Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 159 trang )
2. Hệ số hoàn vốn nội bộ (IRR – Internal
Rate of Return)
95
2. Hệ số hoàn vốn nội bộ (IRR)
Lựa chọn DA căn cứ vào IRR
i định mức căn cứ vào lãi suất vay dài hạn ngân hàng, chi phí sử
dụng vốn bình quân và tỷ suất sinh lợi yêu cầu của nhà đầu tư.
Suất sinh lợi tối thiểu chấp nhận được MARR (Minimum
Attractive Rate of Return). Đối với mỗi nhà đầu tư có một
MARR riêng do họ tự xác định. Có thể xem MARR như iđịnh
mức.
Đối với DA độc lập thì IRR > MARR
Đối với DA loại trừ thì IRR > MARR và lớn nhất
96
2. Hệ số hoàn vốn nội bộ (IRR)
Ưu điểm
- Khắc phục được nhược điểm của chỉ tiêu NPV, cho biết hiệu
quả của lượng tiền đầu tư
- Biết được khoản chênh lệch giữa tỷ suất thu hồi nội bộ của DA
và chỉ tiêu hoàn trả của doanh nghiệp đề ra.
Nhược điểm
- IRR kém tin cậy hơn NPV vì IRR không xét đến qui mô của
DA.
- Nếu dòng lợi ích đổi dấu nhiều lần thì không xác định được một
nội suất thu hồi vốn duy nhất.
Nếu dòng tiền của DA có dạng (sẽ có nhiều hơn 1 IRR.
+ + - + +)
97
2. Hệ số hoàn vốn nội bộ (IRR)
Nhược điểm
- Nếu dòng lợi ích đổi dấu nhiều lần thì không xác định được một
nội suất thu hồi vốn duy nhất.
Nếu dòng tiền của DA có dạng (-
+ + - + +)
sẽ có nhiều hơn 1 IRR.
1
2
(500)
200
100
(200)
400
300
0
1
2
3
4
598
2. Hệ số hoàn vốn nội bộ (IRR)
Giả sử có DA với dòng tiền như sau:
Năm
Dòng tiền
0
-$252
1
1431
2
-3035
3
2850
4
-1000
99
2. Hệ số hoàn vốn nội bộ (IRR)
NPV
$0.06
$0.04
IRR = 1/4
$0.02
$0.00
($0.02)
IRR = 2/3
IRR = 1/3
IRR = 3/7
($0.04)
($0.06)
($0.08)
0.2
0.28
0.36
0.44
0.52
0.6
0.68
100
2. Hệ số hoàn vốn nội bộ (IRR)
Mối quan hệ giữa IRR và NPV
Net present value
Year
0
160
140
120
100
80
1
2
3
4
Project A:
– $350 50
100
150
200
Project B:
– $250 125
100
75
50
60
40
20
0
– 20
– 40
– 60
– 80
Discount rate
– 100
0
2%
6%
10
%
IRR*
14%
IRR A
18%
22%
26%
IRR B
IRR>IRR*, dùng IRR để lựa chọn
IRR
101
http://nongnghiep.vn/nongnghiepvn/Prints.aspx?newsid=115541
Dự án Thép Quảng Liên hiện nay, là theo tính toán của JFE, tỉ lệ
hoàn vốn nội bộ của dự án (IRR) chỉ khoảng 8%, liệu các ngân
hàng có đồng ý tài trợ vốn cho dự án triển khai hay không. Bởi về
nguyên tắc, tỉ lệ hoàn vốn nội bộ càng cao thì khả năng thực thi
dự án càng lớn. Thực tế, trước đây đã có rất nhiều ngân hàng tại
châu Âu đã từ chối cho vay với dự án thép tỉ đô này.
http://www.x-cafevn.org/forum/showthread.php?t=6161
Với nhà máy lọc dầu Dung Quất, điều đầu tiên nhiều người muốn
biết là hiệu quả kinh tế ra sao? Theo báo cáo của Chính phủ, tổng
vốn đầu tư ban đầu của Dung Quất chỉ là 1,5 tỷ đô-la thì IRR của
nó đạt trên 15%. Đến năm 2005 khi điều chỉnh tổng vốn đầu tư
lên 2,5 tỷ đô-la, IRR của dự án Dung Quất giảm xuống còn
5,87%. Nay tổng vốn đầu tư được điều chỉnh thành 3,05 tỷ đô-la
thì IRR lại tăng lên 7,66%. Đây là điều cực kỳ phi lý.
102
3. Tỷ lệ lợi ích/chi phí (B/C)
103
3. Tỷ lệ lợi ích/chi phí (B/C)
Ưu điểm, nhược điểm của B/C
Ưu điểm
- Có tính đến sự biến động của các khoản thu, chi theo thời gian
Nhược điểm
- Nếu sử dụng chỉ tiêu này so sánh giữa các DA thì có thể dẫn đến
việc sai lệch nếu khác nhau về qui mô, và đối với DA có tính
chất loại trừ nhau.
- B/C(A)>B/C(B) chưa đủ để đánh giá DA A tốt hơn DA B
DA
PV(B)
PV(C)
A
3
1
B
16
10
B/C
NPV
104
3. Tỷ lệ lợi ích/chi phí (B/C)
Nhược điểm
- Tỷ số B/C rất nhạy về cách hiểu khác nhau về lợi ích và chi phí
của DA nếu không có sự thống nhất về chi phí.
DA
PV
(đầu tư)
PV(lợi
ích gộp)
PV(hoạt
động)
A
300
2000
1000
B
1200
2500
300
B/C
thường
B/C sửa
đổi
105