1. Trang chủ >
  2. Kỹ Thuật - Công Nghệ >
  3. Kiến trúc - Xây dựng >

1 Thiết kế thi công chi tiết mặt đường:

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.75 MB, 74 trang )


Đồ Án Thi Cơng Đường



Chương III: Thiết kế thi cơng chi tiết mặt đường



Thi cơng lớp cấp phối đá dăm Dmax=25

Thi cơng 2 lớp bê tơng nhựa: BTNC12.5 và BTNC19

3.1.2.2 Xác định tốc độ thi cơng mặt đường: V = 100 m/ca)

3.1.2.3 Cơng tác đào khn đường:



Độ dốc ngang mặt đường : 2%.

Bề rộng mặt đường : 6.7 m, bề dày kết cấu áo đường 71 cm.

Bề rộng lề gia cố: 2×0.65 m, bề dày lề gia cố 56 cm.

Lòng đường được xây dựng bằng phương án đắp lề 1 phần. Đây là phương án có

thể sử dụng cho cả nền đào và nền đắp trong trường hợp việc đổ đất thừa đào từ lòng

đường ra hoặc mượn thêm đất để đắp lề là khơng thuận lợi. Đất đào từ lòng đường ra

khơng phải di chuyển mà vửa đủ dùng để đắp 2 bên lề (sách XDND, tr.32).

Trong giai đoạn thi cơng nền đường, chiều cao thi cơng đào hoặc đắp thực tế sẽ

khơng bằng với HTK trên trắc dọc mà có một khoảng chênh lệch chiều cao thi cơng

Giá trị ∆H được xác định sao cho phần đất đào ở lòng đường đã được đầm nén cân

bằng với phần đất đắp lên lề đất sau này, do đó khơng kể đến hệ số đầm nén đất (β=1.1).



150



Giả thiết : Xét trường hợp đào thêm cả ở phần lề gia cố, x ≥ 0.15m



mep



Htk



1:



1.5



6%



2%



Htk



2%



Htc



x



mep

Htc



500



650



3350



Hình biểu diễn phương án đắp lề 1 phần



Trang 43



Đồ Án Thi Cơng Đường



Chương III: Thiết kế thi cơng chi tiết mặt đường





 Sđào = Sđắp





∆H = 0.71 − x

Sđào = 3.35 × x + 0.65 × ( x − 0.15 )

 ∆H − 0.5 × ( 0.06 − 0.02 ) + ∆H 





 × 0.5 +  ∆H − 0.5 × ( 0.06 − 0.02 )  × m

Sđắp = 

2

2

2



0.75 × ∆H − 5.135∆H − 3.209 = 0

⇒

x = 0.71 − ∆H





2



150



Giả thiết : Xét trường hợp chỉ đào phần đường xe chạy, x < 0.15m



mep



mep

Htc



1:



1.5



6%



2%



Htk



2%



Htc



x



Htk



500



650



3350



 Sđào = Sđắp







∆H = 0.71 − x

Sđào = 3.35 × x

 ∆H − 0.5 × ( 0.06 − 0.02 ) + ∆H 





 × 0.5 +  ∆H − 0.5 × ( 0.06 − 0.02 )  × m + 0.65 × 0.15 − x

=

(

)

2

2

2



Sđắp



⇒ x = 0.15m



Diện tích khn đường cần đào đắp lề đất: S=0.5025 m 2

Khối lượng đất cần đào đi và đắp lề đất trong 1 ca:

2 × 0.5025 × 50 = 50.25 m 3 / ca

a. Dùng máy ủi D-271 để đào lòng đường

Cự ly vận chuyển trung bình 4.5m (sách XDMĐ, tr.35)



Trang 44



Đồ Án Thi Cơng Đường



Chương III: Thiết kế thi cơng chi tiết mặt đường

0.8 × 1.2 × 290 = 278.4 m3 / ca



Năng suất cho máy ủi D-271:



n=



50.25

= 0.18 ca

278.4



Số ca máy u cầu cho 1 ngày cơng:

b. Dùng máy san D-144 để san phẳng và tạo mui luyện cho nền đường



S = 8 × 100 = 800 m 2 / ca



Diện tích phần lòng đường cần thực hiện trong 1 ca :

Năng suất cho máy san D-144: 500 m2/ca (sách HD DA TC đường, tr.23)

800

n=

= 1.6 may ⇒ chon 2 may san

500

Số máy u cầu cho 1 ca :

c. Dùng máy lu vừa mã hiệu D-399 (8 T) để đầm nén đất lòng đường.

Sơ đồ lu 1 chu kỳ : 2 lượt /điểm

Số lượt lu u cầu : nyc = 6 lượt/điểm (sách XDMĐ, tr34), nhằm đảm bảo 30cm

đất dưới đáy kết cấu áo đường đạt được độ chặt Kyc ≥ 0.98 (22TCN 211-06, tr.26)



3.2 Thi cơng các lớp áo đường:

3.2.1 Thi cơng lớp móng dưới cấp phối thiên nhiên loại B cho đoạn km đầu tiên.

Ta chia lớp móng dưới thành 2 lớp để thi cơng. Bề dày 2 lớp : 15cm < 18cm thỏa

điều kiện bề dày lu lèn hiệu quả.



15cm



15cm



0.65m



15cm



30cm



3.35m



Trang 45



Đồ Án Thi Cơng Đường



Chương III: Thiết kế thi cơng chi tiết mặt đường



3.2.1.1 Xác định năng suất vận chuyển cấp phối thiên nhiên cho xe ơ tơ tự đổ Zil-585



ĐƯỜNG CA

ÁP III



0 km

v=5

km



ĐƯỜNG CA



L = 2 km; v = 30 km/h



ĐƯỜNG TẠM



MỎ CP THIÊN NHIÊN



/h

50 km



ÁP III



=

k m; v



III



ẤP

ØNG C

ĐƯƠ



ĐƯỜNG CẤP III



L = 1 km;

v = 30 km

/h



km/h



L = 2 km; v = 50 km/h



L = 3 km; v

= 50



MỎ Đ

Á DA

ÊM



TẠM



L=6



I CÔNG



ĐƯỜNG



L=2



TUYẾN ĐƯỜ

NG TH



ØN

ĐƯƠ



G CA



ÁP III



/h



CUNG ĐƯỜNG VẬN CHUYỂN VẬT LIỆU



TRẠM



ĐƯỜNG

TẠM



TRỘN B



TN



L = 3 km;

v = 30 km

/h



Do phải chạy trên nền đất vừa tưới ẩm còn yếu nên ta chỉ dùng xe có trọng tải nhỏ Zil

– 585 để chun chở vật liệu xây dựng lớp móng dưới

Cơng thức xác định năng suất vận chuyển vật liệu cấp phối thiên nhiên trên 2 đoạn

đường có vận tốc lưu thơng khác nhau:

T ×k ×q

N=

2 ×L1 2 ×L 2

+

+t

V1

V2

Trong đó:

T: Thơi gian làm việc của 1 ca T = 8 h/ca

q: Trọng tải của xe Zil -585 q = 3.5 T

k: Hệ số sử dụng thời gian k = 0.85

t: Thời gian quay đầu xe, dỡ tải và chất tải t = 0.2h (sách XDND, tr.188)

Vì vận tốc xe chạy trung bình trên đoạn đường Li. Dựa vào cấp cung đường vận

chuyển vật liệu ta xác định vận tốc xe chạy trung bình trên từng đoạn đường: Đường tạm: Vxe =

30km/h, Đường cấp III: Vxe = 50km/h. Ta có, năng suất vận chuyển của xe Zil - 585 cho km 1:

T ×k ×q

8 ×0.85 ×3.5

N=

=

= 47.9 Tấn/ca

2 ×L1 2 ×L 2

2 ×( 2 + 0.5 ) 2 ×2

+

+t

+

+ 0.2

V1

V2

30

50

3.2.1.2 Sơ đồ lu

Số lần tác dụng đầm nén phải đảm bảo đồng đều đối với tất cả mọi điêm trên mặt

đường, đồng thời phải đảm bảo mặt đường bằng phẳng sau khi lu lèn. Để đạt u cầu này, sơ đồ



Trang 46



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (74 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×