1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Tin học >

Liên kết giữa các bảng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.48 MB, 90 trang )


Giáo án tin học 12



Hay 3 tệp có tên trong hộp sau :

Bước 1 : chọn lệnh ToolsRelationships hoặc nháy nút



-



Chọn tên Table rồi nhất nút Add để chọn.

Nhấn Close hay nút

để đóng lại.



-



Chọn RelationShip / Edit Relatioship để thiết lập liên kết, hay Chọn khóa

cần liên kết của tệp này, giữ và rê sau đó bỏ đến tệp muốn liên kết. Ta sẽ

có bảng sau :



 .....................



- 19 -



Giáo án tin học 12



-



Muốn thiết lập liên kết toàn vẹn ta chọn RelationShip / Edit Relatioship :



-



Chọn Enforce Referential Integrity để thiết lập liên kết toàn vẹn. Khi thiết

lập có hình sau: thêm nút ∞ ở các liên kết.



 .....................



- 20 -



Giáo án tin học 12



IV. Củng cố:

1. Các đối tượng của Access.

2. Cách tạo bảng, nhập dữ liệu trong bảng, tạo liên kết giữa các bảng.



 .....................



- 21 -



Giáo án tin học 12

Ngày soạn: 05/11/2009



Tiết 10,11



§3. CÁC LỆNH VÀ THAO TÁC CƠ SỞ

I. MỤC TIÊU

Học sinh nắm được các lệnh và thao tác cơ sở:

- Cập nhật dữ liệu;

- Sắp xếp dữ liệu

- Tìm kiếm và lọc dữ liệu;

- Định dạng và in dữ liệu;

- Tạo biểu mẫu.

Kỹ năng:

 Biết mở bảng ở chế độ trang dữ liệu;

 Biết cập nhật dữ liệu vào các bảng;

 Biết sử dụng các nút lệnh để sắp xếp;

 Biết sử dụng các nút lệnh để lọc để lọc dữ liệu thỏa điều kiện nào đó;

 Biết sử dụng chức năng tìm kiếm và thay thế đơn giản;

 Biết sử dụng thuật sĩ để tạo biểu mẫu đơn giản;

 Biết sử dụng biểu mẫu để hiển thị từng bản ghi;

 Biết chỉnh sửa biểu mẫu ở chế độ thiết kế.



II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1) Giáo viên: SGK, SGV, máy tính xách tay, đèn chiếu, máy tính một số chương

trình minh họa bằng ACCESS.

2) Học sinh: Đọc tài liệu, nghe giảng, thảo luận, trả lời câu hỏi của giáo viên.



III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG



Nội dung



Hoạt động



Kiểm tra bài cũ:

1. Access lưu dữ liệu ở đâu?.

2. Cách tạo bảng, tạo khóa của bảng.

3. Khóa là gì? Tại sao phải tạo khóa?



§ 3. Các lệnh và thao tác cơ sở

1. Cập nhật dữ liệu

- GV: Cập nhật dữ liệu là làm gì?

a) Thêm bản ghi:

HS: trả lời, đề nghị HS khác bổ sung

- Lệnh Insert – New Record

- Gv: Cụ thể trong Access cập nhật

- hay nhấn nút

trên thanh công cụ



 .....................



- 22 -



Giáo án tin học 12

hay nút dưới bảng.

-Gõ dữ liệu

b) Thay đổi:

- Nháy chuột vào bản ghi cần thay đổi.

- Dùng các phím Back Space, Delete để

xóa.

- Gõ nội dung mới.



dữ liệu là làm gì?

HS: trả lởi, hs khác bổ sung

GV: chốt lại



? GV: trường là gì?

c) Xóa bản ghi:

Hs: trả lời

- Chọn một ô của bản ghi.

- Chọn Edit – Delete record hay nút

Hay chọn vào ô đầu tiên của bản ghi, GV: Em hiểu bản ghi như thế nào?

HS: trả lời

nhấn phím Delete.

Có sự xác nhận trước khi xóa: Chọn yes.



- GV: tại sao phải khai báo kiểu dữ

liệu trước (cấu trúc được tạo trước).

- Xóa nhiều bản ghi cũng tương tự nhưng HS: trả lời, em khác bổ sung

phải chọn nhiều bản ghi: nhấn ô đầu tiên

kéo để chọn, hay giữ Shift.

- Lưu ý: khi đang nhập hay điều chỉnh thì

ở ô đầu hiện cấy bút (chưa lưu), chuyển

đi nơi khác thì hiện (đã lưu).



 .....................



- 23 -



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×