Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.15 MB, 143 trang )
69
:là diện tích mặt thoáng trung bình trong thời đoạn tính toán ∆ t.
F tb
F tb được tính thông qua quan hệ V~F~Z.
- Tổn thất do thấm
Lượng tổn thất này được xác định gần đúng bằng cách căn cứ vào dung tích
hồ bình quân trong những thời đoạn tính toán. W thấ m = (1%-3%). V tb
V tb : là dung tích trung bình của hồ chứa trong thời đoạn tính toán.
Tháng
V hồ
(106m3)
V bq
(106m3)
F
(ha)
∆Z
(mm)
W bh
(106m3)
W th
(106m3)
W tt
(106m3)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
Trong đó :
Cột (1) : Các tháng sắp xếp theo năm thuỷ văn
Cột (2) : Qúa trình dung tích hồ
Cột (3) : Dung tích trung bình của hồ chứa trong thời gian tính toán (106m3)
Cột (4) : Dịên tích mặt hồ ứng với V bq trong thời đoạn tính toán
Cột (5) : Bốc hơi mặt nước phụ thêm hàng tháng (mm)
Cột (6) : Tổn thất bốc hơi cột (6) = (4) * (5)
K 1% ÷ 3% .Lấy K = 1%)
Cột (7) : Tổn thất thấm. W th = K.V bq ( =
Cột (8) : Tổng tổn thất. W tt = W bh + W th .
Kết quả tính toán cho kịch bản hiện tại (Quá trình tính toán trong xem PL1 – Phụ
lục tính toán)
Mực nước dâng bình thường:
MNDBT = 17,70m
Dung tích ứng với MNDBT:
5,160.106m3
Dung tích hữu ích:
4,484.106m3
Kết quả tính toán cho kịch bản hiện tại (Quá trình tính toán trong xem PL2 – Phụ
lục tính toán)
Mực nước dâng bình thường:
MNDBT = 18,70m
Dung tích ứng với MNDBT:
6,691.106m3
Dung tích hữu ích:
6,015.106m3
Tổng hợp kết quả tính toán dung tích hữu ích Vhi và mực nước dâng bình
thường cho các kịch bản như bảng:
70
Bảng 3.15:
Kết quả tính toán dung tích hữu ích hồ Diên Trường
Thông số
TK cũ
VC
Kịch bản
Hiện tại
BĐKH
0,676
0,676
0,676
V hi
3,188
4,484
V tb
3,864
MNDBT
15,50
Tăng "+", giảm "-" (%)
Hiện tại
BĐKH
6,015
28,90%
88,67%
5,160
6,691
25,50%
73,16%
17,70
18,70
+2,20m
+3,20m
Nhận xét:
- Để đáp ứng nhu cầu dùng nước tăng thêm do bổ sung nhiệm vụ cấp nước cho
sinh hoạt và cho môi trường đồng thời tăng tần suất đảm bảo tưới lên 85% thì hồ
chứa nước Diên Trường phải nâng cấp để tăng dung tích hồ thêm 1,296 triệu m3 lên
mức 4,484 triệu m3 tăng 28,90 % so với hiện nay.
- Để ứng phó với biến đổi khí hậu đến năm 2050 và bổ sung nhiệm vụ cấp
nước cho sinh hoạt và môi trường phải nâng cấp hồ để tăng dung tích hiệu dụng
thêm 2,827 triệu m3 (88,67%) tương ứng với mực nước dâng bình thường phải tăng
lên +18,70 m so với mức +15,50m như hiện nay.
- Lượng nước đến hồ chứa đáp ứng đủ cho các nhu cầu dùng nước tăng thêm,
hồ không bị thiếu nước với chế độ điều tiết năm.
- Hiện nay dự án cải tạo nâng cấp hồ chứa nước Diên Trường đang được triển
khai thực hiện. Tuy nhiên theo nhiệm vụ thiết kế đặt ra thì mới chỉ xét đến yêu cầu
bổ sung nhiệm vụ mới là cấp nước cho sinh hoạt với lưu lượng 15.000m3/ngày đêm
và cấp nước cho môi trường mà chưa xét đến biến đổi khí hậu. Như vậy để hồ Diên
Trường có thể hoạt động hiệu quả trong suốt thời gian khai thác kiến nghị chủ đầu
tư và đơn vị tư vấn thiết kế bổ sung nhiệm vụ xét đến ảnh hưởng của biến đổi khí
hậu.
71
3.10. Cao trình đỉnh đập
Biến đổi khí hậu sẽ làm cho nhu cầu dùng nước tăng, quá trình nước đến hồ
giảm và lưu lượng lũ tăng. Khi thiết kế nâng cấp hồ chứa ngoài nâng cao cao trình
đỉnh đập còn phải cải tạo tràn xả lũ để nâng mực nước dâng bình thường trong hồ
(tăng Vhi) và đảm bảo tháo được lưu lượng lũ mới. Từ MNDBT có được thông qua
tính toán cân bằng nước, giả thiết các kích thước tràn khác nhau tính toán điều tiết
lũ xác định mực nước lũ thiết kế (MNLTK) và mực nước lũ kiểm tra (MNLKT).
Tính toán cao trình đỉnh đập từ MNDBT, MNLTK và MNLKT ứng với các kích
thước khẩu diện tràn. So sánh tính kinh tế và kỹ thuật lựa chọn được kích thước tràn
hiệu quả nhất.
Đối với phương án nâng cấp tràn xả lũ có thể chọn phương án nâng chiều
cao cửa van, giữ nguyên cao độ ngưỡng tràn hoặc giữ nguyên cao độ ngưỡng tràn
và tăng chiều cao cửa van. Đối với tràn xả lũ hồ chứa nước Diên Trường nếu chọn
phương án giữ nguyên cao độ ngưỡng tràn (+15,50m) và nâng cao chiều cao cửa
van thì với trường hợp MNDBT = +18,70m sẽ hợp lý hơn do cửa van nâng cấp thấp
hơn nữa tận dụng được kết cấu tràn đã được xây dựng.
Tính toán lại điều tiết lũ:
Tính toán điều tiết lũ
3.10.2.
Tràn xả lũ dạng đỉnh rộng, ngưỡng tràn ở cao trình +15,50m; lắp cửa van đến
MNDBT +18,7m với bề rộng thoát nước là 30m.
+ Phương pháp tính toán.
Dựa trên nguyên lý cơ bản của dòng chảy lũ trên cơ sở hai phương trình cơ bản:
Phương trình cân bằng nước:
(
Q1 + Q 2
q + q2
).∆t − ( 1
).∆t = V 2 − V1
2
2
Trong đó:
Q 1 , Q 2 : Lưu lượng lũ đến ở đầu và cuối thời đoạn tính toán
q 1, q 2 : Lưu lượng xả ở đầu và cuối thời đoạn tính toán
(3.1)
72
: Lượng nước có trong hồ chứa ở đầu và cuối thời đoạn tính
V1, V2
toán
∆t = t 1 – t 2 : Thời đoạn tính toán
Phương trình thuỷ lực của công trình xả lũ:
q = f(Z t ,Z h ,C)
Trong đó:
Zt
: Mực nước thượng lưu công trình
Zh
: Mực nước hạ lưu công trình
C
: Tham số biểu thị công trình
Phương trình thuỷ lực xả :
q x = m.ε .Σb. 2 g .H 03 / 2
(3.2)
Trong đó:
qx
: Lưu lượng xả qua tràn (m3/s)
m
: Hệ số lưu lượng. Với tràn đỉnh rộng, có co hẹp bên m = 0,37
Σb = n.b : Tổng bề rộng tràn (m)
n = 3 : Số khoang tràn
H0
: Cột nước tràn (m).
b = 10m: Bề rộng một khoang tràn.
ε: Hệ số co hẹp bên, xác định theo công thức:
ε = 1 − 0,2.
ξ mb + (n − 1).ξ mt H 0
n
.
(3.3)
b
ζ mb
: Hệ số hình dạng của mố bên, ζ mb = 1,0
ζ mt
: Hệ số hình dạng của mố trụ, ζ mt = 0,45.
Dòng chảy lũ:
+ Lưu lượng đỉnh lũ thiết kế:
Bảng 3.16:
Lưu lượng lũ lớn nhất thiết kế lưu vực hồ chứa Diên Trường tính theo
công thức cường độ giới hạn
Tần suất lũ
0,01%
0,2%
1%
X1maxp (mm)
934,0
741,2
629,1
73
Hệ số dòng chảy đỉnh lũ ϕ
0,75
0,75
0,75
Q maxp (m3/s)
847,1
646,0
540,2
+ Tổng lượng lũ thiết kế:
Bảng 3.17:
Tổng lượng lũ lớn nhất thiết kế lưu vực hồ chứa Diên Trường tính
theo lượng mưa ngày lớn nhất
Tần suất lũ
0,01%
0,2%
1%
X1maxp (mm)
934,0
741,2
629,1
Hệ số dòng chảy trận lũ ϕ
0,85
0,85
0,85
W maxp (106.m3)
17,62
13,99
11,87
+ Đường quá trình lũ thiết kế:
Bảng 3.18:
Đường quá trình lũ thiết kế theo kịch bản hiện tại
TT
T(h)
Tc.dồn
Qt
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
23h/21
24
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
33
33,1
33,3
35,8
37,4
40
43,4
47,9
54,3
91,1
186
241
390
486
477
383
293
239
199
172
P = 1%
Tp
Qtp
0,0
32
0,6
32
1,2
32
1,8
35
2,4
37
3,0
39
3,6
43
4,2
48
4,8
55
5,4
96
6,0
202
6,6
263
7,2
399
7,8
505
8,4
495
9,0
401
9,6
321
10,2
261
10,8
216
11,4
186
P = 0,2%
Tp
Qtp
0,0
39
0,6
39
1,2
39
1,8
43
2,4
45
3,0
48
3,5
53
4,1
59
4,7
67
5,3
116
5,9
242
6,5
315
7,1
483
7,7
611
8,3
599
8,8
484
9,4
384
10,0
313
10,6
260
11,2
224
74
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
19
20
21
22
23
24
1h/23
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
Bảng 3.19:
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
157
141
131
120
111
102
93,2
86
78
70,1
66,4
60,2
54
49,1
44,3
40
34,2
32
31
30,2
30
29,8
12,0
12,6
13,2
13,8
14,4
15,0
15,6
16,2
16,8
17,4
18,0
18,6
19,2
19,8
20,4
21,0
21,6
22,2
22,8
23,4
24,0
24,6
170
152
141
128
118
108
99
91
82
73
69
62
55
50
44
39
33
31
29
29
28
28
11,8
12,4
13,0
13,6
14,1
14,7
15,3
15,9
16,5
17,1
17,7
18,3
18,9
19,4
20,0
20,6
21,2
21,8
22,4
23,0
23,6
24,2
204
182
169
155
143
131
119
109
99
88
83
75
67
60
54
48
40
38
36
35
35
35
Đường quá trình lũ thiết kế theo kịch bản Biến đổi khí hậu
TT
T(h)
Tc.dồn
Qt
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
23h/21
24
1
2
3
4
5
6
7
8
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
33
33,1
33,3
35,8
37,4
40
43,4
47,9
54,3
91,1
P = 1%
Tp
Qtp
0,00
37
0,60
37
1,20
37
1,79
40
2,39
42
2,99
44
3,59
48
4,19
53
4,78
60
5,38
101
P = 0,2%
Tp
Qtp
0,00
44
0,59
44
1,18
44
1,77
48
2,36
50
2,95
53
3,53
58
4,12
64
4,71
72
5,30
121
75
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
1h/23
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
186
241
390
486
477
383
293
239
199
172
157
141
131
120
111
102
93,2
86
78
70,1
66,4
60,2
54
49,1
44,3
40
34,2
32
31
30,2
30
29,8
5,98
6,58
7,18
7,77
8,37
8,97
9,57
10,16
10,76
11,36
11,96
12,56
13,15
13,75
14,35
14,95
15,55
16,14
16,74
17,34
17,94
18,54
19,13
19,73
20,33
20,93
21,53
22,12
22,72
23,32
23,92
24,52
207
268
434
540
530
426
326
266
221
191
175
157
146
133
123
113
104
96
87
78
74
67
60
55
49
44
38
36
34
34
33
33
5,89
6,48
7,07
7,66
8,25
8,84
9,43
10,02
10,60
11,19
11,78
12,37
12,96
13,55
14,14
14,73
15,32
15,91
16,50
17,08
17,67
18,26
18,85
19,44
20,03
20,62
21,21
21,80
22,39
22,98
23,57
24,15
247
320
518
646
634
509
389
318
265
229
209
187
174
160
148
136
124
114
104
93
88
80
72
65
59
53
45
43
41
40
40
40
76
Hình 3.4:
Bảng 3.20:
P tk
MNTL
(%)
(m)
Tính toán lũ trên tràn hồ chứa Diên Trường ứng kịch bản BĐKH
1
0,2
Đường quá trình lũ đến (hiện tại, BĐKH)
18,7
0,01
Hình thức tràn
Ngưỡng đỉnh
rộng, cửa van
cung
B tràn
(m)
30
Z ngưỡng
tràn (m)
15,5
MNL
h tràn
Qxả
(m)
(m)
(m3/s)
19,83
4,33
434,05
20,29
4,79
504,36
21,08
5,58
646,82
(Chi tiết tính toán các thông số mực nước xem tại phụ lục tính toán)
Thông số hồ chứa:
3.10.3.
- Mực nước chết:
MNC
= 11,00m
- Mực nước dâng bình thường:
MNDBT
= 18,70m
- Mực nước lũ lớn nhất thiết kế:
MNLTK
= 19,83m
- Mực nước lũ lớn nhất kiểm tra P =0,20%:
MNLKT
= 20,29m
Tính toán cao trình đập
Cao trình đỉnh đập là cao trình lớn nhất xác định trên cơ sở tính toán độ vượt
cao của đập đất trên các mực nước tính toán hồ chứa (mực nước dâng bình thường,
77
mực nước lũ thiết kế, mực nước lũ kiểm tra) đảm bảo nước không tràn qua đỉnh đập
qui định theo cấp của công trình.
Cao trình đỉnh đập xác định như sau:
Z đỉnh đập = MNTT + h đ
(3.1)
Trong đó:
MNTT: Mực nước tính toán của hồ chứa (mực nước dâng bình thường, mực
nước lũ thiết kế, mực nước lũ kiểm tra).
h đ : Độ vượt cao của đỉnh đập h đ = Δh + h sl1% + a
Δh: Chiều cao nước dềnh do gió
h sl1%: Chiều cao sóng leo lên mái đập ứng với mức bảo đảm i = 1%.
a: Chiều cao an toàn phụ thuộc vào cấp công trình và điều kiện làm việc của
hồ chứa.
Tính toán các yếu tố của sóng:
Đà gió: Chiều dài đà gió ứng với các mực nước như sau:
- Ứng với MNDBT: D = 1790m
- Ứng với MNLTK: D = 1825m
- Ứng với MNLKT P = 0,2%: D = 1840m
Chiều cao nước dềnh do gió:
Chiều cao nước dềnh do gió xác định theo công thức:
∆h = 2.10 − 6 .
Trong đó:
V 2D
. cos α s
gH
(3.2)
V: Vận tốc gió tính toán (m/s)
D: Đà sóng ứng với các mực nước tính toán (m)
g: Gia tốc trọng trường (m/s2)
H: Chiều sâu nước trước đập (m)
α s : Góc kẹp giữa trục dọc của hồ và hướng gió, α s = 11000’
Chiều cao sóng leo:
Chiều cao sóng leo có mức bảo đảm 1% xác định như sau:
h sl1% = K r .K p .K sp .K ku .K α.h s1%
(3.3)
78
Trong đó:
K r , K p : Hệ số phụ thuộc vào lớp gia cố mái và độ nhám tương đối trên mái, tra
trên bảng 6 – TVCVN 8421-2010;
K sp : Hệ số phụ thuộc vào vận tốc gió và hệ số mái m (m = 2,5);
K ku : Hệ số phụ thuộc vào hệ số mái m và trị số
λ
hd 1%
;
K α : Hệ số phụ thuộc vào hướng sóng và trục dọc hồ;
h s1% : Chiều cao sóng với mức đảm bảo 1%.
Xác định h s1% :
- Giả thiết trường hợp đang xét là sóng nước sâu (H > 0,5λ)
- Tính các đại lượng không thứ nguyên:
gD gt
gH
và 2 với t = 6 giờ (thời
,
2
V
V
V
gian gió thổi liên tục)
- Từ các đại lượng không thứ nguyên tra đồ thị, xác định được cặp giá trị
và
g hs
V2
gτ
nhỏ nhất. Qua đó xác định được chiều cao sóng trung bình hs và chu kỳ
V
sóng trung bình τ .
- Chiều dài sóng trung bình xác định theo công thức λ =
g .τ 2
.
2.π
- Kiểm tra điều kiện sóng nước sâu.
- Tính hs1% = K 1% .h
- K 1% : Hệ số tra trên đồ thị.
Cao trình đỉnh đập thiết kế:
Bảng 3.21:
Trường hợp
Xác định cao trình đỉnh đập thiết kế
MNTT (m)
∆h (m)
h sl1% (m)
Z đđ (m)
MNDBT
18,70
0,009
1,506
20,915
MNLTK
19,83
0,003
0,655
20,988
MNLKT0.2%
20,29
0,003
0,662
21,155
79
3.11. Xác định quy mô và kết cấu đập
3.11.1.Giải pháp nâng cấp đập
Nâng cao cao trình đỉnh đập
Căn cứ vào số liệu thực đo của lưu lượng lũ đến, nhu cầu dùng nước của các
hộ dân, tiến hành tính toán lại dung tích hồ chứa nước từ đó xác định lại mực nước
thiết kế (MNDBT, MNLTK).
Do tăng dung tích của hồ chứa nước nên cần phải cải tạo đập, mở rộng tràn để
tăng khả năng tháo thì giải pháp nâng cao cao trình đỉnh đập được đưa ra.
Nguyên lý thiết kế để nâng cao đập đất gồm các bước như sau:
- Căn cứ tài liệu khảo sát địa hình, địa chất, thủy văn và hồ sơ thiết kế cũ của
công trình hiện trạng, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cũ để kiểm tra ổn định của đập
hiện trạng từ đó có biện pháp gia cố và xử lý trước khi nâng cao đập.
- Kiểm tra lại các loại tài liệu trên và hồ sơ thiết kế cũ để quyết định những
công việc cần phải bổ sung như tài liệu địa hình, địa chất, khí tượng thủy văn .v.v…
- Dựa vào kịch bản biến đổi khí hậu để bổ sung, cập nhật như mưa, gió, nhiệt
độ, liệt thủy văn kéo dài, phân bố mưa theo thời gian nhằm thu thập, cập nhật đủ số
liệu phục vụ tính toán điều tiết hồ chứa có kể đến biến đổi khí hậu như nhiệt độ, bốc
hơi thiết kế mới để tính tổn thất bốc hơi, mưa để tính dòng chảy và phân phối dòng
chảy năm thiết kế. Xác định hệ số thấm, hệ số lưu lượng kênh mương và tính các số
liệu về nước dùng theo yêu cầu nhiệm vụ mới.
- Xác định lưu lượng nước dùng tăng lên do nhu cầu phát triển kinh tế xã hội.
- Xác định mực nước dâng bình thường MNDBT khi đã có Wh. Xác định
MNLTK, MNLKT thông qua tính toán điều tiết lũ.
- Xác định cao trình đỉnh đập từ 3 điều kiện mực nước: MNDBT, MNLTK,
MNLKT.
- Lựa chọn các kích thước (hệ số mái m t , m h , chiều rộng đỉnh đập, cơ đập, bộ
phận thoát nước) và các kết cấu công trình (gia cố mái thượng hạ lưu, bộ phận thoát
nước) trên cơ sở có xét đến kích thước và kết cấu của đập hiện trạng.