1. Trang chủ >
  2. Kỹ Thuật - Công Nghệ >
  3. Kiến trúc - Xây dựng >

4 Xác định khối lượng trên đoạn 100m và đường cong tích lũy đất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.75 MB, 74 trang )


Đồ Án Thi Cơng Đường



Tên

cọc





trình

(m)



Htc

(tại

tim)

ä

(m)



Htc

(tại mép)ä

(m)



0.00



-0.77



Cự

ly

(m)



Diện tích

(m2)



Đắ

p



Đào



0.88



38.65



-0.65



0.76



A



39.00



-1.64



1.75



1



59.11



-0.87



0.98



1.12



109.35



-1.02



1.13



176.50



-1.12



1.23



192.18



-1.17



1.28



H2



200.00



-1.15



1.26



-2.36



2.47



325.25



-2.33



2.44



337.50



-2.07



2.18



386.93



-1.11



1.22



400.00



-0.83



0.94



22.22



469.15



5.87



0.06



1.92



1.34



0.20



6.30



366.25



1.99



110.30



79.00



11.56



387.98



560.90



0.13



224.28



149.0

4



23.51



612.76



137.73



0.00



51.28



34.71



5.38



148.93



1039.95



0.11



368.32



252.6

2



38.61



1117.15



259.08



0.01



86.00



60.05



9.02



276.02



130.84



0.00



42.89



30.05



4.50



139.18



2574.53



24.40



548.50



437.8

5



57.50



2652.0

8



875.02



0.00



138.50



123.9

6



14.52



875.04



396.01



0.14



67.19



58.54



7.04



397.75



1143.83



7.59



271.12



209.0

9



28.42



1185.03



184.78



0.17



71.69



47.99



7.52



201.14



16.04

13.07



H4



132.8

8



30.24

49.43



TD3



212.00



34.41

12.25



TC2



0.09



34.90

25.25



3



412.16



16.59

100.00



300.00



Đào



16.87

7.82



H3



Đắp



16.17

15.68



2



Đào



14.80

67.15



TD2



Đắp



14.66

9.35



TC1



Đào



V

ngũ

giác



12.77

40.89



-1.01



Đắp



Hữu cơ



23.65

20.11



100.00



Đào



o

đườn

g



9.88

0.35



H1



Khối lượng

chưa

hiệu chỉnh

(m3)



11.45

38.65



DCD

1



Đắp



Khối lượng

hiệu chỉn

(m3)



Hiệu chỉnh khối lượng (m3)



Chênh lệch

chiều cao

thi công

Đà

o



H0



Chương I :Tính tốn khối lượng đào đắp



12.24



Trang 10



Đ



Đồ Án Thi Cơng Đường



Chương I :Tính tốn khối lượng đào đắp

37.01



X1



437.01



0.00



H5



500.00



2.20



0.11



0.11



261.77

1.91



530.53



2.53



2.42



4



553.24



2.86



2.75



2.52



2.41



600.75



2.52



2.41



700.00



0.42



0.31



727.44



0.00



0.11



0.11



1.91



779.25



0.63



205.98



36.22



78



853.72



0.83



167.46



120.99



17.55



82



756.91



0.62



124.56



94.50



13.06



74



1554.6

7



1.35



256.48



194.43



26.89



15



22.80



0.00



4.11



3.04



0.43



2



1654.3

1



109.42



544.39



340.03



57.07



16



54.09



0.27



150.51



75.08



15.78



157.86



2.18



284.18



145.02



29.79



0.52



800.00



-0.65



0.76



113.81



809.42



-0.68



0.79



900.00



-0.91



1.02



937.40



-0.44



0.55



H10



6



1000.8

3



DCD

5



1015.0

0



-1.12



1.23



1.28



1.17



7



-1.18



1.29



1100.00



-1.28



1.39



1122.60



-0.98



1.09



1192.24



-1.65



1.76



496.83



318.3

4



52.08



1195.07



383.74



1.38



205.14



127.4

0



21.51



441.35



732.03



4.82



343.36



219.1

6



36.00



825.05



13.71



0.00



4.55



3.18



0.48



14.61



228.26



0.03



77.72



53.88



8.15



243.98



658.95



0.10



223.40



155.0

6



23.42



703.97



784.20



0.07



242.82



172.9

2



25.46



828.72



369.20



0.34



123.96



86.24



12.99



394.26



1325.10



5.21



381.98



277.3

4



40.04



1394.9

0



14.25

69.64



8



0.80



18.42

22.60



TC5



1067.87



17.01

44.27



H11



109.16



15.35

40.73



1055.7

3



5.42



16.87

14.17



-1.06



32.00



16.17

0.83



-1.17



51.67



7.21

62.60



1000.0

0



0.00



13.31

37.40



TD5



94.91

10.27



90.58

H9



11.93



9.88

9.42



5



5



5.09

20.75



H8



5.29



1.01



51.81

TC4



345.50



2.93

27.44



X2



61.74



30.40

99.25



H7



830.53



30.40

0.75



TD4



330.32



36.09

46.76



600.00



21.28



30.56

22.71



H6



117.41



25.36

30.53



TC3



203.00



1.01



62.99

2.09



4.25



23.80



Trang 11



Đồ Án Thi Cơng Đường



Chương I :Tính tốn khối lượng đào đắp

7.76



H12



1200.0

0



-1.69



1.80



1294.0

0



H13



1300.0

0



-1.20



1.31



1.37



X3



H14



1400.0

0



9



1459.8

2



TC6



1474.0

0



TD7



1474.0

0



10



1491.1

8



H15



1500.0

0



0.00



0.11



33.38



4.46



191.74



1959.43



3.76



515.59



385.3

5



54.05



2039.3

8



106.28



0.00



32.91



23.44



3.45



112.30



591.31



15.61



323.67



198.6

3



33.93



698.04



18.13

59.01



1359.0

1



42.56



17.29

6.00



-1.26



0.00



24.40

94.00



TD6



187.02



0.11



1.91



1.01



40.99

0.97



0.86



2.44



2.83



2.82



3.32



3.20



X4



H16



1600.0

0



TC7



1609.6

3



11



1620.5

3



0.00



0.11



0.11



1.91

33.48



-1.19



1.30



1.44



1.59



1672.2

9



-2.28



2.39



H17



-2.78



2.89



1781.2

4



H18



1800.0

0



-2.80



2.91



2.76



TC8



-2.42



2.53



0.54



77.78



59.43



8.15



47



0.00



0.00



0.00



0.00



0.00



0



719.17



1.07



94.23



76.49



9.88



71



399.43



0.03



48.38



40.27



5.07



39



1502.2

9



158.78



364.86



239.67



38.25



15



1.01

319.00



7.90



183.64



111.64



19.25



379.65



174.69



0.03



52.82



37.87



5.54



184.13



220.31



0.04



59.79



44.29



6.27



229.58



1420.61



5.52



283.90



232.4

5



29.76



1447.8

2



1046.55



1.15



151.99



140.6

6



15.93



1043.11



3421.02



0.01



445.60



431.3

8



46.71



3388.5

3



769.19



0.07



102.90



98.52



10.79



762.86



795.36



0.19



115.40



106.8

9



12.10



791.96



39.72

21.04



1821.0

4



484.77



42.28

18.76



-2.65



11



41.94

81.24



12



34.40



33.60

27.71



1700.0

0



215.35



21.29

51.76



TD8



328.11



19.13

10.90



-1.48



37.33



17.15

9.63



-1.33



1188.62



44.16

66.52



1566.5

2



12



46.41

8.82



3.31



23.57



37.31

17.18



3.43



118.91



37.48

0.00



2.93



224.83



30.89

14.18



2.94



5.76



8.85

59.82



2.55



202.03



35.88



Trang 12



Đồ Án Thi Cơng Đường



Chương I :Tính tốn khối lượng đào đắp

78.96



H19



1900.0

0



-1.72



1.83



1977.2

0



13



1990.1

5



H20



2000.0

0



0.00



0.11



6.45



433.10



368.11



45.40



2423.8

0



1032.82



38.06



423.44



275.8

4



44.39



1174.10



11.31



24.85

77.20



X5



2397.77



0.11



1.91



1.01



12.95

0.29



0.18



0.46



H21



2.21



2.10



2118.39



2.31



2.20



H22



2.20



2.09



15



H23



2300.0

0



X6



2343.1

2



1.76



1.65



0.19



54.03



27.60



5.66



9



1498.6

2



67.24



548.50



337.80



57.50



14



483.43



0.05



100.87



71.72



10.57



46



2139.0

9



0.25



447.63



318.03



46.93



20



1032.5

4



2.26



255.71



173.99



26.81



97



723.13



9.64



292.79



178.56



30.69



64



18.93

53.38



0.91



30.17



25.36

46.62



2246.6

2



7.45



27.06

81.61



2200.0

0



34.93



25.52

18.39



14



71.03



4.46

100.00



2100.0

0



0.02



1.67

9.85



0.57



17.33



0.80



8.16

43.12



-0.02



0.13



236.51

2.14



56.88

H24



2400.0

0



-0.96



1.07



16



-1.29



1.40



B



-0.72



0.83



8.38



311.99



184.2

9



32.71



561.87



783.96



0.87



264.27



183.6

4



27.70



837.76



760.48



2.81



284.23



191.9

2



29.80



825.81



18.56

51.82



2500.0

0



458.50

13.98



48.18

2448.1

8



24.79



10.79



Trang 13



Đồ Án Thi Cơng Đường



Chương II: Thiết kế thi cơng nền đường



Chương 2. THIẾT KẾ THI CƠNG NỀN ĐƯỜNG

2.1 Điều phối.

Để phục vụ cho cơng tác thiết kế thi cơng chỉ đạo nền đường, ta cần vạch các đường điều

phối đất trên tuyến.

Giả thiết rằng đất nền đường trong đoạn tuyến thi cơng có đủ tiêu chuẩn để sử dụng đắp

nền đường, nghĩa là có thể vận chuyển đất từ nền đào sang đắp ở nền đắp trên tuyến.

Có hai loại điều phối:



2.1.1 Điều phối dọc

Điều phối dọc là lấy đất từ nền đào sang đắp ở nền đắp.

Ngun tắc của điều phối dọc là phải đảm bảo sao cho cơng vận chuyển đất từ nền đào

sang đắp ở nền đắp là nhỏ nhất.

Có hai trường hợp điều phối dọc:

-Đường điều phối cắt qua một số chẵn nhánh của đường cong tích lũy thì đường điều phối cho

cơng vận chuyển nhỏ nhất phải thỏa mãn điều kiện:

∑ Lchẵn =∑ Llẻ ⇔ L2 + L4 + ... + L2n = L1 + L3 + ... + L2n+1

L1

L3

L4

L2



Hình2.1 .Đường điều phối chẵn.

-Đường điều phối cắt qua một số lẻ nhánh của đường cong tích lũy thì đường điều phối cho cơng

vận chuyển nhỏ nhất phải thỏa mãn điều kiện:

∑ Llẻ − ∑ Lchẵn = Lkinh tế ⇔ ( L1 + L3 + ... + L2n+1 ) − ( L2 + L4 + ... + L2n ) = Lkinh tế







Trong đó:

Lkinh tế =LVCN, A+LVCN,B

LVCN,A và LVCN,B lần lượt là cự ly vận chuyển ngang (đào hoặc đắp) tại A và B



Trang 14



Đồ Án Thi Cơng Đường



Chương II: Thiết kế thi cơng nền đường

l1

L2

L3

L1

B

A



Hình 2.2 . Đường điều phối lẻ

Nếu trong phạm vi điều phối dọc có cống thì nên làm cống trước để có thể chuyển đất qua

cống đắp nền đường.

Nếu trong phạm vi điều phối dọc có cầu thì khơng nên điều phối đất từ bên này cầu sang

bên kia cầu. Nếu cần thiết phải sử dụng hình thức này thì nên so sánh kỹ lưỡng về mặt tiến độ

và chi phí vận chuyển đất qua cơng trình cầu.

Khi khối lượng đất đắp lớn hơn khối lượng đất đào, nhất là đối với các đoạn có cầu thì có

thể đào nền đường mở rộng hơn thiết kế để đáp ứng đủ lượng đất thiếu.



2.1.2 Điều phối ngang

Hình thức điều phối ngang được sử dụng trong các trường hợp:

- Mặt cắt ngang đường có dạng nửa đào-nửa đắp. Khi đó, đất từ phần nền đường đào sẽ

được vận chuyển ngang sang đắp ở phần đường đắp. Trong trường hợp này ta sử dụng biểu đồ

tích lũy đất trên đoạn 100m để điều phối đất.

- Mặt cắt ngang đào hồn tồn nhưng đất đào khơng được vận chuyển dọc mà được vận

chuyển ngang đắp thành đê đất thừa ở phía cao của sườn dốc hoặc cả hai phía nếu chiều sâu

đào lớn. Khi sử dụng hình thức này cần chú ý độ dốc ngang của địa hình.

- Mặt cắt ngang đắp hồn tồn nhưng đất đăp khơng được vận chuyển dọc mà được lấy từ

thùng đấu cạnh đường.

 Trường hợp khác, ta có thể xem xét việc sử dụng các mỏ đất ở gần cơng trình và vận chuyển

bằng máy đào kết hợp ơ tơ tự đổ.

 Xét đoạn điều phối lẻ 5 đoạn trên bản vẽ:

∑ Llẻ − ∑ Lchẵn = Lkinh tế ⇔ ( L1 + L3 + L5 ) − ( L2 + L4 ) = Lkinh tế







Trong đó:

Lkinh tế =LVCN, A+LVCN,B

LVCN,A và LVCN,B lần lượt là cự ly vận chuyển ngang (đào hoặc đắp) tại A và B



Trang 15



Đồ Án Thi Cơng Đường



Chương II: Thiết kế thi cơng nền đường



Từ đó ta có kết quả điều phối đất trên tuyến

Đoạn

điều

phối

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX



Lý trình



Chiều dài đoạn

(m)



Loại điều phối



259.11

341.89

342.82

302.02

224.42

224.90

117.70

370.31

316.84



Vận chuyển ngang đào

Vận chuyển dọc

Vận chuyển dọc

Vận chuyển ngang đào

Vận chuyển dọc

Vận chuyển dọc

Vận chuyển ngang đào

Vận chuyển dọc

Vận chuyển dọc



H0 – H2+59.11

H2+59.11 – H6+1.00

H6+1.00 – H9+43.82

H9+43.82 – H12+45.84

H12+45.84 – H14+70.26

H14+70.26 – H16+95.16

H16+95.16 – H18+12.86

H18+12.86 – H21+83.17

H21+83.17 – H25+0.00



2.2 Xác định cự ly vận chuyển trung bình.

2.2.1 Điều phối dọc.

Cự ly vận chuyển trung bình Ltb được xác định thơng qua quan hệ gần đúng sau:



ABC = S BC = ∆VBC × Ltb

⇒ Ltb =



S BC

∆VBC



Hình 2.6.Xác định cự ly vận chuyển bằng đồ giải.

Trong đó:











ABC : là cơng vận chuyển đất trong đoạn BC.

SBC : là diện tích được giới hạn bởi đường cong tích lũy và đường điều phối BC.

Ltb : là cự ly vận chuyển dọc trung bình đoạn BC.

∆VBC là chiều cao hình học của đa giác tạo bởi đường cong tích lũy đất và đường điều

phối BC.



Trang 16



Đồ Án Thi Cơng Đường



Chương II: Thiết kế thi cơng nền đường



2.2.2 Điều phối ngang:

Cự ly vận chuyển trung bình trong hình thức điều phối ngang được xác định theo các yếu

tố chính:

-Loại máy thi cơng: việc chọn máy thi cơng xem cụ thể hơn trong mục 5, tuy nhiên đối với hình









thức vận chuyển ngang thì có thể khái qt như sau:

H TC ≤ 2m

: chọn máy ủi vận chuyển ngang

H TC > 2m

: chọn máy xúc chuyển vận chuyển ngang

Trong đó HTC là chiều cao thi cơng đại diện cho đoạn được xác định theo cơng thức bình



qn giai quyền đối với các chiều cao thi cơng trong đoạn đó.

- Chiều dài đoạn vận chuyển ngang.

Từ máy thi cơng và chiều dài đoạn vận chuyển ngang ta vẽ sơ đồ làm việc của máy để tìm

cự ly vận chuyển trung bình.

2.2.2.1 Đoạn I (từ lý trình Km0 - Km0+259.11) :

-Vận chuyển ngang: đất từ nền đào được vận chuyển sang đắp thành đê đất thừa phía cao của

sườn dốc.

tc

H tb = H tim

= 1.14m



- Chiều cao thi cơng trung bình của đoạn :

- Khối lượng đất cần vận chuyển ngang: V = 4507.7m3

- Chiều dài vận chuyển đất ngắn.

 Từ những đặc điểm trên, ta chọn máy ủi làm máy chính trong đoạn này.

-Do chiều sâu đào nhỏ nên ta có thể cho máy ủi đẩy đất trực tiếp lên phía trên để đắp thành đê đất

thừa có chiều cao h’≤ 3m. Vì vậy cự ly vận chuyển ngang trung bình của máy ủi được xác

định bằng khoảng cách giữa trọng tâm của nền đường và đê đất thừa.



Hình 2.4 Sơ đồ làm việc của máy ủi vận chuyển ngang đoạn I



Trang 17



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (74 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×