1. Trang chủ >
  2. Kỹ thuật >
  3. Kiến trúc - Xây dựng >

Chương 3. Tính thép sàn tầng điển hình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.74 MB, 708 trang )


Bản là một trong các bộ phận chính của nhà. Bản đợc kê lên tờng và dầm, chúng

chia bản thành từng ô. Thông thờng các ô bản hình chữ nhật. Xét trờng hợp lực phân

bố đều, tùy theo điều kiện liên kết mà bản bị uốn theo một phơng hay 2 phơng.

Theo sức bền vật liệu ta có:

5 M i .l i2

fi = 48 EJ



Từ điều kiện làm việc chung của 2 dải bàn f1 = f2. Ta cú:



l2



l

M1 = M2 1











2



Khi đó nếu l2 > l1 thì M1> M2 rất nhiều. Theo phơng cạnh ngắn bản chịu uốn nhiều hơn.

Khi tăng l2 lên đến một lúc nào đó có thể bỏ qua sự chịu uốn của bản theo phơng cạnh

dài. Trong đó fi, Mi, li làđộ võng, momen, nhịp tính toán của bản,

Trong tính toán thực tế ngời ta chia ra 2 loại bản:

Khi l2< 2l1 tính toán bản chịu uốn theo 2 phơng (bản kê 4 cạnh).



Khi l2 2l1, bỏ qua sự uốn của bản theo phơng cạnh dài, tính toán bản nh

bản loại dầm theo phơng cạnh ngắn.

Để tính toán nội lực sàn có hai sơ đồ tính là sơ đồ đàn hồi và sơ đồ có kể đến biến dạng

dẻo (sơ đồ khớp dẻo). Sàn nhà dân dụng và sàn nhà công nghiệp đợc tính theo sơ đồ

đàn hồi, coi vật liệu làm việc trong giai đoạn đàn hồi.

Chiều dày bản sàn h =15 cm, chọn a0 = 2,5 cm, do đó chiều cao làm việc của sàn là: h0

= h a0 = 12.5 cm.



3.1 Tính toán sàn S1 kích thớc 4,05x3,6cm.

3.1.1 Số liệu tính toán.



a) Nhịp tính toán của ô bản:

Nhịp tính toán theo phơng cạnh dài:

lt2 = 4,05 - 0,22 = 3.83 m

Nhịp tính toán theo phơng cạnh ngắn:

lt1 = 3,6 - 0,22 = 3.38 m

b) Tải trọng tính toán trên ô bản:



qtt= 422,6 + 240 = 662,6 kg/m



XXXIX. 3.1.2 Xác định nội lực:

lt 2

4, 05 0, 22

Tỷ số: r = lt1 = 3, 6 0, 22 = 1.13



Bản làm việc theo 2 phơng.

Để tính toán ô bản bất kì trích ra từ các ô bản liên tục. Gọi các cạnh bản là A1B1, A2B2

(Xem hình vẽ bên dới).



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (708 trang)

×