Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.75 MB, 74 trang )
Đồ Án Thi Cơng Đường
Chương II: Thiết kế thi cơng nền đường
V = K rải × Vmatcat = 1.319 × 0.3 × 8 × 1000 = 3165.5m3
CPTN loại A: chiều dày đã lèn ép của 1 phân lớp khi thi cơng là 15cm
19.99 + 22.85
= 21.42 m3
2
21.42
K rai =
= 1.428
100 × 0.15
(ĐMXD 1776:2007, mục AD.2122)
V = K rải ×Vmatcat = 1.428 × ( 8 × 0.15 + 6.7 × 0.15 ) ×1000 = 3148.74 m3
2.7.2 Xác định năng suất xe vận chuyển
Khi vận chuyển trên 2 đoạn đường có điều kiện khác nhau :
T.K.q
N=
2L1 2L 2
+
+t
v1
v2
Trong đó :
• T = 8 giờ : Thời gian làm việc trong 1 ca
• q = 3.5 tấn : Trọng tải xe vận chuyển Zil-585 vận chuyển CPTN,CPĐD (do ban đầu,
đường chưa làm xong móng nên đất nền đường còn yếu, phải dùng xe tải trọng nhỏ)
• q = 7.0 tấn : Trọng tải xe vận chuyển Maz-503 vận chuyển BTN (sau khi đã làm móng
xong, đất nền đường có khả năng chịu tải lớn hơn nên có thể cho chọn xe có tải trọng
lớn hơn để vận chuyển).
• K= 0.85 : Hệ số sử dụng thời gian
• L1 : Cự ly vận chuyển (Km), với vận tốc xe chạy v1(km/h)
• L2 : Cự ly vận chuyển (Km), với vận tốc xe chạy v2 (km/h)
• t : Thời gian chất tải và dở tải, phụ thuộc vào tải trọng của xe vận chuyển, nội suy
(sách XDND, tr.188)
q = 3.5 tấn => t = 0.175 giờ , chọn t = 0.2 giờ
q = 7 tấn => t = 0.233 giờ , chọn t = 0.25 giờ
Giả sử:
Mỏ CPTN và CPĐD cách tuyến xây dựng lần lượt là 04 km & 06 km
Trạm trộn bê tơng nhựa cách tuyến xây dựng: 12 Km
Trang 40
Đồ Án Thi Cơng Đường
Chương II: Thiết kế thi cơng nền đường
II
ẤP I
ØNG C
ĐƯƠ
/h
0 km
5
v=
m
k
2
L=
CUNG ĐƯỜNG VẬN CHUYỂN VẬT LIỆU
ĐƯỜNG
L = 1 km; v
TUYẾN ĐƯỜ
NG THI CÔN
G
ĐƯỜNG CẤP
III
50 km/h
L = 2 km; v = 30 km/h
ĐƯỜNG TẠM
N CPTN
N CPDD
= 30 km/h
ĐƯỜNG CA
ÁP III
I
ẤP II
ØNG C
ĐƯƠ
m/h
= 50 k
km; v
L=6
L = 2 km; v = 50 km/h
ĐƯỜNG CẤP III
L = 3 km; v =
MỎ Đ
Á DA
ÊM
TẠM
MỎ CP THIÊN NHIÊN
TRẠM T
RỘN BT
N
ĐƯỜNG
Vận chuyển CPTN và CPĐD :
• v1 = 50km/h trên đoạn L1 = 02Km & 05Km
• v2 = 30km/h với giá trị L2 tùy thuộc vào đoạn thi cơng
Vận chuyển BTNC :
• v1 = 50km/h trên đoạn L1 =09 Km
• v2 = 30km/h với giá trị L2 tùy thuộc vào đoạn thi cơng
Năng suất của xe khi vận chuyển CPTN : với γCPTN = 1.60 tấn/m3
T ×K ×q
1
8 ×0.85 ×3.5
1
=
×
=
×
m3 / ca
2 ×L1 2 ×L 2
2 ×2.0 2 ×L 2
+
+ t γ CPTN
+
+ 0.2 1.6
v1
v2
50
30
Năng suất của xe khi vận chuyển CPĐD: với γCPĐD = 1.70 tấn/m3
T ×K ×q
1
8 × 0.85 × 3.5
1
=
×
=
×
m 3 / ca
2 ×L1 2 ×L 2
2
×
5.0
2
×
L
γ
1.70
2
+
+ t CPĐD
+
+ 0.25
v1
v2
50
30
Năng suất của xe khi vận chuyển BTN :
T ×K ×q
8 ×0.85 ×7
N=
=
tấn/ca
2 ×L1 2 ×L 2
2 ×9.0 2 ×L 2
+
+t
+
+ 0.25
v1
v2
50
30
Trang 41
TẠM
L = 3 km;
v = 30 km
/h
Đồ Án Thi Cơng Đường
Chương III: Thiết kế thi cơng chi tiết mặt đường
Chương 3. THI CƠNG MẶT ĐƯỜNG
3.1 Thiết kế thi cơng chi tiết mặt đường:
3.1.1 Giới thiệu chung:
3.1.1.1 Kết cấu áo đường:
Kết cấu áo đường gồm các lớp như sau:
Lớp 1: BTNC12.5 dày 5cm
Lớp 2: BTNC19 dày 6cm
Lớp 3: Cấp phối đá dăm Dmax=25mm, loại I dày 30 cm
Lớp 4: Cấp phối thiên nhiên loại B dày 30 cm.
Kết cấu áo đường của lề gia cố gồm các lớp như sau:
Lớp 1: BTNC12.5 dày 5cm
Lớp 2: BTNC19 dày 6cm
Lớp 3: Cấp phối đá dăm Dmax=25mm, loại I dày 30 cm
Lớp 4: Cấp phối thiên nhiên loại B dày 15 cm.
3.1.1.2 Điều kiện cung cấp vật liệu:
Bê tơng nhựa trộn tại nhà máy cách tuyến 12 Km
Nguồn nước cách tuyến 8.0Km
Nhà máy nghiền đá cách tuyến 6.0 Km
Mỏ khai thác CPTN cách tuyến 4.0 Km
3.1.1.3 Điều kiện thời tiết khí hậu:
Dự kiến đoạn đường này sẽ bắt đầu thi cơng vào tháng 12-2011
Lượng mưa trong vùng khơng nhiều, đoạn thi cơng trong mùa khơ, thời
gian thi cơng từ 3 – 4 tháng nên khơng trở ngại cho việc thi cơng.
3.1.2 Xác định trình tự thi cơng:
3.1.2.1 Trình tự thi cơng:
Chuẩn bị: cắm lại hệ thống cọc tim và cọc hai bên mép phần đường xe
chạy.
Đào khn đường.
Lu lòng đường bằng lu vừa D-399
Chuẩn bị vật liệu thi cơng tầng móng mặt đường.
Thi cơng lớp cấp phối thiên nhiên loại B
Trang 42
Đồ Án Thi Cơng Đường
Chương III: Thiết kế thi cơng chi tiết mặt đường
Thi cơng lớp cấp phối đá dăm Dmax=25
Thi cơng 2 lớp bê tơng nhựa: BTNC12.5 và BTNC19
3.1.2.2 Xác định tốc độ thi cơng mặt đường: V = 100 m/ca)
3.1.2.3 Cơng tác đào khn đường:
Độ dốc ngang mặt đường : 2%.
Bề rộng mặt đường : 6.7 m, bề dày kết cấu áo đường 71 cm.
Bề rộng lề gia cố: 2×0.65 m, bề dày lề gia cố 56 cm.
Lòng đường được xây dựng bằng phương án đắp lề 1 phần. Đây là phương án có
thể sử dụng cho cả nền đào và nền đắp trong trường hợp việc đổ đất thừa đào từ lòng
đường ra hoặc mượn thêm đất để đắp lề là khơng thuận lợi. Đất đào từ lòng đường ra
khơng phải di chuyển mà vửa đủ dùng để đắp 2 bên lề (sách XDND, tr.32).
Trong giai đoạn thi cơng nền đường, chiều cao thi cơng đào hoặc đắp thực tế sẽ
khơng bằng với HTK trên trắc dọc mà có một khoảng chênh lệch chiều cao thi cơng
Giá trị ∆H được xác định sao cho phần đất đào ở lòng đường đã được đầm nén cân
bằng với phần đất đắp lên lề đất sau này, do đó khơng kể đến hệ số đầm nén đất (β=1.1).
150
Giả thiết : Xét trường hợp đào thêm cả ở phần lề gia cố, x ≥ 0.15m
mep
Htk
1:
1.5
6%
2%
Htk
2%
Htc
x
mep
Htc
500
650
3350
Hình biểu diễn phương án đắp lề 1 phần
Trang 43