có 2 phương án:
- Cất tiền trong két
- Gửi tín dụng lãi suất 10%/năm trong 5 năm.
Chi phí cơ hội?
- Các yếu tố khách quan
58
6.1.1.2 Giá trị tương lai
Giả sử có khoản tiền P ở hiện tại với mức lãi
suất bình quân năm là i, vốn và lãi sau n
năm?
Fn=P(1+i) n (1)
P, PV: lượng tiền ở đầu năm thứ 1
Fn: giá trị tương lai của khoản tiền P ở cuối năm
i: tỷ suất chiết khấu
(1+i)n: hệ số tính kép để chuyển 1 lượng tiền hiện tại
về thời điểm tương lai sau n năm
59
6.1.1.2 Giá trị tương lai (tt)
Giả sử giá trị căn nhà mỗi năm tăng
10%. Vậy sau 10 năm giá trị căn
nhà là bao nhiêu?
Giá trị căn nhà được ước
tính hiện tại là 8 tỷ
Nếu căn nhà này tăng giá trị lên
48% trong 10 năm qua. Như vậy
giá trị gia tăng hàng năm của căn
nhà là bao nhiêu?
60
6.1.1.2 Giá trị tương lai (tt)
Trong ví dụ này có 4 biến: giá trị hiện tại, giá trị
tương lai, năm, mức sinh lợi, thể hiện qua công
thức F = P (1+i)n.
Cho biết 3 trong số 4 biến, biến thứ 4 có thể xác
định bằng cách sử dụng công thức.
61
6.1.1.2 Giá trị tương lai (tt)
Một người vay ở đầu quý I là 50tr.đ, đầu quý II
vay 100tr.đ. Hỏi cuối năm có cả vốn và lãi bao
nhiêu tiền? Biết lãi suất quý là 3%.
62
6.1.1.2 Giá trị hiện tại
63
6.1.1.2 Giá trị hiện tại (tt)
64
6.1.1.2 Giá trị hiện tại (tt)
• Bạn đang suy nghĩ về việc
mua mảnh đất 65ha và có
thể phát triển thành trung
tâm mua sắm. Bạn ước
lượng có thể bán mảnh
đất đó sau 3 năm với giá
15.000$/ha
• A) Bạn nên mua với giá là
bao nhiêu nếu tỷ suất sinh
lợi yêu cầu là 25%?
• B) Giả sử người bán yêu
cầu giá là 10.000$/ha, vậy
tỷ suất sinh lợi của dự án?
6.1.1.2 Giá trị hiện tại (tt)
Một DADT có tiến độ thực hiện vốn đầu tư:
Năm đầu tư
Vốn (tr.đ)
1
2.000
2
4.000
3
1.500
Năm thứ 4 DA bắt đầu đi vào hđộng. Vốn vay với lãi suất
12%năm.
1. Hãy tính tổng nợ của DA tại thời điểm DA bắt đầu đi vào
hđộng.
2. Trong trường hợp lãi suất vốn vay thay đổi năm thứ 2 chỉ
là 11%, năm thứ 3 là 10% thì tổng nợ của DA tại thời
điểm DA đi vào hoạt động là bao nhiêu?
66
6.1.2 Các phương pháp tính giá trị tương
đương của tiền
67