Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.36 KB, 29 trang )
Luận văn tốt nghiệp
Khoa du lịch
Giám đốc
Bộ phận lễ
tân
Nhân
viên lễ
tân
Nhân
viên
bell
Bộ phận
nhà hàng
Nhân
viên
bar
SV: Lê Thế Thành
Nhân
viên
bếp,
bàn
Bộ phận
buồng
Nhân
viên
dọn
buồng
Nhân
viên
vệ
sinh
công
cộng
Bộ phận
marketing
Bộ phận
bảo vệ
Các
nhân
viên
Các
nhân
viên
MSV: 11D06362N
15
Bộ phận kĩ
thuật
Các
nhân
viên
Bộ phận kế
toán
Các nhân
viên
Luận văn tốt nghiệp
Khoa du lịch
2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong khách sạn Celia Hà Nội
2.2.1 Giám đốc khách sạn:
Là người có quyền chịu trách nhiệm dưới mọi hoạt động kinh doanh của
khách sạn trước pháp luật. Vì khách sạn Celia là khách sạn 3 sao với quy mô
hoạt động nhỏ nên chỉ có 1 giám đốc khách sạn.
2.2.2 Bộ phận lễ tân:
-
Nhân viên lễ tân : Chịu trách nhiệm tất cả những vấn đề liên quan đến thuê
phòng và đáp ứng tất cả các yêu cầu của khách từ khi khách đến đến khi khách
rời khỏi khách sạn. Tổ chức sắp xếp các công việc và cung cấp các thông tin cần
thiết khi khách lưu trú tại khách sạn.
- Nhân viên bell: Chịu trách nhiệm mang hành lý lên phòng cho khách, mở cửa
cho khách, hướng dẫn khách sử dụng các dịch vụ và đồ dùng trong phòng.
Ngoài ra còn có trách nhiệm đáp ứng yêu cầu mà khách cần giúp đỡ, phối hợp
với bộ phận lễ tân để làm hài lòng khách.
2.2.3 Bộ phận nhà hàng:
-
Nhân viên bar: Làm nhiệm vụ pha chế đồ uống cho khách, phối hợp với bộ phận
bàn tiếp nhận thông tin yêu cầu của khách.
- Nhân viên bếp, bàn: Chịu trách nhiệm cung cấp đồ ăn khi khách yêu cầu đảm
bảo luôn luôn làm hài lòng khách khi khách lưu trú tại khách sạn.
- Nhân viên bàn : Làm nhiệm vụ tiếp nhận order về đồ ăn khi khách sử dụng dịch
vụ tại khách sạn. Bộ phận này tiếp xúc trực tiếp với khách nên phải tạo cho
khách ấn tượng tốt.
2.2.4 Bộ phận buồng:
-
Nhân viên dọn buồng : Thường xuyên theo dõi tình hình buồng phòng của
khách sạn và luôn luôn kiểm tra các trang thiết bị trong phòng của khách để phát
hiện hỏng hóc để báo với bộ phận kĩ thuật để khắc phục ngay; chịu trách nhiệm
SV: Lê Thế Thành
MSV: 11D06362N
14
Luận văn tốt nghiệp
Khoa du lịch
làm vệ sinh phòng cho khách thật sạch sẽ tạo cho khách cảm giác thư thái, thoải
mái khi lưu trú tại khách sạn.
- Nhân viên vệ sinh công cộng : Có nhiệm vụ lau dọn sảnh chính, làm vệ sinh các
khu vực công cộng trong khách sạn
2.2.5 Bộ phận marketing:
Chịu trách nhiệm tiếp nhận thông tin từ các công ty du lịch để xây dựng
mối quan hệ tốt đẹp để thu hút số lượng khách đến lưu trú tại khách sạn. Chịu
trách nhiệm quảng cáo, đưa ra giá phòng để thu hút khách.
Trong quá trình hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ khách sạn từ
năm 2011 đến nay khách sạn Celia đã thiết lập được nhiều mối quan hệ bạn
hàng với các công ty du lịch lữ hành và công ty du lịch khách sạn trên địa bàn
Hà Nội. Nhờ vậy khách sạn có mối quan hệ làm ăn trong việc đón nhận khách
nhất là khách quốc tế từ các công ty du lịch.
2.2.6 Bộ phận kỹ thuật
Nhân viên bộ phận kỹ thuật có nhiệm vụ lắp đặt, sửa chữa trang thiết bị
trong khách sạn để đảm bảo trang thiết bị, cơ sở vật chất của khách sạn hoạt
động trong tình trạng tốt nhất
2.2.7 Bộ phận kế toán:
Kiểm tra các hóa đơn xuất, nhập theo dõi các hoạt động chính của khách
sạn, hạch toán lãi lỗ từng tháng, tính lương cho nhân viên.
2.3. Thực trạng phát triển các nguồn lực của khách sạn Celia Hà Nội
2.3.1 Thực trạng phát triển nguồn nhân lực của khách sạn
Số lượng lao động và cơ cấu lao động của khách sạn được thể hiện qua
bảng số liệu sau
SV: Lê Thế Thành
MSV: 11D06362N
15
Luận văn tốt nghiệp
Khoa du lịch
(đơn vị: người)
Cơ cấu
Tổng
động
số
lao
2012
2013
2014
% năm sau / % năm
trước
Tỉ
Tổng
trọng
số
(%)
Tỉ
Tổng
trọng
số
(%)
Tỉ
Tổng
trọng
số
(%)
2013/2012 2014/2013
38
100
40
100
43
100
105.2
107.5
1.Phân
theo
tính
chất
Gián
tiếp
4
10.5
4
10
5
11.6
95.2
116
Trực
tiếp
34
89.5
36
90
38
88.3
100.5
98.2
2.Phân
theo
giới
tính
Nam
14
36.8
18
47.3
20
46.5
128.5
98.3
Nữ
24
63.2
22
52.7
23
53.5
83.3
101.5
Đại
học
12
31.5
12
30
13
30.2
95.2
100.7
39.4
15
37.5
16
37.2
95.1
99.2
29.1
13
32.5
14
32.6
111.6
100.3
3.Phân
theo
Cao
15
trình
đẳng
độ học
Trung
vấn
cấp và 11
sơ cấp
(Nguồn: Phòng kế toán khách sạn Celia Hà Nội)
Qua bảng số liệu có thể thấy số lao động năm 2013 đã tăng 5,2% so với
năm 2012 và năm 2014 tăng 7,5% so với năm 2013. Trong đó số lao động trực
tiếp năm 2013 chiếm 90% tổng sổ lao động năm 2013.
Tuy nhiên tỉ trọng lao động trình độ đại học và cao đẳng vẫn chưa cao.
Trong giai đoạn 2012-2014, số lao động trong khách sạn với trình độ đại học chỉ
khoảng 30% tổng số lao động, điều này sẽ ảnh hưởng tới chất lượng phục vụ
khách. Trong những năm tới, khách sạn cần hướng tới tăng số lượng nhân viên
đạt trình độ cao đẳng hoặc đại học chiếm khoảng trên 40% tổng số lao động để
đảm bảo trình độ chuyên môn và nghiệp vụ, đảm bảo chất lượng phục vụ khách.
SV: Lê Thế Thành
MSV: 11D06362N
16
Luận văn tốt nghiệp
Khoa du lịch
2.3.2 Thực trạng phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật tại khách sạn
Cơ sở vật chất kỹ thuật giữ vị trí quan trọng để nâng cao chất lượng phục
vụ khách. Vì vậy khách sạn rất quan tâm, chú ý đến vấn đề này để đáp ứng nhu
cầu ngày càng cao của khách hàng.
Khách sạn có 8 tầng với 48 phòng được Tổng cục du lịch cấp giấy chứng
nhận cho khách sạn đạt tiêu chuẩn 3 sao. 48 phòng của khách sạn được chia theo
3 loại: superior, deluxe và suite. Tất cả các phòng đều có thiết bị hiện đại: TV
LCD 32 inches, minibar, hệ thống điều hòa trung tâm với bộ điều khiển riêng
từng phòng, wifi với tốc độ đường truyền cao được lắp đặt ở các tầng…
Bên cạnh đó, khách sạn có một nhà hàng Âu, Á ở tầng 1, có sức chứa
khoảng 120 khách, phục vụ khách ăn sáng buffet miễn phí và chọn món.
Trong khách sạn còn có các dịch vụ khác như xông hơi, phòng tập gym và
phòng họp với sức chứa khoảng 30 người
2.3.3 Thực trạng phát triển nguồn vốn của khách sạn
Khi xây dựng chiến lược kinh doanh, chiến lược phát triển vốn và quản lý
vốn là một trong các yếu tố quan trọng nhất. Bên cạnh nguồn vốn tự có, khách
sạn đã có những chính sách thu hút vốn từ bên ngoài nhằm nâng cao và phát
triển qui mô của khách sạn.
Qua bảng số liệu sau có thể nắm bắt được tình hình kinh doanh của khách
sạn.
(đơn vị: triệu đồng)
N
ăm
2012
Chỉ
tiêu
Tổng
số
2013
Tỉ
trọng
Tổng
số
So sánh
2013/2012
2014
Tỉ
trọng
Tổng
số
Tỉ
trọng
Tổng
38970 100
40465 100
42550 100
103.8%
số vốn
Vốn cố 32525 83.46 33805 83.54 35.571 83.6 103.9%
định
Vốn
6.978 16.4 103.3%
6445
16.54
6660
16.46
lưu
động
(Nguồn: Phòng kế toán khách sạn Celia Hà Nội)
SV: Lê Thế Thành
MSV: 11D06362N
17
2014/2013
105.1%
105.2%
104.8%
Luận văn tốt nghiệp
Khoa du lịch
Tổng số vốn kinh doanh của khách sạn năm 2013 đạt 40465 triệu đồng,
tăng 3,8% so với năm 2012. Trong đó vốn cố định năm 2013 chiếm trên 80%
tổng số vốn năm 2013
Tổng số vốn kinh doanh năm 2014 tăng 5,1% so với năm 2013 và đạt
mức 42550 triệu đồng.
III/ Thực trạng phát triển kinh doanh và hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực
tại khách sạn Celia Hà Nội
3.1 Thực trạng phát triển kinh doanh tại khách sạn Celia Hà Nội
3.1.1. Thực trạng phát triển lượt khách của khách sạn Celia Hà Nội
Bảng 1: phát triển khách lưu trú (đơn vị: lượt khách)
Năm
Chỉ tiêu
2012
Tổng
số
2013
Tỉ
trọng
Tổng
số
2014
Tổng
số
Tỉ
trọng
Tỉ
trọng
So sánh
2013/2012
Tổng số 20000 100
2060 100
21400 100
103%
lượt khách
0
Khách nội 2040 10.20 2120 10.3
2417
11.3
104%
địa
Khách
17960 89.8
1848 89.7
18983 88.7
102.9%
quốc tế
0
(Nguồn: Phòng kế toán khách sạn Celia Hà Nội)
2014/2013
103.8%
114%
102.7%
Qua bảng số liệu thống kê ta thấy số lượt khách năm 2013 đã tăng 3% so
với năm 2012, đạt mức 20600 lượt khách và năm 2014 tăng 3,8% so với năm
2013, đạt mức 21400 lượt khách. Trong đó, số lượt khách quốc tế chiếm tới gần
90% tổng số lượt khách đến khách sạn. Số lượt khách quốc tế chiếm tỉ trọng lớn
như vậy là do khách sạn có chất lượng phục vụ tốt và mối quan hệ tốt đẹp với
các công ty lữ hành trên toàn quốc.
3.1.2. Thực trạng phát triển doanh thu của khách sạn Celia Hà Nội
Bảng 2: phát triển doanh thu (đơn vị: triệu đồng)
Năm
2012
SV: Lê Thế Thành
2013
2014
MSV: 11D06362N
18
So sánh
Luận văn tốt nghiệp
Chỉ tiêu
Tổng Tỉ
số
trọng
17822 100
Khoa du lịch
Tổng Tỉ
số
trọng
18766 100
Tổng Tỉ
số
trọng
21275 100
2013/201
2
105.3%
Tổng
doanh thu
Doanh thu 12564 70.49 13436 71.59 15275 71.8
106.9%
lưu trú
Doanh thu 3154 17.69 3325 17.71 3829 18
105.4%
ăn uống
Doanh thu 2104 11.82 2005 10.68 2170 10.2
0.95%
dịch vụ bổ
trợ
(Nguồn: Phòng kế toán khách sạn Celia Hà Nội)
2014/2013
113,3%
113.6%
115.2%
108.2%
Qua bảng số liệu trên chúng ta có thể thấy tổng doanh thu năm 2014 cao
hơn tổng doanh thu năm 2013 13,3%. Trong đó doanh thu dịch vụ lưu trú chiếm
hơn 70% và đã tăng 13.6% so với năm 2013.
3.1.3. Thực trạng phát triển lợi nhuận của khách sạn Celia Hà Nội
Bảng 3: phát triển lợi nhuận (đơn vị: triệu đồng)
So sánh
Chỉ tiêu
2012
2013
2014
2013/201
2
2014/2013
1. Tổng doanh thu
2. Tổng chi phí
17822
15515
18766
16330
21275
18466
105.3%
105.2%
113.3%
113%
3. Tỉ suất chi phí (%)
4. Lợi nhuận trước
thuế
5. Thuế thu nhập
6. Lợi nhuận sau thuế
87.05
2307
87.01
2436
86.8
2809
0.999%
105.6%
0.997%
115.3%
576.75
1730.25
609
1827
702
2107
105.6%
105.6%
115.3%
115.3%
7. Tỷ suất lợi nhuận 9.7
9.73
9.9
100.3%
sau thuế (%)
(Nguồn: Phòng kế toán khách sạn Celia Hà Nội)
101.7%
Năm 2013 so với năm 2012, tổng doanh thu tăng 5,3%; tổng chi phí tăng
5,2%, lợi nhuận trước thuế tăng 5.6%. Sang năm 2014, tổng doanh thu tăng
13,3% so với năm 2013, tỉ suất chi phí năm 2014 đã giảm 0,003% so với năm
2013. Tuy nhiên thông qua bảng số liệu, ta có thể thấy hiệu quả kinh doanh của
SV: Lê Thế Thành
MSV: 11D06362N
19