1. Trang chủ >
  2. Cao đẳng - Đại học >
  3. Kỹ thuật - Công nghệ >

Bảng 3.14: Dòng chảy năm đến hồ (m3/s)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.15 MB, 143 trang )


68



kỳ tính toán ra làm các thời đoạn ∆t, tính toán cân bằng nước trong kho theo từng

thời đoạn, từ đó biết được quá trình thay đổi mực nước, lượng nước trữ, xả.

Dựa trên phương trình cân bằng nước:



(Q – q). t = V



 q + q2 

 Q1 + Q2 

∆t = V2 − V1

∆t −  1



 2 

 2 

Trong đó:



(3.27)



Q 1 , Q 2 : là lưu lượng đến đầu và cuối thời đoạn t.

q 1 , q 2 : là lưu lượng nước dùng đầu và cuối thời đoạn.

V 1 , V 2 : là dung tích hồ tại thời điểm đầu và cuối thời đoạn.

: thường lấy bằng 1 tháng.



t

+ Nội dung tính toán:



Tháng



Tính toán dung tích hồ khi chưa kể tổn thất theo phương án trữ sớm

Số

ngày

trong

tháng



Q

(m3/s)



WQ

(106 m3)



Wq

(106 m3)



(1)



(2)



(3)



(4)



(5)



∆V



PA trữ sớm



V+

(106 m3)



V(106 m3)



TÝch

(106 m3)



Th¸o

(106 m3)



(6)



(7)



(8)



(9)



Trong đó:

Cột (1): Tháng

Cột (2): Số ngày trong tháng

Cột (3): Lưu lượng nước đến trong từng tháng của năm thiết kế ( m3/s)

Cột (4): Lượng nước đến trong từng tháng của năm thiết kế (106m3)

Cột (5): Lượng nước dùng hàng tháng (106m3)

Cột (6): Lượng nước đến thừa so với nhu cầu dùng nước W đ > W q

Cột (6) = Côt (4) – Cột (5) (106m3). (ΔV+ = W Q - W q )

Cột (7): Lượng nước đến thiếu so với nhu cầu dùng nước W đ < W q

Cột (7) = Cột (5) – Cột (4) (106m3). (ΔV- = W q - W Q )

Tính toán dung tích hồ khi có kể tổn thất:

Trong tính toán dung tích hồ cần chú ý tính toán đến hai loại tổn thất là tổn

thất thấm và tổn thất bốc hơi.

- Tổn thất bốc hơi W bốchơi

W bốchơi = ∆ Z . F tb

Trong đó: W bốchơi : là lượng tổn thất bốc hơi (106m3)



(3.28)



69



:là diện tích mặt thoáng trung bình trong thời đoạn tính toán ∆ t.



F tb



F tb được tính thông qua quan hệ V~F~Z.

- Tổn thất do thấm

Lượng tổn thất này được xác định gần đúng bằng cách căn cứ vào dung tích

hồ bình quân trong những thời đoạn tính toán. W thấ m = (1%-3%). V tb

V tb : là dung tích trung bình của hồ chứa trong thời đoạn tính toán.

Tháng



V hồ

(106m3)



V bq

(106m3)



F

(ha)



∆Z

(mm)



W bh

(106m3)



W th

(106m3)



W tt

(106m3)



(1)



(2)



(3)



(4)



(5)



(6)



(7)



(8)



Trong đó :

Cột (1) : Các tháng sắp xếp theo năm thuỷ văn

Cột (2) : Qúa trình dung tích hồ

Cột (3) : Dung tích trung bình của hồ chứa trong thời gian tính toán (106m3)

Cột (4) : Dịên tích mặt hồ ứng với V bq trong thời đoạn tính toán

Cột (5) : Bốc hơi mặt nước phụ thêm hàng tháng (mm)

Cột (6) : Tổn thất bốc hơi cột (6) = (4) * (5)



K 1% ÷ 3% .Lấy K = 1%)

Cột (7) : Tổn thất thấm. W th = K.V bq ( =

Cột (8) : Tổng tổn thất. W tt = W bh + W th .

Kết quả tính toán cho kịch bản hiện tại (Quá trình tính toán trong xem PL1 – Phụ

lục tính toán)

Mực nước dâng bình thường:



MNDBT = 17,70m



Dung tích ứng với MNDBT:



5,160.106m3



Dung tích hữu ích:



4,484.106m3



Kết quả tính toán cho kịch bản hiện tại (Quá trình tính toán trong xem PL2 – Phụ

lục tính toán)

Mực nước dâng bình thường:



MNDBT = 18,70m



Dung tích ứng với MNDBT:



6,691.106m3



Dung tích hữu ích:



6,015.106m3



Tổng hợp kết quả tính toán dung tích hữu ích Vhi và mực nước dâng bình

thường cho các kịch bản như bảng:



70



Bảng 3.15:



Kết quả tính toán dung tích hữu ích hồ Diên Trường



Thông số



TK cũ



VC



Kịch bản

Hiện tại



BĐKH



0,676



0,676



0,676



V hi



3,188



4,484



V tb



3,864



MNDBT



15,50



Tăng "+", giảm "-" (%)

Hiện tại



BĐKH



6,015



28,90%



88,67%



5,160



6,691



25,50%



73,16%



17,70



18,70



+2,20m



+3,20m



Nhận xét:

- Để đáp ứng nhu cầu dùng nước tăng thêm do bổ sung nhiệm vụ cấp nước cho

sinh hoạt và cho môi trường đồng thời tăng tần suất đảm bảo tưới lên 85% thì hồ

chứa nước Diên Trường phải nâng cấp để tăng dung tích hồ thêm 1,296 triệu m3 lên

mức 4,484 triệu m3 tăng 28,90 % so với hiện nay.

- Để ứng phó với biến đổi khí hậu đến năm 2050 và bổ sung nhiệm vụ cấp

nước cho sinh hoạt và môi trường phải nâng cấp hồ để tăng dung tích hiệu dụng

thêm 2,827 triệu m3 (88,67%) tương ứng với mực nước dâng bình thường phải tăng

lên +18,70 m so với mức +15,50m như hiện nay.

- Lượng nước đến hồ chứa đáp ứng đủ cho các nhu cầu dùng nước tăng thêm,

hồ không bị thiếu nước với chế độ điều tiết năm.

- Hiện nay dự án cải tạo nâng cấp hồ chứa nước Diên Trường đang được triển

khai thực hiện. Tuy nhiên theo nhiệm vụ thiết kế đặt ra thì mới chỉ xét đến yêu cầu

bổ sung nhiệm vụ mới là cấp nước cho sinh hoạt với lưu lượng 15.000m3/ngày đêm

và cấp nước cho môi trường mà chưa xét đến biến đổi khí hậu. Như vậy để hồ Diên

Trường có thể hoạt động hiệu quả trong suốt thời gian khai thác kiến nghị chủ đầu

tư và đơn vị tư vấn thiết kế bổ sung nhiệm vụ xét đến ảnh hưởng của biến đổi khí

hậu.



71



3.10. Cao trình đỉnh đập

Biến đổi khí hậu sẽ làm cho nhu cầu dùng nước tăng, quá trình nước đến hồ

giảm và lưu lượng lũ tăng. Khi thiết kế nâng cấp hồ chứa ngoài nâng cao cao trình

đỉnh đập còn phải cải tạo tràn xả lũ để nâng mực nước dâng bình thường trong hồ

(tăng Vhi) và đảm bảo tháo được lưu lượng lũ mới. Từ MNDBT có được thông qua

tính toán cân bằng nước, giả thiết các kích thước tràn khác nhau tính toán điều tiết

lũ xác định mực nước lũ thiết kế (MNLTK) và mực nước lũ kiểm tra (MNLKT).

Tính toán cao trình đỉnh đập từ MNDBT, MNLTK và MNLKT ứng với các kích

thước khẩu diện tràn. So sánh tính kinh tế và kỹ thuật lựa chọn được kích thước tràn

hiệu quả nhất.

Đối với phương án nâng cấp tràn xả lũ có thể chọn phương án nâng chiều

cao cửa van, giữ nguyên cao độ ngưỡng tràn hoặc giữ nguyên cao độ ngưỡng tràn

và tăng chiều cao cửa van. Đối với tràn xả lũ hồ chứa nước Diên Trường nếu chọn

phương án giữ nguyên cao độ ngưỡng tràn (+15,50m) và nâng cao chiều cao cửa

van thì với trường hợp MNDBT = +18,70m sẽ hợp lý hơn do cửa van nâng cấp thấp

hơn nữa tận dụng được kết cấu tràn đã được xây dựng.

Tính toán lại điều tiết lũ:

Tính toán điều tiết lũ



3.10.2.



Tràn xả lũ dạng đỉnh rộng, ngưỡng tràn ở cao trình +15,50m; lắp cửa van đến

MNDBT +18,7m với bề rộng thoát nước là 30m.

+ Phương pháp tính toán.

Dựa trên nguyên lý cơ bản của dòng chảy lũ trên cơ sở hai phương trình cơ bản:

Phương trình cân bằng nước:

(



Q1 + Q 2

q + q2

).∆t − ( 1

).∆t = V 2 − V1

2

2



Trong đó:

Q 1 , Q 2 : Lưu lượng lũ đến ở đầu và cuối thời đoạn tính toán

q 1, q 2 : Lưu lượng xả ở đầu và cuối thời đoạn tính toán



(3.1)



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

×