1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Tin học >

I.Mục đích yêu cầu:

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.48 MB, 90 trang )


- GV đọc đoạn văn cần viết một lượt.HS đọc thầm lại đoạn văn viết chính tả.

- Hướng dẫn HS viết một số từ ngữ dễ sai:cỏ xước,tỉ tê,ngắn chùn chùn ...

- GV nhắc HS:ghi tên bài vào giữa dòng.Sau khi chấm xuống dòng,chữ đầu nhớ viết

hoa,viết lùi vào một ô li,chú ý ngồi đúng tư thế.

b/ GV đọc cho HS viết chính tả:

- GV đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết. Mỗi câu (bộ phận câu) đọc 2 lượt cho HS

viết theo tốc độ viết quy định.

- GV đọc lại toàn bài chính tả một lượt.

c/ Chấm chữa bài: GV chấm từ 8-10 bài.GV nêu nhận xét chung

3. Luyện tập

BT2: Điền vào chỗ trống

a/ Điền vào chỗ trống l hay n:Cho HS đọc yêu cầu BT2 + đọc đoạn văn.

- GV giao việc:Nhiệm vụ của các em là chọn l hoặc n để điền vào chỗ trống đó sao

cho đúng.

- Cho HS làm bài.

- Cho HS trình bày kết quả bài làm:GV treo bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn.

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: lẫn nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông mày,

loà xoà, làm cho.

4. Củng cố , dặn dò(2’)

GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà viết lại bài, chú ý những chữ viết sai.



Thứ



3 ngày 8 tháng 9 năm 2008

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Cấu tạo của tiếng



I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1- Nắm được cấu tạo cơ bản của tiếng gồm 3 bộ phận âm đầu,vần,thanh.

2- Biết nhận diện các bộ của tiếng,từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói

chúng và vần trong thơ nói riêng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:Bảng phụ .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Giới thiệu bài(3’). Luyện từ và câu hôm nay,cô cùng các em sẽ tìm hiểu về cấu tạo của

tiếng....

2. Tìm hiểu bài(28’)

a/ Phần nhận xeYêu cầu HS nhận xét số tiếng trong câu tục ngữ:

Bầu ơi thưong lấy bí cùng

Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn

* Cho HS đọc yêu cầu của ý 1 + đọc câu tục ngữ .

GV: Ý 1 cho 2 câu tục ngữ.



Các em nhiệm vụ đọc thầm và đếm xem 2 câu tục ngữ đó có bao nhiêu tiếng.

HS làm việc theo cặp. HS trình bày kết quả. GV nhận xét.

GV chốt lại:Hai câu tục ngữ có 14 tiếng.

* Cho HS đọc yêu cầu của ý 2.

GV:Ý 2 yêu cầu các em đánh vần tiếng bầu. Sau đó,các em ghi lại cách đánh vần vào

bảng con.

Cho HS làm việc theo cặp.

HS trình bày kết quả.

GV nhận xét và chốt lại cách đánh vần đúng (vừa đánh vần vừa ghi lên bảng): bờ-âubâu-huyền-bầu.

* Cho HS đọc yêu cầu của ý 3.

GV: Ta có tiếng bầu. Các em phải chỉ rõ tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành?

- Cho HS làm việc theo cặp.

- Cho HS trình baøy.

GV chốt lại:Tiếng bầu gồm 3 phần:âm đầu (b),vần (âu) và thanh (huyền).

* Cho HS yêu cầu của ý 4.

GV yêu cầu HS : Ý 4 yêu cầu các em phải tìm các bộ phận tạo thành các tiếng còn lại

trong 2 câu ca dao và phải đưa ra được nhận xét trong các tiếng đó, tiếng nào có đủ 3 bộ

phận như tiếng bầu? Tiếng nào không đủ cả 3 bộ phận?

Cho HS làm việc theo nhóm: GV giao cho mỗi nhóm phân tích 2 tiếng vào bảng sau:

Tiếng

Âm đầu

Vần

Thanh



HS trình bày.

GV nhận xét và chốt lại :

Trong 2 câu tục ngữ trên tiếng ơi là không có âm đầu. Tất cả các tiếng còn lại đều có đủ

3 bộ phận : âm đầu, vần, thanh.

Trong môt tiếng bộ phận vần và thanh bắt buộc phải có mặt. Bộ phận âm đầu không bắt

buộc phải có mặt.

Thanh ngang không được đánh dấu khi viết, còn các thanh khác đều được đánh dấu ở

phía trên hoặc phía dưới âm chính của vần.

b/ Ghi nhớ

Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.

- GV treo bảng phụ đã viết sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và giải thích :

• Mỗi tiếng thường gồm 3 bộ phận.

• Tiếng nào cũng phải có vần và thanh. Có tiếng không có âm đầu.

c/ Phần luyện tập

BT1:Phân tích các bộ phận cấu tạo của tiếng + ghi kết quả phân tích theo mẫu

* Cho HS đọc yêu cầu của BT1

+ đọc 2 câu tục ngữ.

* GV giao việc:

- BT1 đã cho 2 câu tục ngữ.

- Nhiệm vụ của các em là phân tích các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong 2 câu tục

ngữ ấy và ghi lại kết quả phân tích vào bảng theo mẫu trong SGK.

- HS làm việc theo bàn:



+GV cho mỗi bàn phân tích một tiếng.

- HS lên trình bày kết quả.

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

BT2: Giải câu đố

- Cho HS đọc yêu cầu.

- Cho HS làm bài.

- Cho HS trình baøy.

GV chốt lại:chữ sao



3. Củng cố,dặn dò(2’)

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học phần ghi nhớ.

Thứ 4 ngày 10 tháng 9 năm 2008



Kể chuyện

Sự tích hồ Ba Bể

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:1- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ,kể lại được câu

chuyện đã nghe.

2- Nắm được ý nghĩa của câu chuyện: Ngoài việc giải thích sự hình thành hồ Ba Bể,câu

chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái và khẳng định người giàu lòng

lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:Các tranh minh họa trong SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Giới thiệu bài(3’)Nước ta có rất nhiều hồ lớn và đẹp. Hà Nội có hồ Hoàn Kiếm,Hồ

Tây,Đà Lạt có hồ Than Thở. Bắc Cạn có Hồ Ba Bể…

2. Bài mới(30’)

a/ GV kể chuyện

- GV kể chuyện lần 1: Không có tranh (ảnh) minh hoạ:

- GV kể chuyện lần 2: Sử dụng tranh minh hoạ (phóng to).

* Phần đầu câu chuyện: (tranh 1)

- GV đưa tranh 1 lên bảng lớp yêu cầu HS vừa quan sát tranh vừa nghe GV kể).

- GV kể chuyện:“Ngày xưa…”

* Phần nội dung chính của câu chuyện: (tranh 2 +3)

- GV đưa tranh 2 lên bên cạnh tranh 1(GV vừa kể vừa chỉ vào tranh)

“May sao,đến ngã ba,bà gặp mẹ con nhà kia vừa đi chợ về…”

- GV đưa tranh 3 lên (vừa kể vừa chỉ vào tranh):“Khuya hôm đó…”

* Phần kết của câu chuyện: (tranh 4)

“Trong khi tất cả đều ngập chìm trong biển nước

b/ Hướng dẫn HS kể chuyện

- GV yêu cầu HS dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh,các em kể lại từng đoạn của

câu chuyện. Mỗi em kể một đoạn theo tranh.



- HS kể chuyện trong nhóm.

- HS nối tiếp nhau kể chuyện trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét.

c/ Kể toàn bộ câu chuyện

GV hỏi: Ngoài việc giải thích sự hình thành hồ Ba Bể,câu chuyện còn nói với ta điều gì?

3. Củng cố dặn dò(2’) GV nhận xét tiết học.

-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người



TẬP ĐỌC

Mẹ ốm

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

* Đọc lưu loát,trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ và câu. Biết đọc diễn cảm bài thơ,đọc

đúng nhịp điệu bài thơ,giọng nhẹ nhàng,tình cảm

2- Hiểu ý nghĩa của bài:Tình cảm yêu thương sâu sắc,sự hiếu thảo,lòng biết ơn của bạn

nhỏ với người mẹ bị ốm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1/ Kiểm tra bài cũ(5’) Kiểm tra 2 HS

• HS 1:Đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (đọc từ đầu đến chị mới kể)

H: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt.

• HS 2:Đọc đoạn còn lại của bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.

H:Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp,đe doạ như thế nào?

GV nhận xét chung

2/ Bài mới(28’)

a. Giới thiệu bàiTrong cuộc sống,tình cảm giữa người và người là tình cảm liêng thiêng

và cao đẹp....

b. Luyện đọc

- HS tiếp nối nhau đọc 7 khổ thơ.

- Luyện đọc những từ ngữ khó đọc:chẳng, giữa, sương, giường, diễn kịch...

- Cho HS đọc cả bài.

- Cho HS đọc thầm chú giải trong SGK.

- Cho HS giải nghĩa từ. GV giải nghĩa thêm Truyện Kiều (Truyện thơ nổi tiếng của đại thi

hào NguyễnDu, kể về thân phận của một người con gái tài sắc vẹn toàn tên là Thuý Kiều)

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

c. Tìm hiểu bài

* Khổ 1 + 2. 1HS đọc thành tiếng khổ thơ 1 + 2.Cả lớp đọc thầm khổ 1 + 2 , trả lời câu

hỏi:

Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì?

Lá trầu khô giữa cơi trầu

Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay

Cánh màn khép lỏng cả ngày

Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.

(Những câu thơ cho biết mẹ của Trần Đăng Khoa bị ốm).

* Khổ 3



- 1 HS đọc thành tiếng khổ 3

- Cả lớp đọc thầm , trả lời câu hỏi.

Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những

câu thơ nào?

(Thể hiện qua các câu thơ :”Mẹ ơi! Cô bác xóm làng đến thăm.Người cho trứng, người

cho cam và anh y sĩ đã mang thuốc vào…)

* Cho HS đọc thầm toàn bài thơ , trả lời câu hỏi :

H: Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với

mẹ.

(+ Bạn nhỏ rất thương mẹ:

Nắng mưa … chưa tan

Cả đời … tập đi

Vì con…nếp nhăn

+ Bạn nhỏ mong mẹ chóng khoẻ:

Con mong mẹ khỏe dần dần …

+ Bạn nhỏ làm mọi việc để mẹ vui:

Ngâm thơ, kể chuyện rồi thì múa ca.

+Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa đối với mình:

Mẹ là đất nước tháng ngày của con.)

d. Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ

- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ. GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng và thể hiện đúng nội

dung các khổ thơ hợp với diễn biến tâm trạng của đứa con khi mẹ ốm.

- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm khổ 4, 5.

- HS nhẩm HTL bài thơ. GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.

3. Củng cố dặn dò(2’)

GV hỏi về ý nghĩa bài thơ. GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ

và chuẩn bị bài sau.



Thứ 5



ngày 11



tháng 9 năm 2008



TẬP LÀM VĂN

Thế nào là kể chuyện?

I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1- Hiểu được đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt được văn kể chuyện với

những loại văn khác.

2- Bước đàu biết xây dựng một bài văn kể chuyện.

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính trong truyện Sự tích hồ Ba Bể.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Giới thiệu bài(3’)

Đây là tiết TLV đầu tiên trong chương trình lớp 4, cô sẽ giúp các em hiểu được đặc

điểm của văn kể chuyện, phân biệt được văn kể chuyện với các loại văn khác. Đồng thời,

các em sẽ bước đầu biết xây dựng một bài văn kể chuyện.

2. Bài mới (30’)

* Phần nhận xét

Bài tập 1

- HS đọc yêu cầu của bài tập 1 .

- GV giao việc: Các em đã học bài “Sự tích hồ Ba Bể”. Bài tập 1 yêu cầu các em phải kể

lại được câu chuyện đó và trình bày nội dung mà câu a, b, c của bài 1 yêu cầu.

- HS thực hiện 3 yêu cầu của bài. GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm.

- HS trình bày.

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

a/ Tên các nhân vật trong truyện Sự tích hồ Ba Bể

Bà lão ăn xin, mẹ con bà goá.

b/ Các sự việc xảy ra và kết quả

- Bà già xin ăn trong ngày hội cúng Phật nhưng không ai cho.

- Hai mẹ con bà goá cho bà cụ ăn xin ăn và ngủ trong nhà.

- Đêm khuya, bà già hiện hình một con giao long lớn.

- Sáng sớm, bà già cho 2 mẹ con gói tro và 2 mảnh trấu, rồi ra đi.

- Nước lụt dâng cao, mẹ con bà góa chèo thuyền cứu người.

c/ Ý nghĩa của câu chuyện:

Ca ngợi những con người có lòng nhân ái, sẵn sàng cứu giúp đồng loại. Truyện khẳng

định người có lòng nhân ái sẽ được đèn đáp xứng đáng. Truyện còn nhằm giải thích sự

hình thành hồ Ba Bể

Bài 2 + 3

- Cho HS đọc yêu cầu bài 2.

- GV giao việc: Bài 2 yêu cầu các em đọc bài hồ Ba Bể trong bài tập và trả lời câuhỏi.

? Bài văn có nhân vật không?(Không)

? Hồ Ba Bể được giới thiệu như thế nào?

GV chốt lại: So sánh với bài “Sự tích hồ Ba Bể” ta thấy bài “Hồ Ba Bể” không phải là

bài văn kể chuyện.

? Theo em, thế nào là kể chuyện?

* Phần ghi nhớ:



- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK.

- GV chốt lại để khắc sâu kiến thức cho HS.

* Phần luyện đọc:

- HS đọc yêu cầu của BT1.

- GV giao việc: Bài tập 1 đưa ra một tình huống là:Em gặp một phụ nữ vừa bế con vừa

mang nhiều đồ đạc.Em đã giúp đỡ người phụ nữ đó.Em hãy kể lại câu chuyện.

- HS làm việc theo nhóm đôi.

- HS trình bày.

GV nhận xét,chọn khen những bài làm hay.

- HS đọc yêu cầu của BT2.

- GV giao việc:Em hãy kể những nhân vật có trong câu chuyện mình vừa kể và nêu ý

nghĩa của câu chuyện.Khi kể các em nhớ xưng tôi hoặc em.

- HS làm bài

- HS trình bày. Cả lớp nhận xét, góp ý.

- GV nhận xét và chốt lại.

+ Trong câu chuyện ít nhất có 3 nhân vật:

- Người phụ nữ.

- Đứa con nhỏ.

- Em (người giúp 2 mẹ con).

Ý nghĩa của câu chuyện: Phải biết quan tâm,giúp đỡ người khác khi họ gặp khó khăn…

3. Củng cố dặn dò (2’)

GV nhận xét tiết học.

Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ trong SGK.



LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Luyện tập về cấu tạo của tiếng

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:HS luyện tập phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu thơ

và văn vần nhằm củng cố thêm kiến thức đã học trong tiết trước. Hiểu thế nào là hai tiếng

vần với nhau trong một bài thơ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5’)Kiểm tra HS làm BT: Hãy phân tích 3 bộ phận của các tiếng trong

câu “Lá lành đùm lá rách” .GV nhận xét + cho điểm.

2. Bài mới

a/ Giới thiệu bài.Ở tiết LTVC đã học,các em đã biết cấu tạo của tiếng ....

b/ Hướng dẫn HS làm bài tập(28’)

Bài tập 1: Phân tích cấu tạo của tiếng.HS đọc yêu cầu + đọc câu ca dao.

- GV giao việc: Cho HS làm bài theo nhóm.HS trình bày kết quả.GV nhận xét .



Bài tập 2: Tìm tiếng bắt vần với nhau

- HS đọc yêu cầu . GV giao việc: BT2 yêu cầu các em tìm tiếng bắt vần với nhau trong 2

câu ca dao ở BT1. Các em chỉ ra vần giống nhau là vần gì?

- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.Hai tiếng có vần giống nhau trong hai câu ca dao

là ngoài-hoài.Vần giống nhau là oai.

Bài tập 3: Tìm cặp tiếng bắt vần với nhau

- HS đọc yêu cầu + đọc khổ thơ trích trong bài Lượm của nhà thơ Tố Hữu.

- GV giao việc: BT3 yêu cầu phải làm 2 việc: một là ghi lại từng cặp tiếng bắt vần với

nhau trong khổ thơ đã cho,hai là chỉ rõ cặp vần nào có vàn giống nhau hoàn toàn,cặp nào

có vần giống nhau không hoàn toàn.

- HS làm việc theo nhóm.HS trình bày. GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

- Các cặp tiếng vần với nhau:choắt – choắtxinh xinh – nghênh nghênh

- Cặp có vần giống nhau hoàn toàn: loắt – choắt (vần oắt)

- Cặp có vần không giống nhau hoàn toàn:xinh xinh – nghênh nghênh (inh – ênh)

Bài tập 4: Cho HS đọc yêu cầu BT4. GV giao việc: Qua các BT đã làm các em hãy cho cô

biết:Thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau? HS làm bài.



- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 5: Giải câu đố Cho HS đọc yêu cầu . GV giao việc . HS làm bài.

- GV nhận xét và khen những bạn giải đúng,nhanh.

Chữ bút:Bớt đầu (bỏ âm b) là út

Bớt đuôi + bổ đầu là ú

3. Củng cố, dặn do(2’)GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài.

Thứ 6



ngày 12



tháng 9 năm 2008



TẬP LÀM VĂN

Nhân vật trong truyện

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1- HS biết:Văn kể chuyện phải có nhân vật.Nhân vật là người,con vật hay đồ vật được

nhân hoá.

2- Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động,lời nói,suy nghĩ của nhân vật.

3- Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :Bảng phụ .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’) Kiểm tra 2 HS:

H:Bài văn kể chuyện khác các bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào?

GV nhận xét và cho điểm.

2. Bài mới (28’)

a/ Giới thiệu bàiỞ tiết TLV trước,các bạn đã biết thế nào là kể chuyện...

b/ Phần nhận xét

Bài 1:1 HS đọc yêu cầu của bài 1.

- GV giao việc: Bài tập yêu cầu các em phải ghi tên các nhân vật trong những truyện mới

học vào nhóm a hoặc nhóm b sao cho đúng.



- HS làm bài.

- HS trình bày (GV đưa bảng phụ đã kẻ sẵn bảng phân loại lên)

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

+ Nhân vật là người: Mẹ con bà goá (nhân vật chính) bà lão ăn xin và những người khác

(nhân vật phụ).

+ Nhân vật là vật: (con vật,đồ vật,cây cối) là Dế Mèn (nhân vật chính) Nhà Trò,Giao

Long (nhân vật phụ).

Bài 2: HS đọc yêu cầu bài .

- GV giao việc: Các em phải nêu lên được những tính cách của Dế Mèn,của mẹ con bà

nông dân và phải nêu được lí do em có nhận xét như vậy.

- HS làm bài theo nhóm. HS trình bày.

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

* Dế Mèn: Dế Mèn khẳng khái có lòng thương người,ghét áp bức bất công,sẵn sàng làm

việc nghĩa để bênh vực kẻ yếu.

- Vì Dến Mèn đã nói,đã hành động để giúp đỡ Nhà Trò…

* Mẹ con bà nông dân:Thương người nghèo khó,sẵn sàng cứu kẻ bị hoạn nạn,luôn nghĩ

đến người khác. Cụ thể:Cho bà lão ăn xin ăn và ngủ trong nhà,chèo thuyền cứu giúp

người bị nạn.

c/ Phần ghi nhớ

HS đọc phần ghi nhớ. GV chốt lại.

d/ Phần luyện tập

HS đọc yêu cầu + đọc truyện “Ba anh em”.

GV giao việc:Các em đọc truyện “Ba anh em” và nêu rõ nhân vật trong câu chuyện là

những ai?Bà có nhận xét về các cháu như thế nào?Vì sao bà có nhận xét như vậy?...

HS làm bài.

HS trình bày.

GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

+ Có 3 nhân vật chính:Ni-ki-ta,Gô-sa,Chi-ôm-ca và bà (nhân vật phụ).

+ Bà nhận xét đúng vì:

• Ni-ki-ta thì chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình,ăn xong là chạy đi chơi.

• Gô-sa láu lỉnh,lén hất những mẩu bánh vụn xuống đất.

• Chi-ôm-ca thương bà,giúp bà…

Bà dựa vào hành động của từng cháu để nhận xét.

3. Củng cố dặn dò(2’)

GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×