Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (822.73 KB, 96 trang )
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế phân xởng sản xuất MTBE từ iso-butan
+ Giai đoạn dehydro hóa iso-butan
+ Giai đoạn tổng hợp MTBE
* Cân bằng vật chất cho giai đoạn tổng hợp MTBE:
Ta có cân bằng:
Tổng khối lợng vào = Tổng khối lợng ra kg/h
- Các dòng khối lợng đi vào phần tổng hợp MTBE gồm có:
+ Hổn hợp C4 lỏng đi ra từ phần dehydro hoá
: G1, kg/h
+ Dòng nguyên liệu Metanol
: GMeOH , kg/h
- Các dòng sản phẩm đi ra khỏi phần tổng hợp MTBE gồm có:
+ Hổn hợp khí C4 cha phản ứng
: GC 4 cha phản ứng , kg/h
+ Sản phẩm MTBE
: GMTBE , kg/h
+ H2O do trong nguyên liệu Metanol chứa 1% (W).
ở đây, để đơn giản ta coi rằng trong qúa trình hấp thụ metanol và qúa
trình chng tách thu hồi metanol và nớc là nh nhau. Lợng H2O sử dụng không
bị mất mát và đợc tuần hoàn lại cho qúa trình hấp thụ metanol và lợng H2O lấy
ra bằng lợng nớc đa vào dây chuyền do có ở trong nguyên liệu Metanol và
bằng GH 2 O, kg/h.
* Tính toán các khối lợng G1, GMEOH, GC 4 cha phản ứng, GMTBE, nh sau:
+ Khối lợng sản phẩm MTBE đi ra phải là năng suất quy định của
toàn dây chuyền sản xuất và bằng 18939,394 kg/h.
Vậy GMTBE = 18939,394 kg/h
+ ở giai đoạn tổng hợp, phản ứng tổng hợp nh sau:
Iso-buten + MeOH
MTBE
Đây là phản ứng thuận nghịch, khi qua thiết bị phản ứng thứ nhất và
thiết bị phản ứng chng tách (tháp CD Tech thì độ chuyển hoá đạt 99% mol, độ
chọn lọc đạt 100% (tính theo iso buten).[4-25]
Vởy, để tạo ra MTBE đạt năng suất yêu cầu là 215,220 kmol/h thì lợng
iso- buten cần tạo ra từ phần dehyđro hóa để tiêu thụ cho phản ứng tổng hợp
là:(độ chuyển hóa của phản ứng tổng hợp theo iso-buten là 99% )
215,220
= 217,394 Kmol/h
0,99
ở đây để đơn giản trong tính toán ta coi độ chọn lọc MTBE đạt 100%
và iso-buten không tiêu thụ cho phản ứng phụ tạo ra TBA và DIB.
Vậy lợng iso-buten là:
GIB = 217,394 ì 56 = 2028,992 Kg/h
(MIB = 56)
+ Khối lợng metanol đa vào thiết bị phản ứng MTBE theo tỉ lệ:
Metanol
= 1,1 (tỉ lệ mol).
iso buten
Vậy lợng metanol đa vào là:
Phan Văn Thân Hóa- Dầu K44-QN
42
Trờng ĐHBK Hà Nội
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế phân xởng sản xuất MTBE từ iso-butan
217,394 ì 1,1 = 239,133 Kmol/h
Lợng metanol đa vào thiết bị = lợng metanol (99%) mới đa vào
+ lợng metanol tuần hoàn.
Trong đó:
Lợng metanol tuần hoàn = lợng metanol còn lại sau phản ứng
- lợng metanol trong sản phẩm MTBE.
Lợng metanol còn lại sau phản ứng = Lợng metanol đa vào
- metanol tiêu thụ cho phản ứng.
Lợng metanol tiêu hao cho phản ứng cũng bằng số kmol MTBE tạo ra
(theo phản ứng tổng hợp) và bằng 215,220 Kmol/h.
Vậy lợng metanol còn lại sau phản ứng là:
239,133 - 215,220 = 23,913 Kmol/h
Hay 23,913 ì 32 = 765,216 kg/h.
Ta coi các sản phẩm phụ khác trong MTBE sản phẩm chỉ gồm có
metanol và không chứa DIB, TBA... Lợng MeOH còn lại trong sản phẩm
MTBE chiếm 1% khối lợng tức là bằng:
0,01 ì 18939,394 = 189,394 Kg/h.
Xem rằng Metanol đợc thu hồi theo dòng sản phẩm đỉnh ra khỏi tháp
phản ứng (2) là 100%.
Nh vậy, lợng metanol tuần hoàn là:
765,216 - 189,394 = 575,822 Kg/h.
Vậy, lợng metanol (100% W) mới cần đa vào là:
7652,256 575,822 = 7076,434 Kg/h.
Lợng Metanol (99%) mới cần đa vào dây chuyền là:
7076,434
= 7147,913
0,99
Kg/h
Vậy lợng nớc đa vào dây chuyền là:
GH 2 O = 0.01 ì 7147,93 = 71479 Kg/h.
Cân bằng ta có:
G1 + GMeOH (99%) = GC 4
cha phản ứng
+ GMTBE + GMeOH trong MTBE + GH 2 O
hay G1 + 7147,913 = GC 4 cha phản ứng + 18939,394 + 189,394 + 71,479
hay G1 = G4 cha phản ứng +12052,354
Để tính G1 và G c +4 ta tính cân bằng vật chất cho giai đoạn dehyđro hóa.
* Tính cân bằng vật chất cho giai đoạn dehyđro hóa:
Ta có cân bằng: Tổng khối lợng vào = Tổng khối lợng ra, Kg/h
- Các dòng vật chất đi vào phần dehyđro hóa gồm:
+ Hổn hợp C4 lỏng iso-butan nguyên liệu: Giso- C 4 H10 , Kg/h
Phan Văn Thân Hóa- Dầu K44-QN
43
Trờng ĐHBK Hà Nội
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế phân xởng sản xuất MTBE từ iso-butan
- Các dòng vật chất đi ra gồm:
+ Hổn hợp lỏng C4 sản phẩm có chứa iso-buten: Giso- C 4 H10 , Kg/h
+ Hổn hợp khí thải giàu H2: Gkhí thải , Kg/h
Vậy ta có cân bằng:
Giso- C 4 H 10 nguyên liệu = Giso- C 4 H8
* Tính toán các khối lợng nh sau:
+ Tính Giso- C 4 H 8
Ta có phản ứng:
nguyên liệu
sản phẩm
+ Gkhí thải
:
iso-C4H10 iso-C4H8 + H2 (*)
Lợng iso-C4H8 cần tạo ra ở giai đoạn dehyđro hóa để tổng hợp MTBE
18939,394 Kg nh ta đã tính: 217,394 kmol/h.
Phản ứng dehyđro hóa (*) thực hiện trong dây chuyền đạt độ chuyển
hóa 50% tính theo iso-butan, và độ chọ lọc của iso-buten đạt 92% mol.[4-34]
Nh vậy lợng iso-C4H10 cần để dehyđro hóa cần là:
217,394
kmol/h.
= 236,298 ,
0,92
Vì độ chuyển hóa của phản ứng (*) đạt 50%, vậy lợng iso-C4H10 nguyên
chất cần đa vào dây chuyền là:
236,298
kmol/h.
= 472,596
0,5
Lợng iso-C4H10 còn lại không chuyển hoá là:
236,298 - 217,394 = 18,904 kmol/h
Trong đó, lợng iso-C4H10 (213,068 Kmol/h) sẽ tiêu hao cho phản ứng
chính (*) để tạo ra 213,068 Kmol/h iso-C 4H8 và lợng iso-C4H10 còn lại sẽ tham
gia các phản ứng phụ là:
Giả sử lợng iso-C4H10 chỉ tham gia các phản ứng cracking:
iso-C4H10 C2H6 + C2H4
x (Kmol/h) x
x
(1)
iso-C4H10 CH4 + C3H6
(2)
x (Kmol/h)
x
x
Để đơn giản ta giả thiết các phản ứng (1) và (2) xảy ra với tốc độ nh
nhau, tiêu thụ lợng iso-C4H10 nh nhau, các phản ứng có hiệu suất nh nhau và
bằng 100%.
Vậy lợng iso-C4H10 tiêu thụ cho mỗi phản ứng là:
Phan Văn Thân Hóa- Dầu K44-QN
44
Trờng ĐHBK Hà Nội
Đồ án tốt nghiệp
X=
Thiết kế phân xởng sản xuất MTBE từ iso-butan
18,904
= 9,452 , kmol/h.
2
Vậy khi nguyên liệu iso-C4H10 còn chứa các thành phần khí khác nh
proban, n- butan, n-buten, và iso-C4H10 nguyên liệu chỉ chiếm 92% thể tích.
Vậy iso- C4H10 nguyên liệu cần đa vào là:
472,596
kmol/h
= 513,691 ,
0,92
Thành phần hổn hợp khí iso-C4H10 nguyên liệu đa vào nh bảng sau:
Bảng 15: Thành phần và khối lợng khí iso-C4H10 nguyên liệu đa vào:
STT
1
2
3
4
5
Tên cấu tử
iso-C4H10
Propan
n- C4H10
Tổng n- C4H8
C 5+
%
kmol/h
92
472,596
2
0,02 . 513,691 = 10,274
5
0,05 . 513,691 = 25,685
0,5 0,005. 513,691 = 2,569
0,5 0,005.513,691 = 2,569
Tổng
100
kg/h
472,569. 58 = 27410,568
10,274 . 44 = 452,048
25,685. 58 = 1489,704
2,569 . 56 = 143,834
2,569 . 72 = 184,929
513,693
29681,083
Vậy Giso- C 4 H 10 nguyên liệu = 29681,083 Kg/h.
Các phản ứng này cũng tham gia phản ứng phụ.
Giả sử chỉ có các phản ứng dehydro hóa và các phản ứng nào cũng
chuyển hóa 50%.
C3H8
10,247
C3H6 +
5,137
H2
5,137
(3)
n-C4H10
n-C4H8 + H2
25,658
12,843
12,843
LọngC3H8 tham gia phản ứng (3) là:
0,5 ì 10,274 = 5,137 Kmol/h
Lợng C4H8 tham gia phản ứng (4) là:
25,685 ì 0,5 = 12,843 Kmol/h
(4)
+ Tính lợng sản phẩm ra khỏi thiết bị Dehydro hoá:
Dòng vật chất đi ra khỏi thiết bị dehydro hóa sẽ đợc ngng tụ các cấu tử
từ C3 trở lên sẽ ngng khi bị nén ở áp suất. Các cấu tử C 2 trở xuống sẽ không
ngng và đi ra khỏi dây chuyền ở thể khí (khí thải).
Vậy hổn hợp lỏng Iso- C4H8 sản phẩm đi ra khỏi phần dehydro hóa có
khối lợng và thành phần nh sau:
Iso- C4H8: là lợng Iso- C4H8 tạo ra và bằng:
217,394 Kmol/h = 12174,064 Kg/h
Phan Văn Thân Hóa- Dầu K44-QN
45
Trờng ĐHBK Hà Nội
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế phân xởng sản xuất MTBE từ iso-butan
Iso- C4H10 bằng lợng Iso- C4H10 còn lại cha chuyển hóa và bằng:
236,298 Kmol/h = 13705,284 Kg/h
n-C4H10 bằng lợng có ban đầu - lợng tham gia phản ứng (4) và bằng:
25,685 12,843 = 12,843 = 744,865 Kg/h
n-C4H8 : bằng lợng có ban đầu trong nguyên liệu + lợng tạo ra ở phản ứng (4):
2,569 + 12,843 = 15,412 = 863,044 Kg/h.
C3H8: bằng lợng có ban đầu trong nguyên liệu - lợng phản ứng theo (3):
10,274 5,137 = 5,137 = 226,028 Kg/h.
C3H6 : bằng tổng lợng tạo ra do phản ứng (2) và (3):
10,274 + 5,137 = 15,411 Kmol/h = 647,262 Kg/h.
C 5+ : bằng lợng có ban đầu:
2,569 kmol/h = 184,968 Kg/h.
+ Gkhí thải : Khí thải gồm có H2, CH4, C2H4, C2H6 khối lợng và thành phần
hổn hợp khí thải nh sau:
. H2: Tổng lợng khí tạo ra do các phản ứng (*), (3), (4) bằng:
217,394 + 5,137 + 12,843 = 235,374 Kmol/h= 470,747 Kg/h
. CH4: là lợng tạo ra do phản ứng (2) và bằng:
9,452 Kmol/h = 151,232 Kg/h
. C2H4: là lợng C2H4 tạo ra do phản ứng (1) và bằng:
9,452 Kmol/h = 264,656 Kg/h
. C2H6: là lợng C2H6 tạo ra do phản ứng (1) và bằng:
9,452 Kmol/h = 283,56 Kg/h
Hổn hợp sản phẩm đi ra khỏi phần dehydro hoá có thành và khối lợng
các cấu tử nh bảng sau:
Bảng 16: Thành phần và khối lợng của Giso- C 4 H8 sản phẩm:
Cấu tử
% thể tích
Phan Văn Thân Hóa- Dầu K44-QN
Lợng, Kmol/h
46
Lợng, Kg/h
Trờng ĐHBK Hà Nội
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế phân xởng sản xuất MTBE từ iso-butan
Giso-C4H8
Giso-C4H10
n-C4H10
n-C4H8
C3H8
C3H6
C 5+
H2
CH4
C2H4
C2H6
Tổng
28,276
30,735
1,670
2,005
0,668
2,001
0,334
30,615
1,229
1,229
1,229
217,294
236,298
12,843
15,412
5,137
15,411
2,569
235,374
9,452
9,452
9,452
12174,064
13705,284
744,865
863,044
226,028
648,522
470,748
184,968
151,232
264,656
283,560
100
768,823
29681,086
Vậy Gkhí thải = 1146,957
Kg/h.
Vậy Giso- C 4 H 8 sản phẩm = 29716,971 kg/h.
Vậy thành phần và lợng các cấu tử đi vào phản ứng chng tách là:
Bảng 17: Thành phần và khối lợng các cấu tử vào thiết bị phản ứng
chng tách :
Thành phần
%
Kmol/h
Kg/h
iso-C4H8
43,040
217,394
12174,064
iso-C4H10
46,783
236,298
13705,284
n-C4H10
2,543
12,843
744,865
n-C4H8
3,051
15,412
863,044
C3H8
1,017
5,137
226,028
C3H6
3,057
15,411
648,522
+
0,509
2,569
184,968
C5
Tổng
100
505,093
28546,775
Vậy G1 = 28546,775 Kg/h
Ta thay G1 = 28546,775 Kg/h vào phơng trình cân bằng vật chất cho
giai đoạn tổng hợp MTBE ta có:
+
28546,775 = GC 4 cha phản ứng + 12052,354
+
Ta đợc GC 4 cha phản ứng = 16494,421 Kg/h
* Xác định thành phần và khối lợng các chất tham gia phản ứng:
Ta đã có lợng iso-C4H8 cần để tạo ra 215,220 Kmol/h MTBE là: 217,394
Lợng iso-C4H8 cha phản ứng là:
217,294 -215,220 = 2,174 Kmol/h
Ngoài ra các cấu tử hổn hợp là trơ không phản ứng vậy thành phần và
khối lợng của C +4 cha phản ứng nh bảng sau:
Phan Văn Thân Hóa- Dầu K44-QN
47
Trờng ĐHBK Hà Nội
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế phân xởng sản xuất MTBE từ iso-butan
Bảng18:Thành phần và khối lợng các cấu tử cha phản ứng trong thiết bị:
Thành phần
%
Kmol/h
Kg/h
iso-C4H8
0,75
2,174
121,744
iso-C4H10
81,520
236,298
13705,284
n-C4H10
4,430
12,843
744,865
n-C4H8
5,316
15,412
863,044
C3H8
1,772
5,137
226,028
C3H6
5,327
15,441
648,522
+
0,886
2,569
184,968
C5
Tổng
100
289,843
16494,455
Tóm lại ta có bảng cân bằng vật chất chung cho toàn bộ phân xởng ở
bảng sau:
Bảng 19: Các dòng vật chất cho cả quá trình sản xuất
Các dòng vật chất đi vào (Kg/h)
Các dòng vật chất đi ra (Kg/h)
G
MTBE =18939,394
Giso- C 4 H10 nguyên liệu = 29716,398
GMeOH trong MTBE = 189,394
GMeOH (99%) =7147,913
GH 2 O =71,479
+
GC 4 = 16494,455
Gkhí thải = 1170,196
= 36864,818
= 36864,884
* Tính lợng nguyên liệu iso-butan mới cần thiết đa vào dây chuyền:
Khí Raffinat-2(G2) sau khi thu hồi đợc đem xử lý loại các cấu tử chứa
oxi nh: Metanol, MTBE, H2O (với lợng nhỏ), loại Propan và Propylen... Để đạt
tiêu chuẩn nh iso-butan nguyên liệu rồi đợc tuần hoàn trộn với nguyên liệu
mới.
Ta có: Dòng iso-C4H10 + lợng iso-C4H10 tuần hoàn = lợng iso-C4H10 đa
vào dây chuyền.
Tính theo cấu tử iso-butan ta có lợng cấu tử iso-butan nguyên chất trong
nguyên liệu mới là:
472,596 236,298 = 236,298 kmol/h
Vì trong iso-butan nguyên liệu thì iso-butan chỉ chiếm 92% thể tích.
Vậy trong iso-butan nguyên liệu mới cần đa vào dây chuyền là:
236,298
= 256,846
0,92
kmol/h
Vậy thành phần và khối lợng iso-butan nguyên liệu mới nh bảng sau:
Bảng 20:Thành phần và lợng các cấu tử trong dòng iso-butan
nguyên liệu mới cần đa vào dây chuyền.
Thành phần
%
Kmol/h
Kg/h
Phan Văn Thân Hóa- Dầu K44-QN
48
Trờng ĐHBK Hà Nội
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế phân xởng sản xuất MTBE từ iso-butan
iso-C4H10
Propan
n-C4H10
Tổng n-C4H8
C 5+
92
2
5
0,5
0,5
256,846
0,02. 256,846 = 5,137
0,05. 256,846 = 12,842
0,005. 256,846 = 1,284
0,005. 256,846 = 1,284
Tổng
100
256,846
Giso- C 4 H10 nguyên liệu mới = 14840,563 Kg/h.
Lợng iso-butan nguyên chất tuần hoàn là 236,298:
Vậy lợng iso-butan nguyên liệu tuần hoàn là
Giso- C 4 H10
tuần hoàn
=
236,298
= 256,846
0,92
13705,303
226,025
744,853
71,917
92,465
14840,563
Kmol/h
Do đó lợng và thành phần các cấu tử trong dòng iso-butan nguyên liệu
mới . Lợng và thành phần các cấu tử trong dòng iso-butan nguyên liệu tuần
hoàn nh bảng sau:
Bảng 21: Thành phần và lợng các cấu tử trong dòng iso-butan
nguyên liệu mới cần đa vào dây chuyền.
Thành phần
%
Kmol/h
Kg/h
iso-C4H10
92
236,298
13705,303
Propan
2
0,02. 236,298 = 4,726
207,942
n-C4H10
5
0,05. 236,298 = 11,814
685,264
Tổng n-C4H8
0,5
0,005. 236,298 = 1,182
66,163
+
0,5
0,005. 236,298 = 1,182
85,067
C5
100
256,846
14749,739
Tổng
Vậy lợng iso-C4H10 tuần hoàn = 14749,739 kg/h
Ta có cân bằng:
Lợng iso - C4H10 mới vào + lợng iso - C4H10 tuần hoàn = l ợng iso - C4H10 vào
dây chuyền.
14840,563 + 14749,739 = 29590,302 Kg/h
II.1.2. Tính toán cân bằng vật chất cho thiết bị phản ứng ống chùm thứ
nhất:
Ta có cân bằng:
Tổng khối lợng vào = Tổng khối lợng ra
GIso- C 4 H 8 nguyên liêu + GMeOH = GMTBE + GMeOH d + Ghổn hợp C 4 còn lại
Trong đó:
GIso- C 4 H 8
GMeOH
GMTBE
nguyên liêu
: Dòng nguyên liệu iso-C4H8 đi vào, Kg/h.
: Dòng Metanol đi vào, Kg/h.
: Lợng sản phẩm MTBE, Kg/h
Phan Văn Thân Hóa- Dầu K44-QN
49
Trờng ĐHBK Hà Nội
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế phân xởng sản xuất MTBE từ iso-butan
Ghổn hợp
: Lu lợng hổn hợp C4 còn lai, Kg/h.
GMeOH d
: Lợng Metanol cha phản ứng,Kg/h.
Tính toán các khối lợng nh sau:
GIso- C 4 H 8 nguyên liệu = 28546,775 Kg/h
Lợng nguyên liệu Metanol đi vào quá trình là:
236,742 Kmol/h = 7575,744 Kg/h
Lợng sản phẩm MTBE đi ra sau quá trình phản ứng GMTBE
GMeOH = Lợng metanol mới + Lợng metanol tuần hoàn
= 575,822 + 7076,434 = 7652,256 Kg/h
GH 2 O = 71,479 Kg/h
ở thiết bị phản ứng thứ này đạt độ chuyển hoá đạt 85%, độ chọn lọc
của MTBE đạt 100%. [4]
Ta có phản ứng:
Iso-C4H8 + MeOH
MTBE
217,394 Kmol/h
184,785 kmol/h
Lợng MTBE tạo ở thiết bị phản ứng thứ nhất là:
GMTBE = 0,85 ì 217,394 = 184,785 kmol/h.
hay 184,785 ì 88 = 16261,071 Kg/h
Lợng iso - C4H8 còn lại cha phản ứng là:
217,394 184,785 = 32,609 = kmol/h = 1826,104 kg/h
Lợng metanol cha phản ứng là:
239,153 - 184,785 kmol/h = 1739,136 kg/h.
Bảng 22: Các cấu tử không tham gia phản ứng trong thiết bị phản ứng
ống chùm thứ nhất.
Thành phần
% mol
Kmol/h
iso-C4H10
92
236,298
n-C4H10
2
12,843
n-C4H8
5
15,412
C3H8
0,5
15,441
+
0,5
2,569
C5
Tổng
100
282,563
Tóm tắt cân bằng vật chất cho thiết bị phản ứng thứ nhất:
Phan Văn Thân Hóa- Dầu K44-QN
50
Kg/h
13705,303
744,853
226,025
648,522
184,748
18198,614
Trờng ĐHBK Hà Nội
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế phân xởng sản xuất MTBE từ iso-butan
Bảng 23: Cân bằng vật chất cho thiết bị phản ứng thứ nhất:
Thành phần
Lợng vào Kg/h
Lợng ra Kg/h
iso-C4H8
12174,064
1826,104
Metanol(100% Kl)
7652,256
1739,136
MTBE
0
16261,071
n-C4H10
13705,303
13705,303
n-C4H10
744,865
744,865
n-C4H8
863,046
863,046
C3H8
226,028
226,028
C3H6
648,522
648,522
184,748
184,748
C 5+
71,479
71,479
H2O
Tổng
36270,283
36270,230
II.1.3. Tính cân bằng vật chất cho thiết bị phản ứng ống chùm:
Dòng sản phẩm đi ra khỏi thiết bị phản ứng thứ nhất đợc đa vào thiết
bị phản ứng chng cất. Vì vậy thành phần và lợng các cấu tử vào thiết bị phản
ứng thứ hai giống nh bảng 17.
Lợng các cấu tử đi vào thiết bị pản ứng ống chùm gồm :
GIso- C 4 H 8 nguyên liêu= 36270,303 kg/h
Phản ứng xảy ra trong thiết bị:
Iso C4H8 + MeOH
MTBE
30,435 kmol/h
30,435kmol/h
30,435 kmol/h
Lợng MTBE tạo ra ở thiết bị phản ứng chng cất là:
215,220 - 184,785 = n=30,435 kmol/h = 2678,280 Kg/h
Lợng iso - C4H8 còn lại cha phản ứng là:
32,609 30,435 = 2,174 Kmol/h = 121,744 Kg/h
Lợng Metanol còn lại sau tháp chng cất là:
1739,136 30,435 ì 32 = 765,216 Kg/h
Do vậy ta tóm tắc cân bằng vật chất cho thiết bị phản ứng chng tách nh
ở bảng sau:
Bảng 24: Cân bằng vật chất cho thiết bị chng cất:
Cấu tử
Lợng vào kg/h
Lợng rakmol/h
iso-C4H8
1826,104
121,744
Metanol(100% Kl)
1739,136
765,216
MTBE
16261,071
18939,394
n-C4H10
13705,303
13705,303
n-C4H10
744,853
744,853
n-C4H8
863,044
863,044
Phan Văn Thân Hóa- Dầu K44-QN
51
Trờng ĐHBK Hà Nội
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế phân xởng sản xuất MTBE từ iso-butan
C3H8
C3H6
C 5+
H2O
Tổng
226,025
648,522
184,748
71,479
36270,283
226,025
648,522
184,748
71,479
36270,245
II.1.4. Tính lu lợng thể tích nguyên liệu dạng lỏng đa vào thiết bị ống
chùm:
Lu lợng thể tích nguyên liệu dạng lỏng đợc tính theo công thức:
v =
G0
, m3/h
hh
Trong đó:
G0 : Lợng nguyên liệu vào thiết bị, Kg/h
hh : Khối lợng riêng của hổn hợp nguyên liệu, Kg/m3
v : Lu lợng thể tích, m3/h
Khối lợng riêng của hổn hợp nguyên liệu đợc tính theo công thức:
1
= i
hh
1
(**) [19-5}
Trong đó:
i :Phần khối lợng của cấu tử i
i : Khối lợng riêng của cấu tử i. Kg/m3
ở 25 0C ta có khối lợng riêng của các cấu tử dạng lỏng nh sau:
iso C H10 = 540 Kg/m3
[2-484]
4
nC H
4
10
isoC H
4
nC H
4
8
8
= 573 Kg/m3
[3-229]
= 587,9 Kg/m3
[3-229]
= 598,4 Kg/m3
[2-484]
C H = 490 Kg/m3
[3-229]
C H = 506 Kg/m3
[22-17]
MeOH = 786,64 Kg/m3
C = 624 Kg/m3
[3-230]
3
3
8
6
+
5
[1-466]
H O = 997,08 Kg/m3
[19-11]
Phần khối lợng của các cấu tử đợc tính theo công thức sau:
12174,064
isoC H =
= 0.335
36270,283
2
4
8
Phan Văn Thân Hóa- Dầu K44-QN
52
Trờng ĐHBK Hà Nội