Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.48 MB, 90 trang )
Giáo án tin học 12
CSDL phân tán là một tập hợp dữ liệu
HS: trả lời
có liên quan (vê lôgic) được dùng chung
GV: chú ý phân biệt giữa CSDL
và phân tán về mặt vật lý trên một mạng phân tán và hệ QTCSDL phân tán.
máy tính.
CSDL phân tán là tập hợp dữ
Một hệ CSDL phân tán là một hệ
liệu có liên quan (Về logic)
thống phần mềm cho phép quản trị CSDL
được dùng chung và phân tán
phân tán và làm cho người dùng không
về mặt vật lí trên một mạng
nhận thấy sự phân tán về lưu trữ dữ liệu.
máy tính.
Một hệ QTCSDL phân tán là
một hệ thống phần mềm cho
phép quản lí CSDL phân tán
và làm cho người sử dụng
không nhận thấy sự phân tán
về lưu trữ dữ liệu.
GV: CSDL phân tán được phân
CSDL phân tán thành những hai loại:
Hệ CSDL phân tán thuần nhất: thành mấy loại.
Các nút trên mạng đều dùng chung HS: trả lời
một hệ QTCSDL.
Hệ CSDL phân tán hỗn hợp:
Cácnút trên mạng có thể dùng hệ
QTCSDL khác nhau.
b) Một số ưu điểm và hạn chế:
Ưu điểm:
GV: Nêu ưu điểm của của hệ
QTCSDL phân tán
- Từ nơi đưa ra yêu cầu truy vấn đến HS: trả lời, nhiều học sinh bổ sung.
nơi chứa dữ liệu có thể có nhiều đường đi
khác nhau;
- Cấu trúc phân tán dữ liẹu thích hợp
cho bản chất phân tán;
- Một dữ liệu có thể lưu trữ ở vài
CSDL địa phương;
- Dữ liệu có tính sẵn sàng cao;
- Dữ liệu có tính tin cậy cao;
GV: nhược điểm
- Dữ liệu được chia xẻ.....
HS: trả lời.
Nhược điểm:
- Phức tạp;
- Chi phí cao.
- Đảm bảo an ninh khó khăn
- Khó đảm bảo tính nhất quán của dữ
.....................
- 86 -
Giáo án tin học 12
liệu;
- Việc thiết kế CSDL phân tán phức
tạp.
IV. Củng cố:
- Phát phiếu bài tập cho từng nhóm. Học sinh thực hiện.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- GV tổng hợp, bổ sung
- CHuẩn bị bài bảo mật thông tin.
.....................
- 87 -
Giáo án tin học 12
Ngày soạn: 10/03/2008
Tiết 30
§ 2. BẢO MẬT THÔNG TIN
TRONG CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU
I. MỤC TIÊU
* Kiến thức:
Nhất thiết phải cơ chế bảo vệ trong mọi hệ CSDL ;
Có khái niệm về đối tượng bảo vệ và phương thức bảo vệ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1) Giáo viên: SGK, SGV, máy tính, máy chiếu, phòng máy.
2) Học sinh: SGK, bài soạn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Kiểm tra bài cũ:
Gv:Gọi hs trả lời:
o Nêu sự giống nhau và khác nhau
giữa hệ CSDL tập trung và hệ CSDL
phân tán.
o Hãy phân tích một vài ưu điểm của
Hs đọc SGK, trả lời.
các hệ CSDL khách- chủ.
Gv tổng hợp:
Gv đánh giá, ghi điểm.
* Giới thiệu bài:
Bảo mật thông tin trong các hệ cơ
sở dữ liệu.
Gv: Hãy nêu các giải pháp bảo mật
chủ yếu.
Gv: Nhiều hệ QTCSDL có một tập
thể đông đảo người dùng. Ví dụ, một số
hệ quản lí học tập và giảng dạy của nhà
trường cho phép mọi phhs truy cập để
biết kết quả học tập của con em mình.
Mỗi phhs chỉ có quyền xem điểm của con
em mình. Đây là quyền truy cập hạn chế
nhất. Các thầy cô giáo trong trường có
quyền truy cập cao hơn: xem kết quả và
.....................
- 88 -
Các giải pháp bảo mật chủ yếu là:
Tạo tập dữ liệu con hoặc sơ đồ
truy cập hạn chế tới dữ liệu
trong CSDL;
Xây dựng bảng phân quyền
truy cập;
Xây dựng các thủ tục thực
hiện truy cập hạn chế theo
bảng phân quyền đã xác định.
Mã hoá thông tin và biểu diễn
thông tin theo cấu trúc đã mãû
hoá;
Nhận dạng người dùng để
cung cấp đúng những gì mà
họ được phép sử dụng.
Giáo án tin học 12
mọi thông tin khác của bất kì hs nào
trong trường. Người quản lí học tập có
quyền nhập điểm, cập nhật các thông tin
khác trong CSDL.
Gv: Bảng phân quyền truy cập là gì?
Hs:
Bảng phân quyền truy cập cũng
là dữ liệu của CSDL, được tổ chức
và xây dựng như những dữ liệu khác.
Điểm khác biệt duy nhất là nó được
quản lí chặt chẽ, không giới thiệu
công khai và chỉ có những người
quản trị hệ thống mới có quyền truy
cập , bổ sung, sửa đổi.
MaHS
K10
K11
K11
Giáo viên
Người quản lí
Các điểm số
Các thông tin khác
Đ
Đ
Đ
Đ
ĐSBX
Đ
Đ
Đ
Đ
ĐSBX
K
K
K
K
ĐSBX
Đ: Đọc;
K: Không được truy cập;
Hs:
S: Sửa;
X: Xoá.
B: bổ sung.
Gv: Ngoài các giải pháp nêu trên,
người ta còn tổ chức lưu biên bản hệ
thống. Vậy biên bản hệ thống cho biết
điều gì?
Số lần truy cập vào hệ thống,
vào từng thành phần của hệ
thống, vào yêu cầu tra cứu, ....
Thông tin về k lần cập nhật
cuối cùng: phép cập nhận,
người thực hiện, thời điểm cạp
nhật, .....
Gv: Biên bản hệ thống hõ trợ đáng kể
cho việc khôi phục hệ thống khi có sự cố
kĩ thuật, đồng thời cung cấp thông tin cho
phép đánh giá mức độ quan tâm của
người dùng đv hệ thống nói chung và với Hs:
Có nhiều yếu tố của hệ thống
từng thành phần hệ thống nói riêng.
bảo vệ có thay đổi trong quá
Gv: Em hiểu gì về " tham số bảo vệ"
trình khai thác hệ CSDL, ví dụ
như mật khẩu của người dùng,
pp mã hoá thông tin, .....
.....................
- 89 -