1. Trang chủ >
  2. Kỹ thuật >
  3. Cơ khí - Vật liệu >

I. Tính chất của nguyên liệu:

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (594.15 KB, 81 trang )


Đồ án tốt nghiệp



Thiết kế phân xởng sản xuất phenol



Tuy nhiên axit lỏng có thể chậm đông ở dới 0oC. Ơ 30oC đến 40oC bắt

đầu bốc khói và khi đun tiếp sẽ tạo ra hơi SO3 bắt đầu soi ở 290oC. Và nhiệt độ

sẽ nâng nhanh cho tới khi ngừng giải phóng SO 3. Hydrat còn lại chứa 98,3 %

H2SO4 và sôi ở 338oC.

H2SO4 cả thảy là 0,003 mmHg. H 2SO4 Thơng mại(oleum) là hỗn hợp

chứa những lợng thay đổi H2SO4 và H2S2O7.

I.2.2. Tính chất hoá học:

H2SO4 có những tính chất hoá học chủ yếu sau: Là một axit mạnh, oxi

hoá, Sunfathoa, hiđrat hóa.

Trong dung dich nớc H2SO4 là axit mạnh ở nấc đầu tiên, nấc thứ 2 nó

điện ly yếu hơn:

H2SO4







H+ + HSO4-



HSO4-







H+ + SO4-



Axit H2SO4 nồng độ lớn hơn 65%, nguội không tác dụng với sắt.

Với một số phi kim nh P, S, C bị H2SO4 oxi hoá hoặc axit tơng ứng.

2 H2SO4 + S







3SO2 + H2O



Tính chất Sunfua hoá hợp chất hữu cơ vòng thơm của H 2SO4 thể hiện ở

phản ứng

ArH + H2SO4







ArSO3H + H3O+ + HSO4



Do đó khi làm việc với H2SO4 đặc cần phải cẩn thân, nếu bị dây vào da thì

phải rửa ngay bằng một lợng nớc lớn.

I.3. Tính chất của NaOH:

I.3.1. Tính chất Vật Lý:

Là khối tinh thẻ không màu,trọng lợng riêng bằng 2,02. Hấp thụ nhanh

CO2 và H2O của không khí chảy rữa và biến thành Na2CO3 có Tc = 327,3 + 0,9

, Ts 1388oC, dễ tan trong nớc, tan nhiều trong Rợu và không tan trong ete khi



Ngô Thị Nghĩa



9



Lớp 02V 01 Hóa Dầu



Đồ án tốt nghiệp



Thiết kế phân xởng sản xuất phenol



hạ nhiệt độ các dung dịch nớc đậm đặc xuống 8oC thì các tinh thể hyđrat

NaOH.0,5H2O, hệ đơn tà sẽ tách ra.

áp suất hơi nớc trên NaOH ngần bằng 0,16 mmHg, chứng tỏ nó là hàm

khô tốt khi cho không khí ẩm chạy qua ống chứa NaOH.

I.3.2. Tính chất hoá học:

NaOH có tính bazơ mạnh, nó dễ dàng phản ứng với axit tạo muối:





2 NaOH + H2SO4



Na2SO4 + H2O



Các kim loại lỡng tính nh Zn, Al, Sn tác dụng với NaOH tại nhiệt độ phòng:

NaOH + Al + H2O







NaAlO3 + 3/2 H2



Trong môi trờng ẩm ớt, NaOH dễ phản ứng với CO2

2NaOH + CO2







Na2CO3 + H2O



NaOH + CO2







NaHCO3



I.4. Tính chất của bezen:

I.4.1. Tính chất vật lý:

Benzen là hợp chất vòng thơm có công thức phân tử C6H6, là chất lỏng

không màu, có mùi dặc trng, nhẹ hơn nớc. Không tan trong nớc, tan trong

nhiều dung môi hữu cơ. Đồng thời nó cũng là dung môi cho nhiều chất,

Benzen đợc đặc trng bởi các thông số sau.

Tnc = 5,533oC, Ts = 80,099oC

Khối lợng riêng = 0,309 g/cm3

Tỷ trọng d= 0,87901

Năng suất toả nhiệt toàn phần: 41932 j/g



Ngô Thị Nghĩa



10



Lớp 02V 01 Hóa Dầu



Đồ án tốt nghiệp



Thiết kế phân xởng sản xuất phenol



I.4.2. Tính chất hoá học:

Benzen là 1 vòng 6 cạnh đều và phẳng. Theo quan điểm hiện tại mỗi

nguyên tử các bon trong vòng Benzen sử dụng 3 obitan để tạo nên liên kết .

Còn ocbitan thứ t là obitan P có trục đối xứng thẳng góc với mạt phẳng phân

tử, nó xen phủ với các ocbitan của 2 nguyên tử cacbon bên cạnh hình thành

liên kết ở khắp vòng.

Do cấu tạo đặc biệt nh vậy, Benzen là một hợp chất vòng bền vững tơng

đối dễ tham gia phản ứng thế, khó tham gia phản ứng cộng với phản ứng oxi

hóa.

I.4.2.1. Phản ứng thế:

Benzen không phản ứng với dung dịch Brôm nhng dễ dàng tham gia

phản ứng với Brôm khan khi có mặt xúc tác Fe:

C6H6 + Br2







C6H5Br



+ HBr



Phản ứng nitro hoá với xúc tác là H2SO4 đặc.

C6H6 + NH3







C6H5NO2 + H2O



Trong điều kiện axit đặc và đun nóng ta có thể thực hiện phản ứng thế

tiếp thành 1,3 dinitro Benzen

I.4.2.2. Phản ứng cộng:

Cộng hydro: đun nóng Benzen với hydro cùng sự có mặt của xúc tác Ni hoặc

Pt ta đợc Xyclo Hecxan

C6H6 + 3H2







C6H12



I.4.2.3. Phản ứng đốt cháy :

C6H6 + 15/2 O2



Ngô Thị Nghĩa







6CO2 + H2O



11



Lớp 02V 01 Hóa Dầu



Đồ án tốt nghiệp



Thiết kế phân xởng sản xuất phenol



II. Tính chất của sản phẩm:



II.1. Tính chất Phenol:

II.1.1. Tính chất vật lý:

Phenol là chất rắn, kết tinh dạng lăng trụ không màu, có mùi cay nhẹ,

để lâu trong không khí sẽ bị hút ẩm, chảy rửa và bị oxi hoá một phần nên có

màu vàng nhẹ, Phenol độc có thể làm bỏng da. Tnc = 40,9oC trong trạng thái

nóng chảy Phenol là một chất lỏng sánh không màu và linh động. ở nhiệt độ

thờng nó ít tan trong nớc. Phenol có thể tan trong dung dịch kiềm, tan hầu hết

trong các dung môi hữu cơ nh: Hydrocacbonthom, Rợu, Axit, Xeton

Điểm sôi và điểm đóng rắn của Phenol thấp hơn rất nhiều nếu bị lẫn nớc, hỗn hợp Phenol và khỏang 10% khối lợng nớc sẽ ở trạng thái lỏng ở nhiệt

độ phòng , vì thế nó đợc gọi là Phenol hoá lỏng.

Bảng 1 : Một số tính chất vật lý của Phenol:

Nhiệt độ nóng chảy

Nhiệt độ sôi ở 101.3kpa

Khối lợng phân tử

áp suất hơi ở 200C

Nhiệt hoá hơi ở 1820C

Nhiệt nóng chảy ở 41oC

Nhiệt tạo thành ở 200C

Nhiệt cháy

Điểm chớp cháy

Nhiệt độ tự bốc cháy

Nhiệt dung riêng ở 00C

Nhiệt dung riêng ở 200C



40.90C

181.750C

94

0.02kpa

511 kj/kg

120.6 kj/kg

-160 kj/ kg

-32590 kj/kg

810C

7150C

1256 kj/kg.k

1394kj/kg.k



II.1.2. Tính chất hoá học:



Ngô Thị Nghĩa



12



Lớp 02V 01 Hóa Dầu



Đồ án tốt nghiệp



Thiết kế phân xởng sản xuất phenol



Trong phân tử Phenol có sự liên kết (p-) có điện tử tự do (p) của

nguyên tử oxy với các electron của vòng benzen làm cho liên kết O-H phân

cực hơn so với OH trong alcon, đây là nguyên nhân gây nên tính axít. Do

hiệu ứng liên hợp mà mật độ electron trong nhân tăng lên làm cho phenol có

phản ứng thế electropyl cao hơn benzen phenol có hai trung tâm phản ứng là

nhân thơm và nhóm Hydroxyl

II.1.2.1. Tính axit của phenol:

Phenol là axit yếu tính axit do liên kết O-H phân cực. Hằng số kA= 1010.

Phenol có thể bị trung hoà bởi kiềm mạnh.





C6H5OH + NaOH





C6H5OH + Na



C6H5ONa + H2O

C6H5ONa



+ 1/2 H2



Phenol kết hợp với io Fe3+ tạo thành hợp chất có màu. Đây là một trong những

phản ứng nhận biết Phenol

C6H5OH + Fe3+



[C6H5-OFe]2 + H+



II.1.2.2. Phản ứng tạo este:

C6H5OH + NaOH









C6H5Na + RX



C6H5ONa + H2O

C6H5OR + NaX



Phản ứng tạo ete hoàn toàn thơm Ar-O-Ar rất kh thực hiện vì liên kết C-OH ở

Phenol bền hơn rợu. Do đó phản ứng cần có điều kiện khắc nghiêt: Nhiệt độ

cao và xúc tác.

2C6H5OH



th, 400oc



C6H5-OC6H5 + H2O



II.1.2.3. Axyl hoá nhóm OH tạo este:

Phản ứng este hoá Phenol rất khó thực hiện với RCOOH. Phản ứng cần

dùng tác nhân Axyl hoá mạnh hơn nh RCOCl, RCOOR.

C6H5OH + HO-C-CH3



Ngô Thị Nghĩa







C6H5- O - + HO - C - CH3



13



+ H2O



Lớp 02V 01 Hóa Dầu



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

×