Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.72 KB, 32 trang )
BÁO CÁO KIẾN TẬP
HN
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP
KHOA: QUẢN LÍ KINH DOANH
……………………………..…….……………………….
hoạt
động
2
Lợi
nhuận
sau
thuế
783.500.000
6.332.000.000
+9.48%
6.443.500.000
+17.61%
2.1.2 Chính sách sản phẩm – thị trường :
Công ty cổ phần Thành Hưng tham gia đấu thầu các công trình, các công trình có
ý nghĩa của quốc gia( cầu, đường bộ), nhà cao tầng, công ty, trường học...từ các chủ
đầu tư như các tỉnh, thành phố, các công ty… Công ty cung cấp sản phẩm dịch vụ với
mức chi phí thấp nhất và thời gian thi công nhanh nhất cho các chủ đầu tư công trình.
Thị trường mục tiêu: Công ty xác định thị trường mục tiêu của mình là thị trường
xây dựng trong nước.
Thị trường tiềm năng: là các chủ đầu tư trong lĩnh vực xây dựng ở Việt Nam.
2.1.3 Chính sách giá:
Giá đóng vai trò quan trọng trong việc cạnh tranh khách hàng với doanh nghiệp
khác,tạo uy tín ,niềm tin với khách hàng hiện có đồng thời quyết định đến doanh thu
và lợi nhuận sau thuế của công ty.
Phương pháp định giá : Công ty xác định mức chi phí thấp nhất trong toàn bộ dự
án, sau đó xác định thêm phần lợi nhuận của công ty và tham gia đấu thầu. Quá trình
tham gia đấu thầu rất quan trọng,để có mức giá phù hợp giữa chủ đầu tư và nhà thầu
thì cần xem xét đến khả năng hoàn thành tiến độ cũng như mức giải ngân vốn…
2.1.4 Chính sách xúc tiến bán:
Sản phẩm dịch vụ của công ty đã đáp ứng tốt yêu cầu của khách hàng (chủ đầu
tư). Để dịch vụ đến được từng khách hàng, công ty đã sử dụng nhiều chính sách xúc
tiến thương mại nhằm tạo niềm tin về chất lượng cũng như về khă năng cung ứng dịch
vụ.
GVHD: Lưu Thị Minh Ngọc
SV: Trần Như Ngọc
Lớp: QTKD1-K5
BÁO CÁO KIẾN TẬP
HN
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP
KHOA: QUẢN LÍ KINH DOANH
……………………………..…….……………………….
Các chính sách mà công ty đã sử dụng như quảng cáo trên các website thương
mại điện tử, quảng cáo bằng biển quảng cáo lớn trên các trục đường quốc lộ,nội thành
các tỉnh các bến xe, các hình thức marketing cho thương hiệu của doanh nghiệp.
2.2 Công tác quản lý nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ trong doanh nghiệp :
2.2.1 Xác định nhu cầu nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ cần dùng năm kế
hoạch:
Việc xác định nhu cầu nguyên vật liệu ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng công
trình cũng như chi phí để sản xuất từng hạng mục công trình.
Nhu cầu về một số nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ cần dùng trong năm 2010 được
thống kê trong bảng dưới đây:
Bảng 2.2: Nhu cầu về một số nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ trong năm 2010
STT
Loại nguyên vật
liệu
Đơn vị
tính
Định mức/ 1 đơn
vị sản phẩm
Nhu cầu
1
Thép ống
Tấn
-
150000
2
Thép hình
Tấn
-
23051
3
Thép tấm
Tấn
-
20096
4
Que hàn Việt Đức Tấn
N46
-
32016
5
Dây điện
-
33500
Tấn
GVHD: Lưu Thị Minh Ngọc
Ghi chú
SV: Trần Như Ngọc
Lớp: QTKD1-K5
BÁO CÁO KIẾN TẬP
HN
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP
6
KHOA: QUẢN LÍ KINH DOANH
……………………………..…….……………………….
Nhựa composite
Tấn
41550
7
Bu lông móng
Tấn
-
1554
2.2.2 Lập kế hoạch dự trữ vật liệu, công cụ, dụng cụ trong doanh nghiệp:
Nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ được lên kế hoạch thu mua khi có hợp đồng
mới, nguyên vật liệu được thu mua tùy theo địa điểm thi công.Nếu địa điểm thuận lợi
như ở đồng bằng thì thu mua 1 tuần/ 1 lần. Nếu địa điểm ở trên miền núi thì thu mua 3
tuần/ 1 lần. Nếu thiếu hoặc hỏng thì nhập bổ sung thêm. Nguyên vật liệu do thủ kho
kiểm kê và nhập xuất.
Đối với những loại vật liệu có thời gian bảo quản lâu và giá trị không cao như đá,
cát, đất đèn.. thì thu mua 5 tuần/ 1 lần, không thu mua quá ít lần nhằm tránh việc quá
tải lưu kho.
2.2.3 Quản lý kế hoạch cung ứng vật liệu dụng cụ kỹ thuật của doanh nghiệp:
Nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ được nhập xuất theo hình thức fifo, được kế
toán tổng hợp và báo cáo sau các đợt. Khi cấp phát nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ
tùy theo tình hình và nhu cầu thực tế thi công để cấp phát. Để đảm bảo nguyên
liệu,công cụ, dụng cụ cho quá trình sản xuất, kế toán kho tập hợp báo cáo tồn kho mỗi
ngày, nếu tồn kho quá ít mà chưa tới kỳ nhập thì doanh nghiệp sẽ nhập bổ sung để
đảm bảo sản xuất được liên tục, không bị ngắt quãng.
2.3 Công tác quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp.
2.3.1 Thống kê khả năng sản xuất, phục vụ của Tài sản cố định:
-
Thống kê số lượng tài sản cố định, tình trạng tài sản cố định
Bảng 2.6 :Bảng cân đối tài sản cố định
Đơn vị tính: 1.000.000.000 VN
Tăng trong kỳ
Giảm trong kỳ
T
Loại TSCĐ
Có
đầu
năm
A
Dùng cho sản xuất
37,927
T
GVHD: Lưu Thị Minh Ngọc
Loại
doanh
Tổng nghiệp
số
đã có
8,5
Loại
hiện
đại
hơn
Tổng
số
Loại
không
cần
dung
Loại
cũ
bị
hủy
bỏ
Có
cuối
năm
40,264
SV: Trần Như Ngọc
Lớp: QTKD1-K5
BÁO CÁO KIẾN TẬP
HN
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP
KHOA: QUẢN LÍ KINH DOANH
……………………………..…….……………………….
cơ bản
Tổng số
37,927
8,5
8,5
6,163
1,5
4,633
40,264
- Nhà cửa
17
4
4
21
- Vật kiến trúc
2
0,5
0,5
2,5
- Thiết bị động lực
1
1
1
0,7
- Thiết bị truyền dẫn
1
1
1
1,5
- Thiết bị sản xuất
10
2
2
1
1
11
- Thiết bị vận tải
6,927
2,963
2,963
3,963
Dùng trong sản xuất
0
0
0
0
0
0
0
0
Không dùng trong
sản xuất
0
0
0
0
0
0
0
0
Trong đó:
B
C
0.7
1,5
0,5
Thống kê hiệu quả sử dụng tài sản cố định
Các chỉ tiêu đánh giá tình hình sử dụng tài sản cố định
Nghiên cứu kết cấu tài sản cố định
Chỉ tiêu kết cấu
Tài sản cố định
giá trị của một loại tài sản cố định
=
giá trị toàn bộ tài sản cố định
21.000.000.000
Nhà cửa
=
= 0,521 lần
40.264.000.000
2.500.000.000
GVHD: Lưu Thị Minh Ngọc
1,3
SV: Trần Như Ngọc
Lớp: QTKD1-K5
BÁO CÁO KIẾN TẬP
HN
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP
KHOA: QUẢN LÍ KINH DOANH
……………………………..…….……………………….
Vật kiến trúc =
= 0,062 lần
40.264.000.000
1.300.000.000
Thiết bị động lực =
= 0,032 lần
40.264.000.000
500.000.000
Thiết bị truyền dẫn =
=
0,012 lần
=
0,273 lần
40.264.000.000
11.000.000.000
Thiết bị sản xuất =
40.264.000.000
500.000.000
Thiết bị vận tải =
=
0,098 lần
40.264.000.000
Nghiên cứu tình hình tăng giảm tài sản cố định
Hệ số tăng
giá trị tài sản cố định tăng trong kỳ
Tài sản cố định =
8.500.000.000
=
giá trị tài sản cố định có cuối kỳ
40.264.000.000
= 0,211 lần
Hệ số giảm
giá trị tài sản cố đinh trong kỳ
GVHD: Lưu Thị Minh Ngọc
SV: Trần Như Ngọc
Lớp: QTKD1-K5
BÁO CÁO KIẾN TẬP
HN
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP
KHOA: QUẢN LÍ KINH DOANH
……………………………..…….……………………….
Tài sản cố định = giá trị tài sản cố định có đầu kỳ
6.163.000.000
=
= 0,162 lần
37.927.000.000
giá trị TSCĐ mới tăng trong kỳ
Hệ số đổi mới
Tài sản cố định
(có cả chi phí hiện đại hóa)
=
giá trị tài sản cố định có cuối kỳ
8.500.000.000
=
= 0,211 lần
40.264.000.000
Hệ số loại bỏ
Tài sản cố định
giá trị TSCĐ cũ loại bỏ trong kỳ
=
giá trị tài sản cố định có đầu kỳ
6.163.000.000
=
= 0,162 lần
37.927.000.000
-
So sánh giữa giá trị sản xuấtcủa doanh nghiệp thực hiện
giá trị sản xuất(giá vốn hàng bán)
trong những năm với tổng giá
=
trị TSCĐ bình quân trong năm
Tổng giá trị TSCĐ bình quân trong năm
227.074.000.000
=
= 5,808 lần
39.095.500.000
GVHD: Lưu Thị Minh Ngọc
SV: Trần Như Ngọc
Lớp: QTKD1-K5
BÁO CÁO KIẾN TẬP
HN
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP
KHOA: QUẢN LÍ KINH DOANH
……………………………..…….……………………….
Trong đó:
Giá trị sản xuất là giá vốn hàng bán năm 2010 bằng 227.074.000.000 VND
Tổng giá trị
Tổng giá trị
TSCĐ bình
TSCĐ đầu năm
quân
+
=
Tổng giá trị
TSCĐ cuối năm
2
37.927.000.000 + 40.264.000.000
=
= 39.095.500.000 VND
2
So sánh giữa mức thunhập của doanh nghiệpthực hiện được trong năm
Tổng thu nhập
với tổng giá trị tài sản cố
=
định bình quân trong năm
Tổng giá trị TSCĐ bình quân trong năm
19.931.489.679
=
= 0,509 lần
39.095.500.000
Tổng thu nhập của CBCNV gián tiếp + CNSX = 12.693.107.903 + 7.283.381.776
= 19.931.489.679 VND
Hệ số trang bị tài sản cố
Tổng giá trị TSCĐ
định cho một công nhân
Bình quân trong năm
trực tiếp hoặc số chỗ làm
việc
=
Số công nhân trực tiếp
sản xuất hay số chỗ làm việc
39.095.500.000
GVHD: Lưu Thị Minh Ngọc
SV: Trần Như Ngọc
Lớp: QTKD1-K5
BÁO CÁO KIẾN TẬP
HN
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP
KHOA: QUẢN LÍ KINH DOANH
……………………………..…….……………………….
=
= 157.010.040,2 VND /người
249
2.3.2 Thống kê số lượng máy móc – thiết bị sản xuất:
Bảng 2.3.2: Thống kê số lượng máy móc thiết bị tính tới 31/12/2012.
Số máy móc – thiết bị hiện có
Số máy móc – thiết bị (MM-TB) đã lắp
Số MM-TB
thực tế làm
việc
Số MM-TB
sửa chữa theo
kế hoạch
Số MM-TB dự Số MM-TB
phòng
bảo dưỡng
Số MM-TB
ngừng việc
100
50
20
20
10
Máy móc thiết bị của công ty Thành Hưng gồm xe tải, máy trộn bê tông… và các loại
máy khoan cắt.
2.4 Công tác quản lý lao động tiền lương trong doanh nghiệp
2.4.1 Cơ cấu lao động của doanh nghiệp :
Bảng 2.6: Cơ cấu lao động trong những năm gần đây.
Đơn vị: Người
Cơ cấu lao động
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
Trình độ
chuyên môn
Tổng số:
349
378
582
Trên đại học
5
6
9
Đại học
117
179
177
Cao đẳng
10
12
25
GVHD: Lưu Thị Minh Ngọc
SV: Trần Như Ngọc
Lớp: QTKD1-K5
BÁO CÁO KIẾN TẬP
HN
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP
KHOA: QUẢN LÍ KINH DOANH
……………………………..…….……………………….
Giới tính
Trung cấp
2
7
6
Phổ thông
208
259
350
Nam
305
342
552
Nữ
44
36
30
Cơ cấu lao động trong 3 năm gần đây không biến động nhiều, điều này làm cho
bộ máy công ty hoạt động ổn định. Tỉ lệ lao động nam trong công ty cao hơn nhiều so
với lao động nữ, đó là kết quả bình thường trong một công ty xây dựng.
2.4.2 Phương pháp xây dựng định mức lao động cho một số sản phẩm cụ thể.
Ở công ty áp dụng mức sản lượng đối với công nhân trực tiếp và theo thời gian
đối với cán bộ.
2.4.3 Tổng quỹ lương của doanh nghiệp.
Quỹ lương trong doanh nghiệp là toàn bộ tiền lương mà doanh nghiệp phải trả cho
tất cả lao động thuộc doanh nghiệp quản lý. Quỹ lương bao gồm nhiều loại tuy nhiên
về mặt hoạch toán có thể chia thành tiền lương lao động trực tiếp và tiền lương lao
động gián tiếp.
Các khoản trích theo lương gồm: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN.
2.4.4 Các hình thức trả công lao động ở doanh nghiệp:
Công ty trả lương theo hình thức thời gian và theo trình độ.
Hình thức trả lương theo thời gian được áp dụng chủ yếu đối với công nhân trực
tiếp sản xuất, lương được trả theo số ngày công thực tế làm việc của mỗi công nhân.
Mức lương trung bình mỗi công nhân viên theo số liệu năm 2011 là 2.350.515đ/tháng.
Hình thức trả lương theo trình độ chuyên môn được áp dụng với nhân viên quản lý
doanh nghiệp. Theo số liệu năm 2010:
Trình độ Thạc sĩ : 3.500.000đ/tháng
Trình độ Đại học: 3.000.000đ/tháng
Trình độ Cao đẳng: 2.300.000đ/tháng
Trình độ Trung cấp: 2.000.000đ/tháng
GVHD: Lưu Thị Minh Ngọc
SV: Trần Như Ngọc
Lớp: QTKD1-K5
BÁO CÁO KIẾN TẬP
HN
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP
KHOA: QUẢN LÍ KINH DOANH
……………………………..…….……………………….
Trình độ phổ thông:1.800.000đ/tháng
2.5. Những vấn đề về tài chính doanh nghiệp
2.5.1 Khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp
Năm 2010 tình hình tài chính của công ty có nhiều khó khăn do tác động của
cuộc khủng hoảng kinh tế. Tình hình thị trường ngày càng nhiều các công ty xây dựng
trong nước bị cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Nhưng do phấn đấu của Ban lãnh đạo
công ty và người lao động nên đã đạt kết quả kinh doanh theo kế hoạch.
- Công tác hạch toán kế toán, chứng từ, sổ sách kế toán đã thực hiện nghiêm
chỉnh,đúng pháp luật nhà nước và quy định của chế độ kế toán.
-
Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ ngân sách với nhà nước.
-
Tình hình tài chính của công tylà lành mạnh.
Chấp hành nghiêm túc chính sách quản lý tài chính nhà nước. Thực hiện nộp
đúng, đủ các loại thuế vào ngân sách cho nhà nước.
- Kết quả kinh doanh năm 2012 đạt hiệu quả cao, tài sản của công ty được quản lý
chặt chẽ, rõ ràng minh bạch.
Thu nhập người lao động đạt mức bình quân khá so với doanh nghiệp kinh
doanh cùng ngành
2.5.2 Phân tích các tỷ số tài chính đặc trưng của doanh nghiệp
-
Các tỷ số về khả năng thanh toán.
1.Tỷ số khả năng thanh toán chung (khả năng thanh toán hiện hành)
TSLĐ & ĐTNH
182.790.362.000
=
Nợ ngắn hạn
= 1,171
155.978.845.000
Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn dùng để đo lường khả năng trả các khoản
GVHD: Lưu Thị Minh Ngọc
SV: Trần Như Ngọc
Lớp: QTKD1-K5
BÁO CÁO KIẾN TẬP
HN
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP
KHOA: QUẢN LÍ KINH DOANH
……………………………..…….……………………….
nợ ngắn hạn của doanh nghiệp như nợ và các khoản phải trả) bằng các tài sản ngắn hạn
của doanh nghiệp, như tiền mặt, các khoản phải thu, hàng tồn kho)..
TSLĐ& ĐTNH – Hàng tồn kho
2. Tỷ số khả năng thanh
=
toán nhanh
Nợ ngắn hạn
182.790.362.000 - 82.441.000.000
=
= 0,643
155.978.845.000
Nhận xét: Tỷ số khả năng thanh toán chung lớn hơn 1 và tỉ số khả năng thanh toán
nhanh nhỏ hơn 1 chứng tỏ doanh nghiệp thanh toán một cách khó khăn các khoản nợ
ngắn hạn
-
Các tỷ số về cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư
1.Tỷ số cơ cấu tài sản lưu động
TSLĐ&ĐTNH
182.790.362.000
=
Tổng TS
= 0,666
274.425.000.000
TSCĐ& ĐTDH
2. Tỷ số cơ cấu tài sản cố định
=
91.634.638.000
=
Tổng TS
=0,334
274.425.000.000
3.Tỷ số tự tài trợ (tỷ số cơ cấu nguồn vốn CSH)
NVCSH + Nợ dài hạn
96.658.858.000 + 21.980.297.000
=
Tổng TS
GVHD: Lưu Thị Minh Ngọc
= 0,432
274.425.000.000
SV: Trần Như Ngọc
Lớp: QTKD1-K5