1. Trang chủ >
  2. Kỹ thuật >
  3. Cơ khí - Vật liệu >

3 – Yêu cầu dừng chính xác buồng thang:

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (778.29 KB, 78 trang )


Thuyết Minh Đồ án Tốt Nghiệp







Ứng Dụng PLC Vào Điều Khiển Thang Máy



Đối với thang máy chở khách, làm cho hành khách ra, vào khó khăn,

tăng thời gian ra, vào của hành khách, dẫn đến giảm năng xuất.

Đối với thang máy chở hàng, gây khó khăn cho việc bốc xếp và bốc dỡ

hàng. Trong một số trường hợp có thể không thực hiện được việc xếp và bốc

dỡ hàng.

Để khắc phục hậu quả đó, có thể ấn nhắp nút bấm để đạt đựơc độ chính

xác khi dừng, nhưng sẽ dẫn đến các vấn đề không mong muốn sau:

Hỏng thiết bị điều khiển.

Gây tổn thất năng lượng.

Gây hỏng hóc các thiết bị cơ khí.

Tăng thời gian từ lúc hãm đến dừng.

Để dừng chính xác buồng thang, cần tính đến một nửa hiệu số của hai

quãng đường trượt khi phanh buồng thang đầy tải và phanh buồng thang

không tải theo cùng một hướng di chuyển. Các yếu tố ảnh hưởng đến dừng

chính xác buồng thang bao gồm : mômen cơ cấu phanh, mômen quán tính của

buồng thang, tốc độ khi bắt đầu hãm và một số yếu tố phụ khác .

Quá trình hãm buồng thang xảy ra như sau : Khi buồng thang đi đến gần

sàn tầng, công tắc chuyển đổi tầng cấp lệnh cho hệ thống điều khiển động cơ

để dừng buồng thang . Trong quãng thời gian ∆t (thời gian tác động của thiết

bị điều khiển), buồng thang đi được quãng đường là :

S' = v0 ∆t , [m]



(2-1)



Trong đó : v0 - Tốc độ lúc bắt đầu hãm, [m/s].

Khi cơ cấu phanh tác động là quá trình hãm buồng thang. Trong thời

gian này, buồng thang đi được một quãng đường S''.

S" =



m. v 2

0

2 ( Fph ± Fc )



, [m]



(2-2)



Trong đó : m - Khối lượng các phần chuyển động của buồng thang, [kg]

Fph - Lực phanh, [N]

Fc - Lực cản tĩnh [N]

Dấu (+) hoặc dấu (-) trong biểu thức (2-2) phụ thuộc vào chiều tác

dụng của lực Fc : Khi buồng thang đi lên (+) và khi buồng thang đi xuống (-).

S'' cũng có thể viết dưới dạng sau:



SVTK: Lê Hữu Thành



- 15 -



GVHD: T.S Đỗ Trung Hải



Trường ĐHKT Công Nghiệp Thái Nguyên







Thuyết Minh Đồ án Tốt Nghiệp



S" =



D

2

± Mc )



J. ω 2 .

0

2 i (M ph



Ứng Dụng PLC Vào Điều Khiển Thang Máy



, [m]



(2-3)



Trong đó : J mômen quán tính hệ quy đổi về chuyển động của buồng

thang, [kgm2]

Mph - mômmen ma sát, [N]

Mc - mômen cản tĩnh, [N]

ω0 - tốc độ quay của động cơ lúc bắt đầu phanh, [rad/s]

D - đường kính puli kéo cáp [m]

i - tỷ số truyền

Quãng đường buồng thang đi được từ khi công tắc chuyển đổi tầng cho

lệnh dừng đến khi buồng thang dừng tại sàn tầng là:

S = S , + S " = v 0 . ∆t +



D

2

± Mc )



J. ω 2

0

2i (M ph



(2-4)



Công tắc chuyển đổi tầng đặt cách sàn tầng một khoảng cách nào đó

làm sao cho buồng thang nằm ở giữa hiệu hai quãng đường trượt khi phanh

đầy tải và không tải.

S − S1

Sai số lớn nhất (độ dừng không chính xác lớn nhất) là : ∆S = 2

(2-5)

2

Trong đó :

S1 - quãng đường trượt nhỏ nhất của buồng thang khi phanh

S2 - quãng đường trượt lớn nhất của buồng thang khi phanh xem hình 2-3.

Bảng 2-1 đưa ra các tham số của các hệ truyền động với độ không chính xác

khi dừng ∆s.

Bảng 2-1

Phạm

vi điều

chỉnh

tốc độ



Tốc độ

di chuyển

[m/s]



Động cơ KĐB rô to lồng sóc 1cấp tốc độ



1:1



0,8



1,5



±120÷150



Động cơ KĐB rô to lồng sóc 2 cấp tốc độ



1:4



0,5



1,5



± 10 ÷ 15



Động cơ KĐB rô to lồng sóc 2 cấp tốc độ



1:4



1



1,5



± 25 ÷ 35



Hệ truyền động điện



SVTK: Lê Hữu Thành



- 16 -



Gia

tốc

[m/s2]



Độ không

chính xác

khi dừng

[mm]



GVHD: T.S Đỗ Trung Hải



Trường ĐHKT Công Nghiệp Thái Nguyên







Thuyết Minh Đồ án Tốt Nghiệp



Ứng Dụng PLC Vào Điều Khiển Thang Máy



Hệ máy phát - động cơ (F - Đ)



1 : 30



2,0



2,0



± 10 ÷ 15



Hệ F - Đ có khuyếch đại trung gian



1:100



2



2



± 5 ÷ 10



Buồng thang

Vượt quá

Mức dừng



Buồng

thang



Dừng



Mức đặt

cảm biến dòng



Hình 2 - 3: Dừng chính xác buồng thang.



1.4 – TÌM HIỂU MỘT SỐ KẾT CẤU

PHANH CỦA THANG MÁY

1.4.1 - Phanh bảo hiểm

Phanh bảo hiểm giữ buồng thang tại chỗ khi đứt cáp, mất điện và khi tốc

độ vượt quá (20 ÷ 40)% tốc độ định mức .

Phanh bảo hiểm thường được chế tạo theo 3 kiểu : Phanh bảo hiểm kiểu

nêm, phanh bảo hiểm kiểu lệch tâm và phanh bảo hiểm kiểu kìm.

Trong các loại phanh trên, phanh bảo hiểm kìm được dử dụng rộng rãi

hơn, nó bảo đảm cho buồng thang dừng êm hơn. Kết cấu của phanh bảo hiểm

kiểu kìm được biểu diễn trên hình 1-4.



SVTK: Lê Hữu Thành



- 17 -



GVHD: T.S Đỗ Trung Hải



Trường ĐHKT Công Nghiệp Thái Nguyên







Thuyết Minh Đồ án Tốt Nghiệp



Ứng Dụng PLC Vào Điều Khiển Thang Máy



Hình 1.4: Phanh bảo hiểm kiểu kìm

Phanh bảo hiểm thường được lắp phía dưới buồng thang, gọng kìm 2

trượt theo thanh hướng dẫn 1 khi tốc độ của buồng thang bình thường. Nằm

giữa hai cánh tay đòn của kìm có nêm 5 gắn với hệ truyển động bánh vít trục vít 4. Hệ truyền động trục vít có hai loại ren : ren phải và ren trái.

Cùng với kết cấu của phanh bảo hiểm, buồng thang có trang bị thêm cơ

cấu hạn chế tốc độ kiểu ly tâm. Khi tốc độ chuyển của buồng thang tăng, cơ

cấu đai truyền 3 sẽ làm cho thang 4 quay và kìm 5 sẽ ép chặt buồng thang vào

thanh dẫn hướng và hạn chế tốc độ của buồng thang.

1.3.2 - Bộ hạn chế tốc độ

Khi ca bin hạ với tốc độ vượt quá giá trị cho phép. Bộ hạn chế tốc độ qua

hệ thống tay đòn tác động lên bộ hãm bảo hiểm để dừng cabin tựa trên các ray

dẫn hướng.

Về nguyên lý chung của bộ hạn chế tốc độ làm việc như sau:

Khi trục quay đạt tới số vòng quay tới hạn các quả văng gắn trên trục sẽ

tách ra xa tâm quay dưới tác dụng của lực ly tâm và mắc vào vấu cố định của

vỏ phanh để dừng trục quay.

Theo vị trí của trục quay có bị hạn chế tốc độ với trục quay nằm ngang và bộ

hạn chế tốc độ với trục quay thẳng đứng.

Trong đó bộ hạn chế tốc độ với trục quay nằm ngang được dùng phổ biến

hơn. Nguyên lý cấu tạo của bộ hạn chế tốc độ với trục quay nằm ngang (Hình

1

2 3

1.5): 11

12



15

13



10

9



4

5

6

8



16



Đĩa

Chốt

Vấu cố định

Vấu tỳ

Lò xo nén

Quả văng

Vòng đệm

8. đai ốc



9.

10.

11.

12.

13.

14.

15.

16.



Thanh kéo

Vấu di động

Lò xo

Chốt hãm

Puly

Puly

Vỏ bộ hạn chế

trục



14



7



Hình 1.5: Bộ hạn chế tốc độ

Trục 16 được gắn với vỏ 15 của bộ hạn chế tốc độ bằng đai ốc. Trên trục

có lắp đĩa 1 cùng các puly 13 và 14 bằng ổ bi để chúng có thể quay tự do

SVTK: Lê Hữu Thành



- 18 -



GVHD: T.S Đỗ Trung Hải



Trường ĐHKT Công Nghiệp Thái Nguyên



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

×