Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (594.15 KB, 81 trang )
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế phân xởng sản xuất phenol
Doanh thu = Giá sản phẩm. Sản lợng.
Giả thiết giá bán là: 5 triệu đồng/tấn.
Doanh thu: 20000.5000000 = 100000 triệu đồng
Vốn đầu t lu động là: 100000/l = 100000 triệu đồng.
I.3. Vốn đầu t ban đầu:
1.000 + 100.000 = 101000 triệu đồng
II. Hoạch toán chi phí khác:
*. Tính toán nguyên liệu trực tiếp là: 50000 triệu đồng
- Tổng đầu t nguyên liệu trực tiếp là: 50000 triệu đồng
- Cho 1 đơn vị sản phẩm: 50000/78000 = 0,64 triệu đồng
- Điện : Tổng công suất máy móc thiết bị là 2000 kW/h
Điện tiêu thụ trong một năm: 2000.24.355 = 17040000 kW/h.
- Điện sinh hoạt: 3030 kw/h.355 = 10650 kw/h
Chi phí sử dung điện trong một năm:
(17040000 + 10650).1200 = 20460,78 triệu đồng
*. Lơng công nhân:
- Lơng bình quân: 3 triệu đồng/ngời/tháng
- Tổng quỹ lơng cho một năm: 3.20.12 = 720 triệu đồng.
- Trả lơng cho một đơn vị sản phẩm: 720/78000 = 0,092 triệu đồng
- Trích 19% theo lơng để trả bảo hiểm xã hội, y tế...
- Trong một năm: 720.0,19 = 136,8 triệu đồng.
- Trả phụ cấp độc hại: 10% theo lơng
- Trong một năm: 720.0,1 = 72 triệu đồng
Ngô Thị Nghĩa
85
Lớp 02V 01 Hóa Dầu
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế phân xởng sản xuất phenol
- Cho một đơn vị sản phẩm: 72/78000 = 0,0092 triệu đồng.
III. Chi phí chung cho phân xởng:
- Khấu hao tài sản cố định bao gồm:
+ Khấu hao thiết bị: 10%.600.0,1 = 60 triệu đồng
+ Khấu hao vốn đầu t nhà xởng 5%: 400.0,05 = 20 triệu đồng
Khấu hao tài sản cố định: 60 +20 = 80 triệu đồng
Khấu hao tài sản cố định cho một đơn vị sản phẩm:
80/78000 = 0,001 triệu đồng
- Tổng chi phí khác chiếm 20% tài sản khấu hao cố định.
Tổng giá thành = Chi phí sản cuất chung + Chi phí tiêu thụ + Chi phí
quản lý doanh nghiệp.
Bảng 10: Bảng tổng giá thành:
Tính cho một đơn vị
sản phẩm (Triệu đồng)
Tính cho cả năm
(Triệu đồng)
Chi phí sản xuất chung
0,65
50000
Điện
Chi phí nhân công
1,023
20460,78
+ Lơng
0,092
720
+ Trích 13%
0,14
136,8
+10% độc hại
Chi phí chung phân xởng
0094
72
+ Khấu hao tài sản cố định
0,004
80
+ Chi phí khác
Chi phí chung cho sản xuất
0,0002
1,93
16
71485,58
Chi phí
Chi phí nguyên liệu trực tiếp
IV. Giá thành và lợi nhuận:
IV.1. Xác định giá bán:
Giá thành sản phẩm 5000000 đồng/tấn.
Ngô Thị Nghĩa
86
Lớp 02V 01 Hóa Dầu
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế phân xởng sản xuất phenol
IV.2. Lợi nhuận.
- Doanh thu: 100000 triệu đồng.
- Thuế VAT (10%)
Thuế VAT đầu ra = 10% doanh thu +10% điện
Thuế VAT đầu ra = 0,1.100000 + 0,1.20460,78
Thuế VAT đầu ra = 12046,078 triệu đồng
Thuế VAT đầu vào = 0,1.50000 triệu đồng = 5000 triệu đồng
Thuế VAT
= Đầu ra - Đầu vào
= 12046,078 - 5000 = 7046,078 triệu đồng
- Lợi nhuận:
Lợi nhuận
= Doanh thu - (Giá toàn bộ + Thuế VAT)
= 100000 - (74301,38 + 7046,078) = 18608,9188 triệu đồng.
Ngô Thị Nghĩa
87
Lớp 02V 01 Hóa Dầu
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế phân xởng sản xuất phenol
Bảng 11: Lập phơng án cho một tấn sản phẩm và tổng sản lợng:
Khoản mục
Chi phí cho một đơn
Chi phí cho toàn bộ
vị sản phẩm (triệu
sản lợng (triệu đồng)
đồng)
Chi phí nguyên liệu trực tiếp
Tổng nguyên liệu
2,5
50000
1,023
20460,78
0,036
720
Trích 19%
0,00684
136,8
10% độc hại
0,0036
72
Khấu hao tài sản cố định
0,004
80
Chi phí khác
0,0008
16
Chi phí quản lý doanh
0,07149
1429,7116
nghiệp
0,07149
1429,7116
Chi phí tiêu thụ
3,71722
74345,0032
5000
100000
Giá bán dự kiến
0,3523
7046,078
Thuế VAT
0,011
219,244
Thuế vốn
0,93045
18608,9188
Điện
Chi phí nhân công
Lơng
Chi phí chung phân xởng
Giá thành toàn bô
Lợi nhuận
Ngô Thị Nghĩa
88
Lớp 02V 01 Hóa Dầu
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế phân xởng sản xuất phenol
V. Xác định hiệu quả kinh tế và thời gian thu hồi vốn:
* Hiệu quả kinh tế của vốn đầu t:
E = Lợi nhuận năm/vốn đầu t =
Thời gian thu hồi vốn =
18608,9188
= 18%
101000
V
101000
=
= 5,4 năm
LN + CFC 18608,9188 + 96
V: Vốn đầu t ban đầu, triệu đồng
LN: Lợi nhuận hàng năm, triệu đồng
CFC: Chi phí chung cho phân xởng, triệu đồng
Ngô Thị Nghĩa
89
Lớp 02V 01 Hóa Dầu
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế phân xởng sản xuất phenol
Phần IV: An toàn lao dộng
Tổ chức an toàn và bảo hộ lao động trong nhà máy là một công việc
không thể tách rời khỏi sản xuất. Bảo vệ tốt sức khoẻ lao động cho ngời sản
xuất cho phép đẩy mạnh sức sản xuất nâng cao năng suất lao động.
Nguyên nhân xảy ra tai nạn lao động:
- Thờng do các nguyên nhân chính sau (khi do kỹ thuật, do tổ chức giao
nhận, do vệ sinh công nghiệp).
- Trong nhà máy chế biến dầu mỏ bị ô nhiễm chủ yếu bởi khí
hydrocarbon (hydrocarbon mạch thẳng có tính độc hơn hydrocarbon mạch
nhánh, hydrocarbon vòng độc hơn mạch thẳng).
- ảnh hởng bởi các khí phụ trợ nh khí CO2, H2S
Khi nghiên cứu tác hại của hoá chất và bụi ngời ta đa ra nồng độ các hợp
chất độc hại cho phép tối đa nh sau:
Bảng 12: Bảng nồng độ các hoá chất độc hại:
Hợp chất
Nồng độ mg/l
Xăng - dung môi
< 0.3
H2S
0,01
Bụi
2
SO2
0,01
......
Để chống bụi cần thiết phải sử dụng các biện pháp tối thiểu sau:
- Cơ khí hoá, tự động hoá quá trình sản xuất để hạn chế tác dụng của các
hợp chất độc hại.
- Bao kín thiết bị
Ngô Thị Nghĩa
90
Lớp 02V 01 Hóa Dầu
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế phân xởng sản xuất phenol
- Thay đổi phơng pháp công nghệ làm sạch
- Thông gió hút bụi
- Bảo đảm vệ sinh công nghiệp
Các biện pháp cần thiết để phòng chống cháy nổ :
Thay khâu sản xuất nguy hiểm bằng khâu ít nguy hiểm.
Cơ khí hoá, tự động hoá các quá trình sản xuất có tính chất nguy hiểm để
đảm bảo an toàn.
Thiết bị bảo đảm kín hạn chế hơi, khí cháy thoát ra xung quanh khu sản
xuất.
Loại trừ khả năng phát sinh mồi lửa tại những nơi có liên quan đến cháy
nổ. Khả năng tạo nồng độ nguy hiểm của các chất cháy.
Tại những nơi có thể gây cháy nổ cần đặt biển cấm, dụng cụ chứa cháy ở
những nơi dễ thấy và thuận tiện thao tác.
Xây dựng đội ngũ chứa cháy chuyên nghiệp và nghiệp d thờng xuyên
kiểm tra diễn tập.
Khi có sự cố cháy nổ xảy ra tuỳ tính chất nguy hiểm của nơi tạo cháy cần
phải cấp tốc thi hành các biện pháp kĩ thuật cần thiết ở những nơi lân cận nh
ngừng công tác, cắt điện, phát tín hiệu cấp cứu chữa cháy.
Trên đây chỉ là một số biện pháp tối thiểu trong công tác phòng chống
cháy nổ, bảo hộ lao động trong nhà máy, xong cần thiết phải tuyên truyền mọi
ngời thực hiện tốt biện pháp phòng ngừa để đảm bảo an toàn cho quá trình sản
xuất.
Ngô Thị Nghĩa
91
Lớp 02V 01 Hóa Dầu