1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Công nghệ >

I/CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG ĐẤT XÁM BẠC MÀU : (17ph)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (451.37 KB, 58 trang )


Giáo án công nghệ 10

và liên hệ thực tế hoàn thành

bảng .



GV treo tranh ảnh đất xói mòn

mạnh trơ sỏi đávà cho học sinh

xem vật mẫu trả lời câu hỏi:

?Nguyên nhân nào dẫn đến đất

xói mòn mạnh trơ sỏi đá?

GV giảng thích:

+Nước mưa rơi vào đất phá

vỡ kết cấu đất . mưa càng lớn

lượng đất bị bào mòn rửa trôi

càng nhiều.

+Địa hình ảnh hưởng đến xói

mòn đất , rửa trôi đất thông

qua độ dốc và chiều dài dốc.

Dộ dốc càng lớn, càng dài tốc

độ dòng chảy càng mạnh, tốc

độ rửa trôi càng lớn tầng

mùn rất mỏng,hoặc mất hẳn,

trên bề mặt còn trơ sỏi đá.

?Từ nguyên nhân em hãy cho

biết: xói mòn đất thường xảy

ra ở vùng nào? Đất nông

nghiệp và đất lâm nghiệp, đất

nào chịu tác động của quá trình

xói mòn đất mạnh hơn? Tại

sao?

?Nghiên cứa SGK cho biết tính

chất của đất xói mòn trơ sỏi đá

và so sánh với đất xám bạc

màu?

GV treo tranh H9.3; 9.4;

9.5;phát phiếu học tập2 và yêu

cầu học sinh quan sát tranh

,đọc SGK và liên hệ thực tế

hoàn thành phiếu học tập số 2



Trương Thị Trang Thanh



Quan sát tranh ảnh ,kết

hợp với SGK và kiến

thức thực tế hoặc đã

học thảo luận các câu

hỏi gợi ý của GV



HS Đọc SGK ghi tính

chất của đất xói mòn

mạnh trơ sỏi đá vào vở

và so sánh với tính chất

cuả đất xám bạc

màu



HS nghiên cứu SGk

hoàn thành phiếu học

tập và báo cáo kết quả



Năm học 2000-2010

hợp lí ngăn chặn rửa trôi, xói mòn .

-Cày sâu dần kết hợp bón tăng phân

hữu cơ và bón phân hóa học hợp lí

tăng mùn và tăng kết cấu của đất .

-Bón vôi cải tạo đất  khử chua.

-Luân canh cây trồng :Cây họ đậu,

cây lương thực , cây phân xanh.cải

tạo đất .

b-Sử dụng đất xám bạc màu :

Thích hợp với nhiều loại cây trồng

cạn:Khoai lang, thuốc lá...

II/CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG ĐẤT

XÓI MÒN MẠNH TRƠ SỎI ĐÁ:

(8ph)

1- Nguyên nhân gây xói mòn đất :

-Xói mòn đất là quá trình phá hủy

lớp đất mặt và tầng đất dưới do tác

động của nước mưa, nước tưới, tuyết

tan hoặc gió.

-Nguyên nhân chính là lượng mưa

lớn và địa hình dốc

2-Tính chất của đất xói mòn mạnh

trơ sỏi đá:

-Hình thành phẩu diện đất không

hoàn chỉnh, có trường hợp mất hẳn

tầng mùn.

-Sét và limon cuốn trôi đi, trong đất

cát sỏi chiếm ưu thế.

-Đấùt chua hoặc rất chua, nghèo

mùn và chất dinh dưỡng .

-Số lương vi sinh vật ít, họat động

của vi sinh vật đất yếu.

3-Cải tạo và sử dụng đất xói mòn :

a-Biện pháp công trình :

-Làm ruộng bậc thang  hạn chế

xói mòn .

-Trồng thêm cây ăn quả  bảo vệ

đất .

b-Biện pháp nông học:

-Canh tác theo đường đồng mức

hạn chế xói mòn .

-Bón phân hữu cơ kết hợp với phân

khoáng  tăng mùn.

-Bón vôi  khử chua.

-Luân canh và xen canh gối vụ cây

trồng .

-Trồng cây thành băng.

-Canh tác nông, lâm kết hợp.

-Trồng cây bảo vệ đất , bảo vệ rừng

đầu nguồn, biện pháp quan trọng hàng



Giáo án công nghệ 10



Năm học 2000-2010

đầu là trồng cây phủ xanh đất .



4- Củng cố và luyện tập:(4ph) Hoàn thành bảng tổng kết sau

Loại đất

Đặc điểm

Biện pháp

Tác dụng

Sử dụng

Đất xám bạc màu

Đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá

5- Dặn dò:(1ph)

-Trả lời câu hỏi cuối bài, -Sưu tầm mẫu đất mặn, đất phèn-Sưu tầm mẫu đất mặn, đất phèn

-Xem trước bài 10.

.

Tiết7:



BIỆN PHÁP CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG

ĐẤT MẶN, ĐẤT PHÈN



Bài10:



I/ MỤC TIÊU:

1-Kiến thức:

-Học sinh biết được sự hình thành tính chất chính của đất mặn, đất phèn.

-Biết được biện pháp cải tạo và sử dụng đất mặn, đất phèn.

2-Kỹ năng:

Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp.

3-Thái độ:

-Có ý thức giữ gìn và bảo vệ tài nguyên đất .

-Nhiệm vụ của con người là ngăn chặn hiện tượng ngập mặn để giữ diện tích đất trồng

sản xuất nông nghiệp và bảo vệ đất trồng.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

-Tranh phóng to H 10.1; 10.2; 10.3;

-Phiếu học tập1:

TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT PHÈN

-Thành phần cơ giới................

-Tầng đất mặt ..................

-Độ chua...................

-Chất độc hại ................

-Độ phì nhiêu.......................

-Hoạt động sinh vật...............



BIỆN PHÁP CẢI TẠO TƯƠNG ỨNG



III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

Thuyết trình kết hợp giảng giải, thảo luận nhóm.

IV/ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:

-Biện pháp cải tạo và sử dụng đất mặn.

-Biện pháp cải tạo và sử dụng đất phèn.

V/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:

1- Ổn định tổ chức lớp:(1ph)

2- Kiểm tra bài cũ:(4ph)

1/Để cải tạo đất xám bạc màu người ta dùng biện pháp nào?

A.Cày sâu.

B.Bón phân hữu cơ.

C.Tưới tiêu hợp lí.

D.Cả 3 biện pháp trên.

2/Đói với đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá, biện pháp quan trọng hàng đầu là:

A.Làm ruộng bậc thang.

B.Bón phân hữu cơ.

C.Trồng cây phủ xanh đất

D.Luân canh và xen canh.

Đáp án:

1/ D.

2/ C.



Trương Thị Trang Thanh



Giáo án công nghệ 10

3- Nội dung bài mới: (35ph)

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

ĐVĐ Trong các loại đất canh

tác ở nước ta ngoài đất xám

bạc màu và đất xói mòn mạnh

còn hai loại đất khác tập trung

ở vùng đồng bằng ven biển :

đất mặn và đất phèn cũng cần

cải tạo mới sử dụng được

GV cho HS quan sát tranh ảnh

và thảo luận các câu hỏi sau:

?Đất thế nào gọi là đất mặn?

?Nguyên nhân nào làm cho

đất mặn?

Liên hệ:

? Nguyên nhân làm cho nước

biển tràn vào?

( Do khí hậu biến đổi)

?Nguyên nhân biến đổi khí

hậu?

(hoạt động tiêu cực của con

người)

?Đất mặn thường phân bố ở

những vùng nào?

?Đất mặn có những đặc điểm

tính chất nào cần chú ý?



?Để cải tạo đất mặn cần áp

dụng những biện pháp nào?



H. ĐỘNG CỦATRÒ



-Đọc SGK phần cải tạo

và sử dụng đất mặn

chuẩn bị các câu hỏi và

trả lời các câu hỏi của

GV

-Lắng nghe bạn trình

bày và bổ sung những

phần còn thiếu.



Năm học 2000-2010

NỘI DUNG

I/BIỆN PHÁP CẢI TẠO VÀ SỬ

DỤNG ĐẤT MẶN: (17ph)



1-Nguyên nhân hình thành :

-Đất mặn là loại đất chứa nhiều

cation natri hấp phụ trên bề mặt keo đất

và trong dung dịch đất .

-Nguyên nhân :

+Do nước biển tràn vào.

+Do ảnh hưởng của nước ngầm.Về

mùa khô, muối hòa tan theo các mao

quản dẫn lên làm đất nhiễm mặn.

-Phân bố: vùng đồng bằng ven biển.

2-Đặt điểm, tính chất của đất mặn:

-Thành phần cơ giới nặng. Tỉ lệ sét từ

50%60%. Đất chặt, thấm nước

kém.Khi bị ướt,đất dẻo, dính. Khi bị

khô, đất nứt nẻ, cứng.

-Chứa nhiều muối tan NaCl, Na2SO4

nên áp suất thẩm thấu của dung dịch

đất lớn, làm ảnh hưởng đến quá trình

hút nước và chất dinh dưỡng của cây

trồng .

-Đất có phản ứng trung tính hoặc hơi

kiềm.

-Hoạt động của vi sinh vật yếu.

3-Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng

đất mặn :

a-Biện pháp cải tạo :

-Biện pháp thủy lợi: Đắp đê ngăn

nước biển, xây dựng hệ thống mương

máng tưới, tiêu hợp lí.

-Biện pháp bón vôi:Khi bón vôi vào

đất , cation canxi sẽ tham gia phản ứng

trao đổi theo sơ đồ sau:

K

Đ



Na+

+ Ca2+

Na+

Ca2+



K

Đ



Trương Thị Trang Thanh



+ 2 Na+.



Giáo án công nghệ 10



? Sử dụng đất mặn như thế

nào cho hợp lý?

-Đọc SGK chuẩn bị

các câu hỏi và trả lời

các câu hỏi của GV

-Lắng nghe bạn trình

bày và bổ sung những

phần còn thiếu:

GV giới thiệu một số tranh

ảnh về đất phèn ,sơ đồ làm

liếp cải tạo đất phèn ,nêu các

câu hỏi cho HS thảo luận :

?Nguyên nhân gây nên đất

phèn?



Hình thành ở vùng ven

biển có nhiều xác sinh

vật chứa lưu huỳnh

phân hủy giải phóng S



?Đất phèn có những đặc điểm

nào không lợi cho sản xuất ?

?Tính chất cơ bản của đất

phèn?

?Vì sao nói đất phèn là loại

đất xấu cần cải tạo?

Tính chất của đất phèn có

những điểm nào giống và khác

với đất xám bạc màu, đất xói

mòn mạnh?

GV tổ chức cho HS thảo luận

hoàn thành phiếu học tập 1

Sau khi HS trình bày GV hoàn

chỉnh kiến thức bằng cách treo

tờ nguồn:

TÍNH

BIỆN PHÁP

CHẤT

CẢI TẠO

CỦA ĐẤT

TƯƠNG ỨNG

PHÈN

-Thành

-Bón phân hữu

phần cơ

cơ.

giới..nặng...

.

-Tầng đất

-Xây dựng hệ

mặt .Khô

thống tưới tiêu.



Trương Thị Trang Thanh



HS thảo luận theo

nhóm và hoàn thành

phiếu học tập

số 1



Năm học 2000-2010

-Tháo nước rửa mặn.

-Bón bổ sung chất hữu cơ để nâng cao

độ phì nhiêu cho đất .

-Trồng cây chịu mặn: để giảm bớt

lượng Na trong đất sau đó trồng các cây

trồng khác.

b-Sử dụng đất mặn:

-Trồng lúa đặc sản sau khi đã cải tạo.

-Trồng cói.

-Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy

sản.

-Vùng đất mặn ngoài đê:Trồng rừng

để giữ đất và bảo vệ môi trường.

II/BIỆN PHÁP CẢI TẠO VÀ SỬ

DỤNG ĐẤT PHÈN: (18ph)

1/Nguyên nhân hình thành :

Hình thành ở vùng ven biển có nhiều

xác sinh vật chứa lưu huỳnh phân

hủy giải phóng S

+ Trong điều kiện yếm khí, S+ Fe

( trong phù sa)FeS2.

+Trong điều kiện thoát nước,thoáng

khí, FeS2 bị oxi hóa  H2SO4 Làm cho

đất chua trầm trọng. Vì vậy tầng chứa

FeS2 còn gọi là tầng sinh phèn.

2/Đặc điểm, tính chất của đất phèn:

-Thành phần cơ giới nặng.Tầng mặt

khi khô cứng, nứt nẻ

-Đất rất chua. pH < 4. Trong đất có

nhiều chất độc hại cho cây trồng (Al3+ ;

Fe3+ ; CH4 ; H2S...)

-Độ phì nhiêu thấp.

-Hoạt động của vi sinh vật yếu.

3-Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng

đất phèn:

a-Biện pháp cải tạo :

-Biện pháp thủy lợi:Xây dựng hệ

thống kênh tưới, tiêu nước để thau

chua, rửa mặn, xổ phèn và thấp mạch

nước ngầm.

-Bón vôi khử chua và làm giảm độc

hại của nhôm tự do. Khi bón vôi vào

đất sẽ xảy ra phản ứng sau :

-Bón phân hữu cơ , đạm, lân và phân

vi lượng để nâng cao độ phì nhiêu của

đất .

-Cày sâu, phơi ải để cho quá trình chua

hóa diễn ra mạnh, nhờ nước mưa, nước

tưới để rửa phèn.

-Lên liếp lớp đất phèn phía dưới



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×