1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Tin học >

Tạo và sửa cấu trúc bảng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.48 MB, 90 trang )


Giáo án tin học 12

- Tên trường – Field name

- Kiểu trường – Data Type

- Mô tả - Description

- Các tính chất của trường – Field

Properties.

Dùng phím tab hoặc enter để chuyển qua

lại các ô. Riêng cột Data Type ta có thể

kiểu dữ liệu từ danh sách hay gõ ký tự

đầu của kiểu dữ liệu đó.

* Chỉ định khóa chính (Primary

Key):

- Mỗi bản ghi là duy nhất. Do đó khi xây

dựng bản chỉ cần chỉ ra một hoặc một vài

khóa mà các trường này có mỗi giá trị là

duy nhất. Các hàng được phân biệt nhau

bởi khóa chính. Ví dụ: SBD, số thứ tự,…

- Nháy chuột trường đó rồi chọn Primary

Key (nút hình cái khóa)

- Khóa chính được hiển thị bên trái cấu

trúc bảng.

- Access có thể tự động tạo khóa chính

với tên là ID và kiểu dữ liệu là Auto

Number.

* Lưu cấu trúc bảng:

1. Chọn File  Save hay nhấn nút

2. Gõ tên vào hộp Save As

3. Nhấn OK hay Enter



 .....................



- 16 -



GV: Khóa là gì?

HS: trả lời, học sinh khác bổ sung

GV: ta có thể lấy cột tên trong bảng

sổ điểm để làm khóa được không?

HS: trả lời, hs khác nhận xét.

GV: Nhận xét việc trùng tên trong

cột tên nên không thể làm khóa được.

Khóa là cột chỉ có dữ liệu của từng

dòng là duy nhất, không được trùng.

GV: Access có thể tự động tạo khóa

có tên là ID, kiểu là Auto Number.

Gv: Lệnh lưu cấu trúc bảng

HS: trả lời



Giáo án tin học 12



b) Thay đổi cấu trúc bảng

- Chọn bảng

- Nháy nút Design

* Thay đổi thứ tự các trường:

1. Chọn trường, nháy chuột và giữ (Có

đường nhỏ nằm ngang)

2. Di chuyển chuột, đường nằm ngang

đến vị trí mới

3. Nhả chuột

*Thêm trường:

1. Chọn trường

2. Chọn Insert  Row hoặc nút

* Xóa trường:

1. Chọn trường

2. Chọn Edit  Delete Row hoặc nút

* Thay đổi khóa chính:

1. Chọn trường làm khóa mới

2. Nháy nút hay lệnh Primary Key để

bỏ

3. Chọn các trường mới chỉ định lại khóa

chính.



 .....................



- 17 -



GV : Muốn thay đổi cấu trúc bảng ta

làm như thế nào ?

Hs : trả lời, hs khác nhận xét, bổ

sung để hoàn chỉnh theo thứ tự các

lệnh sau :

- Thay đổi thứ tự trường

- Thêm trường

- Xóa trường

- Thay đổi khóa chính

- Xóa bảng

- Đổi tên bảng

GV : lưu ý nhấn mạnh các cách làm

tiện lợi, nhanh nhất.



Giáo án tin học 12

* Xóa bảng:

1. Chọn tên bảng muốn xóa

2. Nháy Delete ( )

* Đổi tên bảng:

1. Chọn bảng, nháy chuột một lần

2. Chọn Edit Rename

3. Gõ tên mới, nhấn Enter

Lưu ý:

Tất cả các lệnh trên đều có thể

thực hiện tắt bằng nút chuột phải.

3. Liên kết giữa các bảng

GV : Tại sao phải liên kết giữa các

a) Khái niệm:

bảng. Cho ví dụ

Trong Access, CSDL thường chứa các Hs : trả lời, em khác bổ sung hoàn

bảng có quan hệ với nhau, mối liên hệ chỉnh.

này cho phép tổng hợp dữ liệu từ nhiều

bảng. Ngoài ra, khi liên kết cần đảm bảo

bảo tính hợp lý của dữ liệu trong các

bảng có liên quan, đó chính là tính toàn

vẹn dữ liệu.

GV : Nêu các bước để thực hiện liên

b) Kỹ thuật tạo mối liên hệ giữa kết.

các bảng

HS : trả lời, học sinh khác bổ sung để

1. Chọn ToolsRelationships hoặc nháy hoàn chỉnh 3 bước như bên.

nút

2. Chọn các bảng và mẫu hỏi cần lập liên Bài học này nếu có điều kiện cho các

em học trên phòng máy, thực hành

kết.

2. Chọn trường liên quan từ các bảng liên sau đó tự liên kết theo hướng dẫn

mới dễ tiếp thu.

kết, rồi nháy Create để tạo liên kết.

GV : toàn vẹn tham chiếu là gì ?

Ví dụ : ta có 3 tệp sau :

Sach (ma_sach, ten_sach, so_luong, HS : trả lời, học sinh khác bổ sung.

gia, tac_gia, noi_dung)

Doc_gia (ma_dg,hoten,dia_chi,tel)

Muon (ma_dg, hoten, ma_sach,

ten_sach, muon)

Ta sẽ thiết lập mối liên hệ như sau :



 .....................



- 18 -



Giáo án tin học 12



Hay 3 tệp có tên trong hộp sau :

Bước 1 : chọn lệnh ToolsRelationships hoặc nháy nút



-



Chọn tên Table rồi nhất nút Add để chọn.

Nhấn Close hay nút

để đóng lại.



-



Chọn RelationShip / Edit Relatioship để thiết lập liên kết, hay Chọn khóa

cần liên kết của tệp này, giữ và rê sau đó bỏ đến tệp muốn liên kết. Ta sẽ

có bảng sau :



 .....................



- 19 -



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×