1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Thạc sĩ - Cao học >

Tài liệu tham khảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.95 MB, 170 trang )


Phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận tại Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ



PHỤ LỤC I

1. Mặt hàng xăng

 Năm 2007 so với 2006

 Nhân tố lượng

∆a = (9,795 * (100.317.229 – 69.481.980))/1.000 = 302.031 triệu đồng

 Nhân tố giá bán

∆b = (69.481.980 * (10,082 – 9,795))/1.000 = 19.941 triệu đồng

Trong đó:

 ∆a: ảnh hưởng của sản lượng tiêu thụ đến doanh thu.

 ∆b: ảnh hưởng của giá bán đến doanh thu.

Như vậy, trong năm 2007 sản lượng tiêu thụ tăng làm doanh thu tăng

302.031 triệu đồng, đồng thời giá bán tăng làm doanh thu tăng một lượng là

19.941 triệu đồng.

 Năm 2008 so với năm 2007



Trung tâm Học

liệutốĐH

Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu

 Nhân

lượng

∆a = (10,082 * (156.790.816 – 100.317.229))/1.000 = 569.366 triệu đồng

 Nhân tố giá bán

∆b = (100.314.760 * ( 14,858- 10,082))/1.000 = 479.115 triệu đồng

Năm 2008, sự gia tăng của giá và sản lượng đã làm cho doanh thu của mặt

hàng xăng tăng lên. Nhưng ta có thể thấy năm 2008 doanh thu của xăng tăng hơn

năm 2007 là do sản lượng quyết định nhiều hơn.

2. Mặt hàng dầu hoả

 Năm 2007 so với năm 2006

 Nhân tố lượng

∆a = (8,250 * (29.199.557-28.639.881))/1.000 = 4.617 triệu đồng

 Nhân tố giá bán

∆b = (28.639.881 * (9,400 – 8,250))/1.000 = 32.935 triệu đồng

Năm 2007, số lượng bán ra của mặt hàng dầu hoả tăng làm doanh thu tăng

4.617 triệu đồng, còn giá bán tăng làm doanh thu tăng 32.935 triệu đồng.

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Hà



79



SVTH: Nguyễn Công Bằng



Phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận tại Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ

 Năm 2008 so với năm 2007

 Nhân tố lượng

∆a = (9,400 * (31.545.538 – 29.199.557))/1.000 =22.052 triệu đồng

 Nhân tố giá bán

∆b = (29.199.557 * (15,742 – 9,400))/1.000 = 185.183 triệu đồng

Trong năm 2008, số lít dầu hoả bán ra tăng hơn năm 2007 làm cho doanh

thu tăng 22.052 triệu đồng, còn giá cả tăng nên cũng đóng góp vào một lượng

185.183 triệu đồng trong sự tăng lên của doanh thu.

3. Mặt hàng diesel

 Sự ảnh hưởng của nhân tố giá bán và số lượng tiêu thụ đến doanh thu năm

2007 so với năm 2006

 Số lượng tiêu thụ tăng làm doanh thu tăng:

∆a = (7,227 * (223.449.132 – 183.914.322))/1.000 = 285.718 triệu đồng

 Giá bán tăng làm doanh thu tăng với giá trị là:

∆b = (183.914.322 * (8,295 – 7,227))/1.000 = 196.420 triệu đồng

Chênh

lệchĐH

nămCần

2008 so

với @

2007Tài liệu học tập và nghiên cứu

Trung tâmHọc

liệu

Thơ

 Số lượng tiêu thụ giảm làm doanh thu giảm:

∆a = (8,295 * (218.868.660 – 223.449.132))/1.000 =(- 37.995) triệu đồng

 Giá bán tăng làm doanh thu tăng một lượng:

∆b = (223.449.132 * (12,694 – 8,295))/1.000 = 969.545 triệu đồng.

4. Mặt hàng mazut

 Năm 2007 so với năm 2006

 Ảnh hưởng của số lượng tiêu đến doanh thu

∆a = (5,900 * (212.168.901 – 183.337.104))/1.000 = 170.107 triệu đồng

 Ảnh hưởng của giá bán đến doanh thu

∆b = (183.337.104 * (7,325 – 5,900))/1.000 = 261.255 triệu đồng

Vậy là trong năm 2007 giá bán mazut tăng làm doanh thu tăng 261.255

triệu đồng. Ngòai ra, số lượng tiêu thụ cũng tăng góp phần làm cho doanh thu

tăng 170.107 triệu đồng.



GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Hà



80



SVTH: Nguyễn Công Bằng



Phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận tại Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ

 Năm 2008 so với năm 2007

 Số lượng tiêu thụ giảm làm doanh thu giảm:

∆a = (7,325 * (158.783.406 – 212.168.901))/1.000 = (-391.048) triệu đồng

 Giá bán tăng làm doanh thu tăng một lượng:

∆b = (212.168.901 * (10,621 – 7.325))/1.000 = 699.308 triệu đồng

Vậy là trong năm 2008 giá bán tăng làm doanh thu tăng 699.308 triệu đồng.

Điều này đủ bù đắp cho mức giảm doanh thu (-391.048 triệu đồng) do số lượng

tiêu thụ giảm để đảm bảo cho tổng doanh thu từ mặt hàng này trong năm 2008

vẫn tăng.



Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu



GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Hà



81



SVTH: Nguyễn Công Bằng



Phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận tại Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ



PHỤ LỤC II

1. Năm 2007 so với 2006

BIẾN ĐỘNG LỢI NHUẬN NĂM 2007 SO VỚI NĂM 2006

ĐVT: Triệu đồng/Lít

CHỈ TIÊU



2006



Sản lượng



2007



465.373.287



565.134.819



Giá bán



0,00720



0,00833



GVHB



0,00704



0,00820



Chi phí hoạt động



0,00013



0,00126



0,000004



0,000007



Chi phí tài chính + chi phí khác



(Nguồn: Báo cáo qua 3 năm - Phòng kế toán tài chính )



Từ bảng số liệu trên ta tính được kết quả:

Kết quả tính toán sự biến động lợi nhuận năm 2007 so với năm 2006

* Đối tượng phân tích: ∆L= L07 – L06

Trung tâm Học

liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu

L06= 10.804 (triệu đồng)

L07 = 2.320 (triệu đồng)

=> L = L07 – L06 = 2.320 – 10.804 = -8.485 (triệu đồng)

* Các nhân tố ảnh hưởng:

a) Ảnh hưởng bởi khối lượng sản phẩm:

∆Q=L06 x % HTKH tiêu thụ - L06

Trong đó: %HTKH tiêu thụ =



Q07 xP06

Q06 xP06



=> Q = 10.706 x 565.134819/465373287- 10.804 = 2.316,04 (triệu đồng)

b) Ảnh hưởng bởi kết cấu khối lượng sản phẩm:

K  Q07  Q06 P06  Z 06 C HĐ 06  CTC 06 K 06   Q



= (565.134.819 – 465.373.287)(0,00720 – 0,00702 – 0,00013 – 0,000004) –

2.316,04

= 2.272,10 (triệu đồng)



GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Hà



82



SVTH: Nguyễn Công Bằng



Phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận tại Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ

c) Ảnh hưởng bởi giá bán bình quân đơn vị sản phẩm:

P  Q07 P07  P06 



= 565.134.819 (0,00833 – 0,0072) = 638.602,40 (triệu đồng)

d) Ảnh hưởng bởi giá thành bình quân đơn vị sản phẩm:

Z  Q07 Z 07  Z 06 



= 565.134.819 (0,00820 – 0,00704) = 633.026,14 (triệu đồng)

e) Ảnh hưởng bởi chi phí hoạt động bình quân đơn vị sản phẩm:

C HĐ  Q07 C HĐ 07  C HĐ 06 



= 565.134.819 (0,00126 – 0,00129)

= -16.954 (triệu đồng)

f) Ảnh hưởng bởi chi phí quản lý bình quân đơn vị sản phẩm:

 C TC



K



 Q 07 C TC



07  K 07



 C TC







06  K 06



= 565.134.819 (0,000007 – 0,000004)

= 1.695,40 (triệu đồng)

2. Năm 2008 so với 2007



Trung tâm HọcBIẾN

liệu ĐỘNG

ĐH Cần

@ NĂM

Tài liệu

tập NĂM

và nghiên

LỢIThơ

NHUẬN

2008học

SO VỚI

2007 cứu

ĐVT: Triệu đồng/Lít

CHỈ TIÊU



2007



Sản lượng



2008



565.134.819



565.988.465



Giá bán



0,00833



0,01254



GVHB



0,00820



0,01239



Chi phí hoạt động



0,00126



0,000144



0,000007



0,000005



Chi phí tài chính + chi phí khác



(Nguồn: Báo cáo qua 3 năm - Phòng kế toán tài chính )



Từ bảng số liệu trên ta tính được kết quả:

Kết quả tính toán sự biến động lợi nhuận năm 2008 so với năm 2007

* Đối tượng phân tích: ∆L= L08 – L07

L07= 2.320 (triệu đồng)

L08 = 4.676 (triệu đồng)

=> L = L08 – L07 = 4.676 – 2.320 = 2.447 (triệu đồng)

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Hà



83



SVTH: Nguyễn Công Bằng



Phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận tại Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ

* Các nhân tố ảnh hưởng:

a) Ảnh hưởng bởi khối lượng sản phẩm:

∆Q=L07 x % HTKH tiêu thụ - L07

Trong đó: %HTKH tiêu thụ =



P07 Q08

Q07 P07



=> Q = 2.320 x 565.988.465/565.134.819 – 2.320 = 4 (triệu đồng)

b) Ảnh hưởng bởi kết cấu khối lượng sản phẩm:

K  Q08  Q07 P07  Z 07 C HĐ 07  CTC 07  K 07   Q



= (565.988.465 – 565.134.819)(0,00833 – 0,00820 – 0,000126 – 0,000007) – 4

= -975 (triệu đồng)

c) Ảnh hưởng bởi giá bán bình quân đơn vị sản phẩm:

P  Q08 P08  P07 



= 565.988.465 (0,01254 – 0,00833) = 2.382.811 (triệu đồng)

d) Ảnh hưởng bởi giá thành bình quân đơn vị sản phẩm:

Z  Q08 Z 08  Z 07 



Trung tâm Học= liệu

ĐH Cần

Thơ–@

Tài liệu

học tập

và đồng)

nghiên cứu

565.988.465

(0,01239

0,00820)

= 2.388.360

(triệu

e) Ảnh hưởng bởi chi phí hoạt động bình quân đơn vị sản phẩm:

C HĐ  Q08 C HĐ 08  C HĐ 07 



= 565.988.465 (0,00144 – 0,00126)

= 10.102 (triệu đồng)

f) Ảnh hưởng bởi chi phí quản lý bình quân đơn vị sản phẩm:

 C TC



K



 Q 08 C TC



08  K 08



 C TC



07  K 07







= 565.988.465 (0,000005 – 0,000007)

= -1.135 (triệu đồng)



GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Hà



84



SVTH: Nguyễn Công Bằng



Phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận tại Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ



Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu



GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Hà



85



SVTH: Nguyễn Công Bằng



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (170 trang)

×