Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.74 MB, 708 trang )
VII. 1.2 Quy mô và đặc điểm công trình:
VIII. 1.2.1 Bố trí mặt bằng:
Mặt bằng công trình đợc bố trí từ các khối hình chữ nhật đối xứng khá
thích hợp với kết cấu nhà cao tầng, thuận tiện trong xử lý kết cấu. Hệ thống giao thông
của công trình đợc tập trung ở trung tâm của công trình, hệ thống giao thông đứng bao
gồm 2 cầu thang máy, 2 cầu thang bộ (đồng thời là thang thoát hiểm). Hệ thống theo
phơng ngang sử dụng hành lang giữa căn hộ đựoc bố trí hai bên .
Công trình đợc nghiên cứu để bố trí mặt bằng tổng thể, mặt đứng có một sự
cân xứng nghiêm túc.
IX. 1.2.2 Các yêu cầu cơ bản của công trình
Công trình thiết kế cao tầng,kiến trúc đẹp mang tính hiện đại uy nghiêm mạnh mẽ góp
phần tạo cho thành phố có đợc vẻ đẹp văn minh sang trọng
Đáp ứng yêu cầu sử dụng và các quy định chung của quy hoach thành phố trong tơng
lai, không làm phá vỡ ngôn ngữ kiến trúc của khu vực
Đảm bảo tốt cho đời sống sinh hoạt mọi ngời trong khu dân c của công trình
Bố trí sắp xếp các tầng hợp lý , khoa học tận dụng đợc địa diểm của công trình gần đờng giao thông để làm nơi kinh doanh buôn bán của các loại hình dịch vụ
Bố trí các căn hộ có diện tích hợp lý phục vụ đầy đủ các yêu cầu cho các đối tợng
Các tầng bố trí đầy đủ các khu vệ sinh hệ thống kỹ thuật nh điện nớc ,chiếu sáng, an
ninh ,cứu hoả .
Bố trí thang máy thang bộ đầyđủ đảm bảo giao thông thuận tiện và yêu cầu khác
X. a) Yêu cầu thích dụng
Công trình đợc thiết kế phù hợp với nhu cầu sử dụng ,đảm bảo đáp ứng đơc công năng
đặt ra của khu nhà chất lợng cao nh sự phân chia không gian phong linh hoạt ,các hộ
gia đình đều khép kín ,ngaòi ra còn bồ trí các khu phụ trợ hợp lý nh khu để xe cửa
hàng mua bán các vật dụng cần thiết cho các hộ gia đình , các không gian này đợc bố
trí hợp lý về vị trí và kích thớc.Tầng 1 làm không gian giao dịch chung đợc bố trí
thông thoáng với nhiều cửa kinh và chiều cao tầng lớn.Hệ thống cầu thang đợc bố trí ở
trung tâm nhà đảm bảo giao thông thuận lợi dễ nhận biết
Tổ chức hệ thống cửa đi cửa sổ va kết cấu bao che hợp lý đảm bảo điêu kiện vi khí
hậu nh thông thoáng cách nhiệt chống ồn
XI. b) Yêu cầu bền vững
Là khả năng kết cấu chịu đợc tải trọng bản thân ,tải trọng khi sử dụng ,tải trọng khi thi
công công trình,đảm bảo tuổi thọ của công trình đặt ra.Độ bền này dờc đảm bảo bằng
tính năng cơ lý của vật liệu kích thớc thiết diện và sự bố trí cấu kiện phù hợp với sự
làm việc của chúng ,thoả mạn yêu cầu kỹ thuật trong sử dụng hiện tại và lâu dài ,thảo
mãn yêu cầu phòng cháy và có thể thi công đợc trong điều kiện cho phép .
XII. c) Yêu cầu về kinh tế
Kết cấu phải có giá thành hợp lý,giá thành của công trình đợc cấu thành từ tiền vật liệu
tiền thuê hoặt thuê máy móc thi công và tiền trả công nhân ..Phụ thuộc vào giải pháp
kết cấu và biện pháp thi công hợp lý phù hợp với đặc điểm công trình nhng vẫn đảm
bảo tiến độ đặt ra
XIII. d) Yêu càu về mỹ quan
Công trình có tuổi thọ lâu dài vì vậy công trình đợc xây dựng ngoài mục đích thoả
mãn nhu cầu sử dụng còn phải có sức truyền cảm nghệ thuật ,tạo cảm giác nhẹ nhàng
thanh thoát ảnh hởng đến tâm lý làm việt của con ngời.Giữ các bộ phận phải đạt mức
hoàn thiện về nhịp điệu, chính xác về tỷ lệ, có màu sắc chất liệu phù hợp vớ cảnh quan
chung.1.2.3 .Điều kiện khí hậu, thuỷ văn:
Công trình nằm ở thành phố TP. Hồ Chí Minh, nhiệt độ bình quân hàng năm là 30c
chênh lệch nhiệt độ giữa tháng cao nhất (tháng 4) và tháng thấp nhất (tháng 12) là
5c.Thời tiết hàng năm chia làm hai mùa rõ rệt là mùa ma và mùa khô. Mùa ma từ
tháng 4 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 3 năm sau. Độ ẩm trung bình từ
75% đến 80%. Hai hớng gió chủ yếu là gió Tây-Tây nam, Bắc-Đông Bắc.Tháng có sức
gió mạnh nhất là tháng 8, tháng có sức gió yếu nhất là tháng 11.Tốc độ gió lớn nhất là
28m/s.
Địa chất công trình thuộc loại đất hơi yếu, nên phải gia cờng đất nền khi thiết kế
móng(Xem báo cáo địa chất công trình ở phần thiết kế móng
XIV.
XV. 1.3 Các giải pháp kiến trúc
Giải pháp mặt bằng:
công trình có tổng diện tích mặt bằng 978m2.Mặt bằng công trình đợc bố trí đối
xứng, hệ thống lõi cứng đợc bố trí ở giữa đảm bảo cho công trình có độ đối xứng cần
thiết, hạn chế đợc biến dạng do xoắn gây ra do trọng tâm hình học trùng với tâm cứng
của công trình.
Giải pháp mặt đứng:
Về mặt đứng, công trình đợc phát trỉển một cách liên tục tạo nên sự hài hòa, tăng thêm
vẻ đẹp cho tòa nhà.
Mặt đứng của công trình đợc bố trí nhiều cửa sổ có lắp kính vừa tăng thêm tính thẩm
mỹ vừa có chức năng chiếu sáng tự nhiên tốt.
Phần mái có tum với một mái chóp nhô cao, nhng cha phải là sự đánh dấu của kết thúc
mà có vẻ nh vút lên, vơn tới một sự phát triển cao hơn.
Mặt bằng công trình đợc tổ chức nh sau:
Bao gồm:
1Tầng hầm có chiều cao 3,4 m làm gara ôtô, nơi để xe máy và bố trí phòng Kỹ thuật,
bể xử lý nớc thải.
Tầng 1,2 có chiều cao 4,5 m bao gồm các phòng làm việc, các cửa hàng, các phòng
dịch vụ, các trung tâm chăm sóc sức khoẻ...phục vụ cho các nhu cầu thiết yếu của
những ngời ở trong khu nhà.
Tầng 3 10 chiều cao tầng 3,3 m gồm các căn hộ gia đình.Mỗi đợc bố trí 6 căn hộ
gồm có hai loại,loại căn hộ B1 co diện tích 96m2 đợc bố trí cho 1 phòng sinh hoạt và
3 phòng ngủ. Loại căn hộ A1có diện tích là 74m2
Tầng thợng có cốt sàn ở cao độ 38 m so với cốt 0.00, phòng kỹ thuật thang máy,phòng
thờ và có lan can bao quanh chu vi của tầng thợng.
Phần kết cấu
Giáo viên hớng dẫn
:
Ths. Đỗ Mạnh Cờng
Sinh viên thực hiên
:
Vũ Đức Hùng
Lớp
:
XDD50-ĐH1