Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.22 KB, 46 trang )
Phân tích thiết kế hệ thống
Nhóm 3
b) Các đối tượng trong mô hình xử lý:
Chức năng xử lý (Process)
Luồng thông tin (Data Flows)
Kho dữ liệu (Data Store)
Tác nhân ngoài (External)
Tác nhân trong (Internal Entity)
Định nghĩa các đối tượng trong mô hình:
Chức năng xử lý (Process):
- Khái niệm: Chức năng xử lý là chức năng biểu đạt các thao tác, nhiệm vụ hay
tiến trình xử lý nào đó. Tính chất quan trọng của chức năng là biến đổi thông tin. Tức là
làm nó thay đổi thông tin đầu vào theo một cách nào đó như tổ chức lại thông tin, bổ
sung thông tin hoặc tạo ta thông tin mới.
- Biểu diễn: Chức năng xử lý được biểu diễn bằng hình Ovan, trong đó ghi
nhãn(tên) chức năng.
Dạ
y
học
- Nhãn(tên) chức năng =”động từ” +”bổ ngữ” vì chức năng là một thao tác.
Luồng dữ liệu (Data Flows):
- Khái niêm: Luồng dữ liệu là luồng thông tin vào hay ra của một chức năng xử
lý. Bởi vậy, luồng dữ liệu được xem như là giao diện giữa các thành phần của
biểu đồ.
- Biểu diễn: Luồng dữ liệu trên biểu đồ được biểu diễn bằng mũi tên có hướng,
trên đó có ghi tên nhãn là tên luồng thông tin mang theo. Mũi tên để chỉ hướng
của luồng thông tin.
- Nhãn(tên) luồng dữ liệu: Vì thông tin mang trên luồng, nên tên là “danh
từ”+”Tính từ” nếu cần thiết.
Biên lai
Kho dữ liệu (Data Store):
- Khái niệm: Kho dữ liệu là thông tin cần lưu lại trong khoảng thời gian, để sau
đó một hay vai chức năng xử lý hoặc tác nhân trong sử dụng. Nó bao gồm một
nghĩa rất rộng là các dạng dữ liệu lưu trữ.
Giảng viên: Lê Thị Mỹ Dung
10/46
Phân tích thiết kế hệ thống
Nhóm 3
- Biểu diễn: Kho dữ liệu được biểu diễn bằng một hình chữ nhật hở hai đầu,
hay là cặp đoan thẳng sau song song trên đó có ghi nhãn của kho.
- Nhãn: Bởi vì kho chứa các dữ liệu nên tên của nó là danh từ kèm theo tính từ
nếu cần thiết, nó nói lên nội dung thông tin chứ không phải là giá mang thông
tin:
Phòng học
Hồ sơ xác lập dự án:
Phạm vi, khả năng , mục tiêu của dự án:
Phạm vi dự án: Ở đây chúng em chỉ nghiên cứu một dự án nhỏ và vừa về việc
quản lý sinh viên ở một trường Đại học quân sự.
Trong hệ thống có các hệ con mà chúng em nghiên cứu như sau:
- Phòng đào tạo
- Phòng hành chính
- Tiểu đoàn công tác rèn luyện, thi đua
Các hạn chế đối với dự án:
- Không đảm bảo nhân sự khi thực hiện dự án:
+ Mô tả rủi ro:
Khi đang tiến hành xây dựng dự án thì vì một lý do nào đó (ví dụ như:Sinh
viên ngưng học, thôi học nửa chừng…) mà ta không đảm bảo đầy đủ về mặt số lượng
và chất lượng sinh viên tham gia xây dựng dự án, ảnh hưởng đến thành công của dự án
+ Tình huống xuất hiện:
• Sinh viên vừa làm thủ tục nhập học, thì đến rút hồ sơ nên khó quản lý
•
Sinh viên đang trong quá trinh học tập thì nghỉ giữa chừng,
hoặc bị ngưng học, thôi học nên quân số lớp có nhiều bất cập
• .v.v.
Các tình huống như trên có thể xảy ra một cách riêng lẽ trong từng giai đoạn
hoặc đồng thời xảy ra dối với một hệ thống. Nếu các tình huống đó xảy ra riêng lẽ thì
mức độ nghiêm trọng là còn ít,còn nếu các tình huống trên xảy ra đồng thời thì mức độ
nghiêm trọng sẽ lớn hơn,ảnh hưởng lớn thành công của dự án
+ Độ lớn và tầm quan trọng:
Giảng viên: Lê Thị Mỹ Dung
11/46
Phân tích thiết kế hệ thống
Nhóm 3
Như đã phân tích ở các phần trên, ta thấy rủi ro không đảm bảo về mặt nhân
sự thực hiện dự án có thể do nhiều lý do (nhiều tình huống xuất hiện như đã phân tích ở
phần trên) gây nên. Bên cạnh đó, các rủi ro này có thể xảy ra vào bất cứ thời điểm nào
và cũng có thể chúng đồng thời xảy ra một lúc gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự
thành công của dự án.
Sự thiếu hụt về mặt nhân sự gây ảnh hưởng lớn đến tiến độ của dự án.
+ Mức độ ảnh hưởng của rủi ro:
Tùy vào mức độ thiếu hụt nhân sự mà mức độ ảnh hưởng của rủi ro cũng
khác nhau: Nếu như thiếu hụt nhỏ thì không làm ảnh hưởng lớn đến dự án, nhưng nếu
như sự thiếu hụt nhân sự lớn thì có thể gây chậm tiến độ xây dựng dự án, thậm chí là
ngưng trệ, dẫn đến dự án thất bại.
+ Biện pháp phòng ngừa:
Chuẩn bị kế hoạch về tuyển dụng, đào tạo để đề phòng rủi ro về việc không
đảm bảo nguồn nhân lực khi tiến hành tham gia dự án, đảm bảo có đủ người thay thế
trong trường hợp thiếu hụt về nguồn nhân lực.
+ Biện pháp khắc phục:
Nếu như dự án đang tiến hành mà vì lý do nào đó bị thiếu hụt nguồn nhân lực
thì ngay lập tức phải đẩy nhanh tiến độ, có kế hoạch tuyển dụng mới vào các bộ phận
thiếu hụt để lấp đầy chỗ trống.
- Thiết kế không hợp lý:
+ Mô tả rủi ro :
Trong quá trình xây dựng dự án,ở một số giai đoạn nhất định ví dụ như triển
khai bản thiết kế không hợp lý dẫn đến việc tiến hành rất khó khăn không thể thực hiện
được
+ Tình huống xuất hiện: Việc thiết không hợp lý diễn ra trong quá trình thiết
kế về hệ thống. Hậu quả là xảy ra các rủi ro do những thiết kế không hợp lý đó gây ra.
Một số tình huống xuất hiện như: Hệ thống không chạy suôn sẻ được như trong thiết kế.
+ Độ lớn và tầm quan trọng:
Việc thiết kế không hợp lý nếu xảy ra thì sẽ dẫn đến việc tiến hành xây dựng
dự án gặp phải nhiều khó khăn,ngưng trệ và yêu cầu bắt buộc phải đặt ra là phải tiến
hành thiết kế lại rất mất thời gian( ảnh hưởng đến tiến độ của hệ thống) và làm các chi
phí khác nảy sinh
+ Mức độ ảnh hưởng của rủi ro:
Mức độ ảnh hưởng của rủi ro phụ thuộc vào mức độ sai lệch,không hợp lý
của thiết kế.
+ Biện pháp phòng ngừa:
Giảng viên: Lê Thị Mỹ Dung
12/46
Phân tích thiết kế hệ thống
Nhóm 3
Tiến hành phân tích cẩn thận hệ thống.Khi tiến hành thiết kế hệ thống phải
dựa trên tính khả thi của những thiết kế đó và phải phải phù hợp với mô hình chung của
bài toán
+ Biện pháp khắc phục: Tiến hành chỉnh sửa một cách khoa học có hệ thống
những bất hợp lý trong thiết kế
-
Thiếu kinh nghiệm thực tế:
+ Mô tả rủi ro:
Vì đây chỉ là một dự án do một nhóm sinh viên thực hiện nên hạn chế do
thiếu kinh nghiệm thực tế có ảnh hưởng lớn đến quá trình thực hiện và kết quả của dự
án. Sự non trẻ về kinh nghiệm thực tế khiến nhóm thực hiện dự án có thể không lường
trước hay lường trước không đủ sâu về các tình huống xảy ra.
+ Tình huống xuất hiện:
Những thời điểm có thể phát sinh các tình huống: khi phân tích thiết kế hệ
thống, ước lượng và đánh giá dự án,…
+ Độ lớn và tầm quan trọng:
Kinh nghiệm thực tế đối với các dự án lớn đóng vai trò quyết định tới tiến độ
triển khai dự án.
+ Mức độ ảnh hưởng rủi ro:
Có mức đọ ảnh hưởng không lớn lắm đến tiến độ của dự án.
+ Biện pháp phòng ngừa:
Cần họp bàn và phân tích kỹ càng hơn vấn đề của dự án. Thường xuyên tham
khảo ý kiến của những người đi trước.
+ Biện pháp khắc phục:
Kết nạp vào một hoặc hai người có kinh nghiệm vào dự án, hoặc thuê người
tư vấn cho dự án.
- Rủi ro về lịch biểu:
+ Mô tả rủi ro:
Có thể trong giai đoạn triển khai và thực hiện dự án thì có nhiều vấn đề mà
phải trao đổi mất rất nhiều thời gian do đó mà có thể quá trình làm sẽ không còn phù
hợp được với lịch biểu đặt ra từ trước.
+ Tình huống xuất hiện:
Vấn đề rủi ro về lịch biểu thường xuất hiện trong các trường hợp sau: Khi
đang triển khai và thực hiện dự án thì mắc bởi một số vấn đề không lường trước được
(ví dụ: rủi ro về mặt công nghệ, không đảm bảo nhân sự,…) vì thế ta mới gặp thêm rủi
ro nữa là lịch biểu sắp xếp từ trước đã không hoàn thành được đúng thời hạn.
Giảng viên: Lê Thị Mỹ Dung
13/46
Phân tích thiết kế hệ thống
Nhóm 3
+ Độ lớn và tầm quan trọng của rủi ro: Lớn
+ Mức độ ảnh hưởng của rủi ro: Lớn
+ Biện pháp phòng ngừa:
Sắp xếp lịch chủ động, họp nhóm lại thực hiện và đề ra một lịch biểu sắp xếp
mới sao cho phù hợp với yêu cầu mới.
+ Biện pháp khắc phục:
Cố gắng hết sức đảm bảo tiến độ.
Lập dự trù và kế hoạch triển khai dự án theo biện pháp khả thi:
d) Hồ sơ điều tra va xác lập dự án
e)
Dự trù về thiết bị
f)
Kế hoạch triển khai dự án:
Hinh 2. Kế hoạch triển khai dự án
Giảng viên: Lê Thị Mỹ Dung
14/46
Phân tích thiết kế hệ thống
Nhóm 3
Chương 2. Phân tích hệ thống về chức năng
Sơ đồ phân rã chức năng (BDF)
1. Xác định chức năng chi tiết:
Để xây dựng được mô hình phân cấp chức năng của hệ thống ta phải sử dụng hai
phương pháp cơ bản:
- Sử dụng phương pháp Bottom up để tìm kiếm những chức năng chi tiết.
- Sử dụng phương pháp Topdown để gom nhóm các chức năng chi tiết thành
các chức năng ở mức cao hơn.
- Thực hiện cho đến khi thu được chức năng của toàn bộ hệ thống.
Bước 1:
Từ quy trình xử lý mà ta đã khảo sát trong thực tế về hệ thống ta sẽ
gạch chân tất cả các động từ + bổ ngữ liên quan đến công việc của hệ thống bán hàng.
Ở đây ta có tất cả 46 chức năng:
1. Tổ chức tuyển sinh theo đề thi chung
3. Nhu cầu tuyển sinh
5. Thủ tục nhập học
7. Chọn trường học, ngành học
9. Nộp hồ sơ
11. Nộp học phí
13. Hoàn thành học phí
15. Nộp ngân sách nhà trường
17. Trình Hiệu trưởng
19. Dạy nhiều lớp
21. Gửi tới từng khoa, từng lớp học và
các tiểu đoàn
23. Dạy đúng tiết, dạy đủ tiết
25. Thông báo với lớp
27. Mượn sách
29. Điểm danh quân số lớp
31. Tiếp nhận lịch thi
33.Gửi bài thi
35. Thi kết thúc học phần
37. Lưu điểm
2. Chấm thi
4. Nộp hồ sơ
6. Thủ tục nhập học
8. Rút hồ sơ
10. Quản lý quân số
12. Lập một bảng phân công giảng dạy
14. Trông giữ xe
16. Dạy lớp nào, môn nào, tại phòng học
nào
18. Dạy nhiều môn
20. Dạy lớp nào, dạy môn nào và dạy ở
phòng học nào
22. Nắm được công việc
24. Dạy bù giờ cho lớp
26. Chuẩn bị bài học
28. Nghiên cứu tài liệu học tập
30. Trừ điểm rèn luyện chuyên cần
32. Phân công giám thị coi thi
34. Công bố điểm thi lại
36. Kiểm tra bài cũ
38. Lưu tất cả điểm dọc đường, điểm thi
kết thúc học phần
39. Giải quyết những khiếu nại, thắc mắc 40. Nhập học
Giảng viên: Lê Thị Mỹ Dung
15/46
Phân tích thiết kế hệ thống
Nhóm 3
41. Trình báo cáo
43. Xử lý kỷ luật
42. Trích quỹ thi đua và khen thưởng
44. Đứng tại cổng trường kiểm tra, rà soát
năm học
45. Trừ điểm RL trong học kỳ, trong năm 46. Trừ điểm thi đua của lớp
Bước 2: Trong những chức năng mà ta đã lựa chọn được thì tìm cách loại bỏ
những chức năng trùng lặp
Dựa vào bước 1 ta thấy có những chức năng trùng lặp:
• 5 + 6 +40 Thủ tục nhập học
•
4 +9 Nộp hồ sơ
•
11 + 13 Nộp học phí
•
16 + 20 Dạy lớp nào, môn nào, tại phòng học nào
•
10 + 29 Quản lý quân số
•
17 + 41 Trình báo cáo
•
30 + 45 + 46 Trừ điểm rèn luyện chuyên cần
•
37 + 38 Lưu điểm học phần
Sau bước gom nhóm giản lược này ta còn lại 36 Chức năng:
1. Tổ chức tuyển sinh theo đề thi chung
2. Chấm thi
3. Nhu cầu tuyển sinh
4. Nộp hồ sơ
5. Thủ tục nhập học
6. Chọn trường học, ngành học
7. Rút hồ sơ
8. Quản lý quân số
9. Nộp học phí
10. Lập một bảng phân công giảng dạy
11. Trông giữ xe
12. Nộp ngân sách nhà trường
13. Dạy lớp nào, môn nào, tại phòng học nào
14. Trình báo cáo
15. Dạy nhiều môn
16. Dạy nhiều lớp
17. Gửi tới từng khoa, từng lớp học và các tiểu đoàn
18. Nắm được công việc
19. Dạy đúng tiết, dạy đủ tiết
20. Dạy bù giờ cho lớp
21. Thông báo với lớp
22. Chuẩn bị bài học
Giảng viên: Lê Thị Mỹ Dung
16/46
Phân tích thiết kế hệ thống
Nhóm 3
23. Mượn sách
24. Nghiên cứu tài liệu học tập
25. Trừ điểm rèn luyện chuyên cần
26. Tiếp nhận lịch thi
27. Phân công giám thị coi thi
28. Gửi bài thi
29. Công bố điểm thi lại
30. Thi kết thúc học phần
31. Kiểm tra bài cũ
32. Lưu điểm học phần
33. Giải quyết những khiếu nại, thắc mắc
34. Trích quỹ thi đua và khen thưởng
35. Xử lý kỷ luật
36. Đứng tại cổng trường kiểm tra, rà soát
Bước 3: Trong danh sách những chức năng được chọn ở bước 2, ta gom nhóm
những chức năng đơn giản do một người thực hiện lại:
•
•
•
•
•
•
•
1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 Tổ chức tuyển sinh
10 + 13 +15 + 16 Phân công giảng dạy
19 + 20 Yêu cầu giáo viên dạy đủ số tiết
23 + 24 Cho mượn sách học tập
25 + 35 Xử lý kỷ luật
26 + 27 + 28 +29 + 30 Giám sát thực hiện công tác trông coi thi
31 +32 Lưu điểm học phần
Sẽ còn lại những chức năng sau (19 chức năng):
1. Tổ chức tuyển sinh
2. Quản lý quân số
3. Nộp học phí
4. Trông giữ xe
5. Nộp ngân sách nhà trường
6. Phân công giảng dạy
7. Trình báo cáo
8. Gửi tới từng khoa, từng lớp học và các tiểu đoàn
9. Nắm được công việc
10. Yêu cầu giáo viên dạy đủ số tiết
11. Thông báo với lớp
12. Chuẩn bị bài học
13. Cho mượn sách học tập
14. Giám sát thực hiện công tác trông coi thi
15. Lưu điểm học phần
16. Giải quyết những khiếu nại, thắc mắc
17. Trích quỹ thi đua và khen thưởng
Giảng viên: Lê Thị Mỹ Dung
17/46
Phân tích thiết kế hệ thống
Nhóm 3
18. Xử lý kỷ luật
19. Đứng tại cổng trường kiểm tra, rà soát
Bước 4: Trong danh sách những chức năng được chọn ở bước 3, loại bỏ những
chức năng không có ý nghĩa với hệ thống :
1. Trình báo cáo
2 Nắm được công việc
3. Trông giữ xe
4. Nộp ngân sách nhà trường
5. Thông báo với lớp
6. Gửi tới từng khoa, từng lớp học và các tiểu đoàn
7. Chuẩn bị bài học
Bước 5: Chỉnh sửa lại tên các chức năng được chọn ở bước 4 sao cho phù hợp
với hệ thống, ta sẽ có được các chức năng đã được chọn như sau:
1. Tổ chức tuyển sinh
2. Quản lý quân số
3. Nộp học phí
4. Phân công giảng dạy
5. Yêu cầu giáo viên dạy đủ số tiết
6. Cho mượn sách học tập
7. Giám sát thực hiện công tác trông coi thi
8. Lưu điểm học phần
9. Giải quyết những khiếu nại, thắc mắc
10. Trích quỹ thi đua và khen thưởng
11. Xử lý kỷ luật
12. Đứng tại cổng trường kiểm tra, rà soát
Căn cứ vào tình hình thực tế của nhà trường, ta có thể tổng quát hóa ra 3 bộ phận
chính tham gia vào hệ thống quản lý sinh viên của nhà trường như sau:
Quản lý đào tạo
Quản lý hành chính
Quản lý công tác rèn luyện, thi đua
Gom nhóm chức năng
Áp dụng phương pháp Topdown để gom nhóm các chức năng chi tiết vào từng
nhóm chức năng đúng theo cơ cấu của nhà trường:
Giảng viên: Lê Thị Mỹ Dung
18/46
Phân tích thiết kế hệ thống
Hệ
Thống
Quản lý đào tạo
Quản
Lý
Sinh
Viên
Quản lý hành chính
Nhóm 3
1. Tổ chức thực hiện công
tác tuyển sinh
2. Phân công giảng dạy
3. Yêu cầu giáo viên dạy đủ số tiết
4. Giám sát thực hiện công tác
trông coi thi
5. Lưu điểm học phần
6. Giải quyết những khiếu nại,
thắc mắc
7. Trích quỹ thi đua và khen thưởng
1. Nộp học phí
2. Trích quỹ thi đua khen thưởng
1. Quản lý quân số
Quản lý công tác rèn luyện, thi đua 2. Xử lý kỷ luật
Vẽ mô hình BFD:
Giảng viên: Lê Thị Mỹ Dung
19/46
Phân tích thiết kế hệ thống
Nhóm 3
Hình3. Mô hình phân cấp chức năng tổng hợp của hệ thống Quản lý sinh viên
Giảng viên: Lê Thị Mỹ Dung
20/46