Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (822.73 KB, 96 trang )
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế phân xởng sản xuất MTBE từ iso-butan
Etylen
Propylene
Phânxởng
Nguyên liệu hoá
Hỗn hợp C4 (hỗn
etylen
dầu (Naphtha)
hợp butylen)
Các sản phẩm khác
II.1.1.2. Isobuten từ phân đoạn C4 của quá trình cracking xúc tác tầng
sôi (FCC-BB).
Trong nguồn nguyên liệu này thì nồng độ iso-buten thấp hơn nhiều so
với nguồn nguyên liệu cracking hơi nớc trong đó butan lại chiếm tỷ lệ lớn. Do
vậy, nếu sử dụng nguồn nguyên liệu này thì giá thành sản xuất và vốn đầu t sẽ
đắt hơn.[4-8]
Dầu, khí của qúa
trình chng cất
chân không
Khí nhiên liệu.
Phần tinh chế propylen.
Hỗn hợp butylen.
Naphta.
Dầu nhẹ.
Cracking
xúc tác
tầng sôi
Bảng 7: Hàm lợng các cấu tử trong phân đoạn C4 của quá trình xúc
tác và hổn hợp Raffinat1 [1-544]
Các cấu tử
Iso-butan
n-butan
Iso-buten
n-buten
Cis 2- Buten
Trans- buten
1,3-Butadien
Balance
Rafinat1 (% KL)
4
12
44
24
6
9
0,5
0,5
FCC (%KL)
36
13
15
12
9
14
0,3
0,7
II.1.1.3. Iso-butylen từ quá trình tách nớc tert butyl alcohol. (TBA)
Tert-butyl-alcol thu đợc nh đồng sản phẩm của quá trình sản xuất oxyt
propylen. Quá trình này đợc thực hiện bởi ARCO chemical and Texaco
company (ARCO ở Texas và Tây Âu, Texaco ở Texas).
CH3
CH3
Oxy
Propylen
Iso-butan
C OH
CH3
-H2O
PO/TBA
CH3
CH2 = C
TBA
CH3
Dehydrat hoá
Oxyt propylen
Iso-buten
II.1.1.4. Iso-buten đi từ quá trình dehydro hóa iso-butan.
Iso-butan có thể đi từ các quá trình lọc dầu hoặc từ quá trình isome hóa
khí mỏ n-butan. Đây là nguồn nguyên liệu có khả năng sẽ đáp ứng đợc nhu
CH3
Phan Văn Thân Hóa- Dầu
K44-QN -H12
2
CH3 CH CH
3
3
TrờngCH
ĐHBK
Hà Nội
CH2 = C
CH3
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế phân xởng sản xuất MTBE từ iso-butan
cầu MTBE và là hớng phát triển có triển vọng. Mặc dù đầu t cho quá trình sản
xuất cao hơn.
Có thể mô tả nguồn gốc iso-buten từ quá trình dehydro hoá iso-butan
nh sơ đồ sau. [4-7]
Dehydro hóa
Iso-butan
Iso-buten
II.1.2. Nguồn nguyên liệu Metanol. [1-468]
Phần lớn metanol đợc điều chế từ khí tổng hợp từ CO và H 2 phơng trình
phản ứng xảy ra nh sau:
CO + H2
CH3OH + 26,5 Kcal
Metanol đợc sản xuất với độ tinh khiết lớn hơn 99% và đợc sử dụng trực
tiếp để sản xuất MTBE mà không cần xử lý thêm. Metanol hiện nay đợc sản
xuất với số lợng hoàn toàn có thể đáp ứng cho tổng hợp MTBE. Công suất của
phân xởng sản xuất Metanol tăng lên tới 14.106 tấn/năm (năm 1993)
II.2. Tính chất hoá lý của nguyên liệu iso-buten.
II.2.1. Tính chất vật lý của iso-buten. [2-483]
Iso-buten là một chất khí không màu, có thể cháy ở nhiệt độ và áp suất
thờng. Nó có thể tan hoàn toàn với rợu, ete và các hydrocacbon, chỉ tan ít
trong nớc.
Một số tính chất vật lý của iso-buten đợc đa vào bảng sau:
Bảng 8: Một số tính chất vật lý của iso-buten [2-483]
Nhiệt độ sôi t0s C (101,3 kPa)
Khối lợng riêng ở 250C lỏng
Khối lợng riêng ở 00C khí
Nhiệt hóa hơi ở áp suất bão hòa và 250C
Nhiệt hóa hơi ở áp suất bão hòa và ts
Nhiệt dung riêng ở 250C khí lý tởng
Lỏng (101,3 kPa)
Giới hạn nổ với không khí (ở 200C, 101,3 kPa)
áp suất hơi bão hòa theo nhiệt độ tính
Trong đó A,B,C là các hệ số cho ở khoảng
-82ữ +130C
Nhiệt cháy
Nhiệt độ nóng chảy
Etanoi tạo thành (ở 200C và 101,3Kpa)
G0 tạo thành (ở 200C và 101,3Kpa)
Nhiệt độ bốc cháy
Phan Văn Thân Hóa- Dầu K44-QN
13
-6,9 0C
0,5879 (g/cm3)
2,582 (kg/m3)
366,9 (J/g)
394,2 (J/g)
1589 (J/kg.độ)
2336 (J/kg.độ)
1,88,8% thể tích
lg10 P = A - B/(t +C)
A=6,84
B=923,2, C=240
-2702,3 Kj/mol
-140,340C
-16,9 kj/mol
58,11 Kj/mol
4650C
Trờng ĐHBK Hà Nội
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế phân xởng sản xuất MTBE từ iso-butan
II.2.2. Tính chất hóa học của iso-buten. [2-483]
Iso-buten có đầy đủ các tính chất của một olefin đặc trng với những
phản ứng chính nh phản ứng cộng, (phản ứng cộng rợu tạo ete, phản ứng cộng
các halogen tạo dẫn xuất halogenua, phản ứng cộng nớc tạo TBA...) phản ứng
isome hoá, phản ứng polyme hóa tạo DIB, phản ứng với CO và H 2O tạo ra axit
cacboxylic ((CH3)3CCOOH), phản ứng với formaldehyt tạo ra hợp chất dùng
để sản xuất isopren. Sau đây là một loạt phản ứng mà iso-buten có thể tham
gia, nó là những tính chất hóa học đặc trng cho iso-buten.
Sau đây là một số loại phản ứng tiêu biểu:
- Phản ứng hydrat hóa.
Đây là phản ứng tạo TBA (Tert-butyl-alcol) với nớc của iso-buten khi có
mặt xúc tác axit.
CH3
+
CH3
H2 O
CH3
C OH
CH3
CHtác
Axit sunfuric
đợc sử dụng trong phản ứng này nh một
nhân proton
3
hóa (45%). Phản ứng này cũng xảy ra trên xúc tác nhựa trao đổi ion dạng
divinyl benzen-styren sunfonat. Quá trình này là quá trình chủ yếu trong công
nghiệp để tách iso-buten ra khỏi hổn hợp các hợp chất buten.
- Phản ứng Halogen hóa.
Iso-buten dễ dàng phản ứng với clo ở nhiệt độ thấp tạo metalyl cloric.
CH3
CH3
+
Cl2
CH2Cl C
CH3
CH2 = C
CH3
Cl
- Phản ứng hydro
formyl hóa.
Khi có mặt của xúc tác Co hoặc Rd, iso-buten phản ứng chỉ tạo ra 3Metyl butanol.
CH2 = C
CH3
CH2 = C
+
H2
+
CH3 - CH- CH2-CH2- CHO
CO
CH3
- Phản ứng
hydrocacboxyl hóa: Iso-buten nhanhCH
chóng
chuyển thành
3
axit pioalic trên xúc tác axit mạnh.
CH3
CH3
+ H2 +
CO2
CH3 C
COOH
CH2 = C
CH3ứng ete hóa.
- Phản
CH3
Phản ứng này xảy ra khi có mặt các xúc tác axit tạo alkỵl butyl ete
trong đó quan trọng nhất trong lĩnh vực công nghiệp là phản ứng tạo MTBE.
Phản ứng này xảy ra trong pha lỏng ở áp suất thờng.
CH3
CH2 = C
CH3
+
ROH
CH3
CH3
Phan Văn Thân Hóa- Dầu K44-QN
14
C
CH3
O-R
Trờng ĐHBK Hà Nội
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế phân xởng sản xuất MTBE từ iso-butan
- Phản ứng đồng phân hóa.
Trong các phản ứng đồng phân hóa của các chất buten thì phản ứng isobuten
n-buten là khó xảy ra nhất. ở nhiệt độ khoảng 4500C khi có mặt
một lợng lớn các xúc tác nh axit lewis, axit bronsted, oxit kim loại, zeolit...
- Phản ứng polyme hóa và oligome hóa
Phản ứng polyme hóa của iso-buten tạo polyisobutylen có độ tinh khiết
cao, xảy ra trong dung môi ở nhiệt độ -100 - 100C. Phản ứng polyme hóa của
iso-buten với 13% isopren xảy ra trong điều kiện êm dịu cho sản phẩm cao su
butyl. Còn khi có mặt của AlCl3 ở khoảng nhiệt độ -100C800C, phản ứng
polyme hóa của iso-buten tạo polyisobuten, n-iso-buten và iso-buten theo khối
lợng và khối lợng phân tử của polyme nằm trong khoảng 3002500, độ chuyển
hóa thờng đạt 8095% iso-buten.
Quá trình oligome hóa nhằm tách iso-buten ra khỏi hổn hợp buten tạo
thành các dime và trime xảy ra ở 100 0C khi có mặt của H2SO4 6570% khối lợng.
- Phản ứng oxy hóa.
Quá trình oxy không khí của iso-buten trên hổn hợp phức chất của các
kim loại chuyển tiếp tạo metacrolein, nếu oxy hóa sâu hơn sẽ tạo axit
metacrelic. Độ chọn lọc 80%, độ chuyển hóa đạt 80%.
CH3
+
O2
CH3 = C- CHO +
H2
CH2 = C
CH3oxy hóa của iso-buten với NH 3 và O2 tạo metacrylonitri (sự
Qúa trình
oxy hóa NH3).
CH3
CH
CH3
3
+
NH3
+ O2
CH2 = C- C N +
H2 O
CH3
CH3
- Phản ứng alkyl hóa.
Khi có mặt của xúc tác axit, iso-buten tác dụng với các hợp chất thơm
phenol bậc 1, paracacsol và caticol tạo tert-butul acromatic.
II.3. Tính chất lý hoá học của Metanol.
II.3.1. Tính chất vật lý của Metanol. [1-465]
Metanol là chất lỏng không màu, linh động, dễ cháy và tan vô hạn trong
nớc, tan hầu hết trong các dung môi hữu cơ, tan ít trong chất béo và dầu.
Metanol là chất phân cực và vậy nó ít tan trong các chất vô cơ mà đặc biệt là
muối. Metanol rất độc với một lợng nhỏ có thể gây tử vong.
Metanol còn đợc coi là nhiên liệu lý tởng trong lĩnh vực năng lợng vì
cháy hoàn toàn và không gây ô nhiễm môi trờng. Ngoài ra, Metanol tạo hổn
hợp đẳng phí với nhiều chất nh MTBE, acrylonitrile, hydrocacbon (n-pentan,
CH2 = C
Phan Văn Thân Hóa- Dầu K44-QN
15
Trờng ĐHBK Hà Nội
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế phân xởng sản xuất MTBE từ iso-butan
benzen, toluene...), Metyl axetat, Metacrylat. Những thông số vật lý quan
trọng của metanol đợc trình bày ở bảng 9.
II.3.2. Tính chất hoá học của Metanol. [1-467]
Metanol là rợu đơn giản nhất, độ hoạt động của nó đợc xác định với
nhóm chức OH. Phản ứng của Metanol xảy ra qua sự phân huỷ của nối C- O
hoặc H- O và đặc trng với sự thay thế H hoặc nhóm OH.
Một số phản ứng đặc trng của metanol:
- Phản ứng dehydro hoá:
xt
CH3OH
HCHO + H2
- Phản ứng loại nớc:
2CH3OH
H2O
CH3 - O - CH3
- Phản ứng hyđro hoá:
CH3OH +H2
CH4 + H2O
- Phản ứng oxy hoá bởi oxy không khí ở nhiệt độ cao:
CH3OH + 1/2O2 Xt kl
CH2O + H2O
CH2O + 1/2O2 Xt oxit
CO + H2O
- Khi oxy hoá sâu:
CH3OH + O2
HCOOH
CH3OH + 1/2O2
CH2O + H2O
- Phản ứng thay thế nhóm OH:
CH3OH
+ NH3
CH3NH2 + H2O
Bảng 9. Một số tính chất vật lý của Metanol. [1-465]
Nhiệt độ sôi (101,3 KPa)
Tỷ trọng ở (101,3 KPa) và 00 C
250 C
500 C
Nhiệt độ nóng chảy
Tỷ trọng nhiệt
ở 250 C (101,3 KPa ) khí
250 C (101,3 KPa ) lỏng
Độ nhớt (250 C)
lỏng
hơi
Giới hạn nổ với không khí
Nhiệt hoá hơi (101,3 KPa)
áp suất hơi Metanol theo nhiệt độ có thể tính
theo
áp suất tới hạn
Nhiệt độ tới hạn
Thể tích hạn
Nhiệt sinh
Phan Văn Thân Hóa- Dầu K44-QN
16
64,700C
0,8100 g/cm3
0,78664 g/cm3
0,7637 g/cm3
44,06 J/mol.độ
81,08 J/mol.độ
0,5513 mPas
9,68.10 -3 mPas
5,5% ữ 44%
1128,8 KJ/kg
lnP=8,999 +
512,64/T
8,079
239,490 C
Trờng ĐHBK Hà Nội
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế phân xởng sản xuất MTBE từ iso-butan
Tại 250 C (101,3 kPa), Khí
Tại 250 C(101,3 kPa), lỏng
Etropy(s)
Tại 250 C (101,3 kPa), Khí
Tại 250 C(101,3 kPa), lỏng
Năng lợng tự do Gibbs
Tại 250 C (101,3 kPa), Khí
Tại 250 C(101,3 kPa), lỏng
Nhiệt độ bốc cháy
Sức căng bề mặt ở 250 C
Nhiệt độ chớp cháy
Cốc kín
Cốc hở
117,9 cm3/mol
-200,94 Kj/mol
-238,91 Kj/mol
239,88 J/mol.độ
127,27 J/mol.độ
-162,24
-166,64
470 C
22,1 mN/m
12,20 C
15,60C
O
||
H3C - O - S - O - CH3
||
O
CH2 = C - COOCH3
- Phản ứng tạo este với các axit:
CH3OH
+
H2SO4
CH3OH + CH2 = C - COOH
CH3
CH3
- Phản ứng với CO tạo thành axit
CH3OH
+
CO
CH3COOH
II.4. So sánh kinh tế các nguồn nguyên liệu:
Có thể so sánh giá của các nguồn nguyên liệu sản xuất MTBE ở thời
điểm năm 1995 quý 4 ở khu vực vùng vịnh nh sau:
Bảng 10: Tổng kết giá nguyên liệu sản xuất MTBE
Từ nguồn nguyên liệu
Giá (Cents/Pound)
Iso buten từ quá trình cracking hơi nớc
9,5
Iso buten từ quá trình cracking xúc tác (FCC-BB)
9,5
Iso buten từ đề hyđrat hoá TBA
11,1
Iso buten từ khí butan mỏ khí
7,5
Metanol
5,0
II.5. Quá trình tổng hợp MTBE.
II.5.1. Hoá học của quá trình tổng hợp. [1-547]
MTBE đợc tạo thành nhờ sự cộng hợp của metyl alcohol vào nối đôi
hoạt động của iso butylen:
CH3
CH3
+
CH3OH
CH3 - C- O - CH3
CH2 = C
CH3
CH3
Phan Văn Thân Hóa- Dầu K44-QN
17
Trờng ĐHBK Hà Nội