1. Trang chủ >
  2. Kỹ thuật >
  3. Cơ khí - Vật liệu >

II. Tính chất của sản phẩm:

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (594.15 KB, 81 trang )


Đồ án tốt nghiệp



Thiết kế phân xởng sản xuất phenol



Trong phân tử Phenol có sự liên kết (p-) có điện tử tự do (p) của

nguyên tử oxy với các electron của vòng benzen làm cho liên kết O-H phân

cực hơn so với OH trong alcon, đây là nguyên nhân gây nên tính axít. Do

hiệu ứng liên hợp mà mật độ electron trong nhân tăng lên làm cho phenol có

phản ứng thế electropyl cao hơn benzen phenol có hai trung tâm phản ứng là

nhân thơm và nhóm Hydroxyl

II.1.2.1. Tính axit của phenol:

Phenol là axit yếu tính axit do liên kết O-H phân cực. Hằng số kA= 1010.

Phenol có thể bị trung hoà bởi kiềm mạnh.





C6H5OH + NaOH





C6H5OH + Na



C6H5ONa + H2O

C6H5ONa



+ 1/2 H2



Phenol kết hợp với io Fe3+ tạo thành hợp chất có màu. Đây là một trong những

phản ứng nhận biết Phenol

C6H5OH + Fe3+



[C6H5-OFe]2 + H+



II.1.2.2. Phản ứng tạo este:

C6H5OH + NaOH









C6H5Na + RX



C6H5ONa + H2O

C6H5OR + NaX



Phản ứng tạo ete hoàn toàn thơm Ar-O-Ar rất kh thực hiện vì liên kết C-OH ở

Phenol bền hơn rợu. Do đó phản ứng cần có điều kiện khắc nghiêt: Nhiệt độ

cao và xúc tác.

2C6H5OH



th, 400oc



C6H5-OC6H5 + H2O



II.1.2.3. Axyl hoá nhóm OH tạo este:

Phản ứng este hoá Phenol rất khó thực hiện với RCOOH. Phản ứng cần

dùng tác nhân Axyl hoá mạnh hơn nh RCOCl, RCOOR.

C6H5OH + HO-C-CH3



Ngô Thị Nghĩa







C6H5- O - + HO - C - CH3



13



+ H2O



Lớp 02V 01 Hóa Dầu



Đồ án tốt nghiệp



Thiết kế phân xởng sản xuất phenol



O

C6H5OH + Cl - C -CH3



O





C6H5 - O - + HO - C - CH3



O



+ HCl



O



Este của Phenol chuyển thành axyl Phenol

C6H5OH + Cl - C -R



to,Al2O3



C6H5 - O - + HO - C - R



O



O



II.1.2.4. Chuyển hoá Phenol thành benzen:

C6H5OH + Zn to, 400oC C6H6 + ZnO

II.1.2.5. Alkyl hoá:



II.1.2.6. Phản ứng oxy hoá:

Phenol là một chất có tính khử mạnh. Do đó để trong không khí nó

chuyển thành màu nâu, khi sử dụng Phenol thì phải cất lại



II.1.2.7. Phản ứng thế electropyl ở nhân thơm:

Nhóm OH là nhóm hoạt động hoá và định hớng tác nhân electropyl

thế ở vị trí octo và para. Nhóm OH, -O là tác nhân hoạt động mạnh hơn so

với OH

*.Nitro hoá:

Dùng HNO3 loãng, nhiệt độ to = 20oc thì mới thu đợc sản phẩm mono_



Ngô Thị Nghĩa



14



Lớp 02V 01 Hóa Dầu



Đồ án tốt nghiệp



Thiết kế phân xởng sản xuất phenol



nitrophenol và ngay cả ở điều kiện đó thì hiệu suất sản phẩm mono nitrophenol:



Nếu nitro bằng HNO3 đậm đặc, phản ứng tạo ra 2,4,6 tri_nitrophenol(axit

picric)



2,4,6 trinitro phenol

*. Halogen hoá:



2,4,6 Tri-brom-phenol

*. Alkyl hoá:



*.Sunfo hoá:



ở t0: 15-200C thế vào vị trí octo

ở t0: 1000C thế vào vị trí para



Ngô Thị Nghĩa



15



Lớp 02V 01 Hóa Dầu



Đồ án tốt nghiệp



Thiết kế phân xởng sản xuất phenol



II.2. ứng dụng của Phenol:

Phenol là một trong những sản phẩm trung gian có vai trò quan trọng

trong nghành công nghiệp hoá học. Trong công nghiệp chất dẻo, Phenol là

nguyên liệu để chế biến nhựa Phenol formanddehit, bis Phenol A để sản xuất

nhựa poli cacbonat và nhựa epoxyl.

Trong công nghiệp tơ hoá học từ Phenol sản xuất polilactam và axit

adipic là nguồn nhiên liệu để tổng hợp poly amit, sản xuất sợi tổng hợp cảpo

và nilon.

Trong công nghiệp từ Phenol có thể dùng để sản xuất thuốc diệt cỏ dại

và kích thích sinh trởng của thực vật.

Các dẫn xuất của Phenol nh fectaclo Phenol đợc dùng trong bảo quản

gỗ(chống mối mọt), chế phẩm thuốc sát trùng.

Các sản phẩm nitro hoá đợc dùng làm thuốc nổ(axit picnic). Phenol còn

đợc ứng dụng để sản xuất dợc liệu trên cơ sở sản xuất axit salisilic, aspirin.

Ngoài ra Phenol còn dùng làm dung môi để làm sạch các sản phẩm dầu,

làm sạch dầu nhờn khỏi hợp chất dị vòng, làm sạch axit Sunfuric trong quá

trình sản xuất nhựa lactam, acrylic.



Ngô Thị Nghĩa



16



Lớp 02V 01 Hóa Dầu



Đồ án tốt nghiệp



Thiết kế phân xởng sản xuất phenol



III. Tính chất của Na2SO3:



III.1. Tính chất vật lý:

Na2SO3.7H2O là những tinh thể lớn không màu thuộc hệ đơn tà, có

trọng lợng riêng là 1,56 dễ tan trong nớc và cho phản ứng với kiềm. Ngoài

không khí bị lên hoa và oxi hoá biến thành Na2SO4. Ơ 150oC nó bị mắt nớc kết

tinh, khi đun nóng mạnh nóng chảy thành hỗn hợp Na 2S và Na2SO4. Khi bảo

quản trong lọ, chính lớp NaSO3 trên cùng bảo vệ chắc chắn lợng riêng 2,633

bị oxi hoá chậm hơn tinh thể ngậm nớc nhiều, khi để ngoài khhông khí không

bị biến đổi.



Ngô Thị Nghĩa



17



Lớp 02V 01 Hóa Dầu



Đồ án tốt nghiệp



Thiết kế phân xởng sản xuất phenol



Chơng II: các phơng pháp sản xuất phenol

Phơng pháp đầu tiên sản xuất Phenol là nó đợc tách ra từ nhựa than đá.

Tuy nhiên hiệu suất của phơng pháp này rất thấp (0,05 kg Phenol/1 tấn than ).

Do đó cho đến ngày nay phơng pháp này không đợc ứng dụng trong công

nghiệp.

Trong công nghiệp để điều chế Phenol ngời ta dùng các phơng pháp

sau:

Sunfo hoá benzen và sản xuất Phenol bằng phơng pháp nóng chảy kiềm

của dẫn xuất Sunfo.

+ Clo hoá benzen và sự thuỷ phân kiềm clo benzen

+ Clo hoá benzen và sự thuỷ phân Clo hoá benzen bằng hơi nớc(Quá

trình Rasclinh Hooker).

+ Alkyl hoá benzen với propen thành iso propylbenzen(Cumen). Quá

trình oxi hoá Cumen thành Cumen hydroperoxit tơng ứng (Quá trình Hock)

+ Oxi hoá toluen thành axit Benzoic và oxi hoá khử nhóm các bonxyl

tạo thành Phenol (Quá trình DOW).

+ Đêhydro hoá hỗn hợp cyclohecxanol cyclohecxanon.

I. Sản xuất Phenol bằng phơng pháp clo hoá benzen:



I.1. Thuỷ phân clo hoá Benzen bằng Kiềm:

I.1.1. Cơ sở của phơng pháp:

Phơng pháp này đợc dùng trong công nghiệp từ năm 1928 ở Mỹ, năm

1933 ở Liên Xô.

Phân tử Benzen rất bền vì vậy khi nguyên tử clo kết hợp với nhân thơm

phản ứng phải đợc tiến hành trong dung dịch Kiềm có nồng độ từ 10 đến 15% .

Điều kiện phản ứng: T = 300 đến 350oC, P= 250 đến 280 at.



Ngô Thị Nghĩa



18



Lớp 02V 01 Hóa Dầu



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

×