1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Công nghệ >

I/BIỆN PHÁP CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG ĐẤT MẶN: (17ph)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (451.37 KB, 58 trang )


Giáo án công nghệ 10



? Sử dụng đất mặn như thế

nào cho hợp lý?

-Đọc SGK chuẩn bị

các câu hỏi và trả lời

các câu hỏi của GV

-Lắng nghe bạn trình

bày và bổ sung những

phần còn thiếu:

GV giới thiệu một số tranh

ảnh về đất phèn ,sơ đồ làm

liếp cải tạo đất phèn ,nêu các

câu hỏi cho HS thảo luận :

?Nguyên nhân gây nên đất

phèn?



Hình thành ở vùng ven

biển có nhiều xác sinh

vật chứa lưu huỳnh

phân hủy giải phóng S



?Đất phèn có những đặc điểm

nào không lợi cho sản xuất ?

?Tính chất cơ bản của đất

phèn?

?Vì sao nói đất phèn là loại

đất xấu cần cải tạo?

Tính chất của đất phèn có

những điểm nào giống và khác

với đất xám bạc màu, đất xói

mòn mạnh?

GV tổ chức cho HS thảo luận

hoàn thành phiếu học tập 1

Sau khi HS trình bày GV hoàn

chỉnh kiến thức bằng cách treo

tờ nguồn:

TÍNH

BIỆN PHÁP

CHẤT

CẢI TẠO

CỦA ĐẤT

TƯƠNG ỨNG

PHÈN

-Thành

-Bón phân hữu

phần cơ

cơ.

giới..nặng...

.

-Tầng đất

-Xây dựng hệ

mặt .Khô

thống tưới tiêu.



Trương Thị Trang Thanh



HS thảo luận theo

nhóm và hoàn thành

phiếu học tập

số 1



Năm học 2000-2010

-Tháo nước rửa mặn.

-Bón bổ sung chất hữu cơ để nâng cao

độ phì nhiêu cho đất .

-Trồng cây chịu mặn: để giảm bớt

lượng Na trong đất sau đó trồng các cây

trồng khác.

b-Sử dụng đất mặn:

-Trồng lúa đặc sản sau khi đã cải tạo.

-Trồng cói.

-Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy

sản.

-Vùng đất mặn ngoài đê:Trồng rừng

để giữ đất và bảo vệ môi trường.

II/BIỆN PHÁP CẢI TẠO VÀ SỬ

DỤNG ĐẤT PHÈN: (18ph)

1/Nguyên nhân hình thành :

Hình thành ở vùng ven biển có nhiều

xác sinh vật chứa lưu huỳnh phân

hủy giải phóng S

+ Trong điều kiện yếm khí, S+ Fe

( trong phù sa)FeS2.

+Trong điều kiện thoát nước,thoáng

khí, FeS2 bị oxi hóa  H2SO4 Làm cho

đất chua trầm trọng. Vì vậy tầng chứa

FeS2 còn gọi là tầng sinh phèn.

2/Đặc điểm, tính chất của đất phèn:

-Thành phần cơ giới nặng.Tầng mặt

khi khô cứng, nứt nẻ

-Đất rất chua. pH < 4. Trong đất có

nhiều chất độc hại cho cây trồng (Al3+ ;

Fe3+ ; CH4 ; H2S...)

-Độ phì nhiêu thấp.

-Hoạt động của vi sinh vật yếu.

3-Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng

đất phèn:

a-Biện pháp cải tạo :

-Biện pháp thủy lợi:Xây dựng hệ

thống kênh tưới, tiêu nước để thau

chua, rửa mặn, xổ phèn và thấp mạch

nước ngầm.

-Bón vôi khử chua và làm giảm độc

hại của nhôm tự do. Khi bón vôi vào

đất sẽ xảy ra phản ứng sau :

-Bón phân hữu cơ , đạm, lân và phân

vi lượng để nâng cao độ phì nhiêu của

đất .

-Cày sâu, phơi ải để cho quá trình chua

hóa diễn ra mạnh, nhờ nước mưa, nước

tưới để rửa phèn.

-Lên liếp lớp đất phèn phía dưới



Giáo án công nghệ 10

cứng ,nứt

nẻ.........

-Độ

-Bón vôi.

chua..cao....

-Chất độc

-Cày sâu ,phơi

hại

ải ,lên liếp ,xây

3+

Al ,H2S...... dựng hệ thống

tưới tiêu ,rửa

phèn.

-Độ phì

nhiêu.thấp.

nghèo mùn

và đạm......

-Hoạt động

sinh

vật..rất

kém....



Năm học 2000-2010

được lật lên phía trên, gốc rạ, cỏ dại bị

úp xuống phía dưới  đệm hữu cơ, hai

bên liếp có rãnh tiêu phèn. Khi tưới

nước ngọt chất phèn được hòa tan và

trôi xuống r ãnh ti êu .

b-Sử dụng đất phèn:

-Trồng lúa.

-Trồng cây chịu phèn



-Bón phân hữu

cơ ,đạm ,vi

lượng.

-Bón phân hữu





4- Củng cố và luyện tập:(4ph)

1/Tính chất của đất phèn có điểm nào giống với đất xám bạc màu , đất xói mòn .

2/Biện pháp cải tạo của 3 loại đất này?

Đáp án:

1/Đất chua , độ phì nhiêu thấp, vi sinh vật hoạt động yếu...

2/Bón vôi khử chua,bón phân, tưới tiêu hợp lí

5- Dặn dò:(1ph)

-Trả lời câu hỏi cuối bài.

-Xem trước bài 12.

-Sưu tầm nhãn các loại phân hóa học, mẫu phân và tìm hiểutình hình sử dụng phân bón ở địa

phương:

+Những loại phân địa phương đang dùng trong sản xuất .

+Cách sử dụng từng loại.



Tiết8:

Bài8,11



Thực hành:



XÁC ĐỊNH ĐỘ CHUA CỦA ĐẤT

QUAN SÁT PHẨU DIỆN ĐẤT



I/ MỤC TIÊU:

1-Kiến thức:

-Học sinh biết được phương pháp xác định độ pH của đất .

-Xác định được pH của đất bằng thiết bị thông thường .

-Phân biệt được các tầng trên phẩu diện đất.

-Quan sát mô tả các tầng trên phẩu diện đất

2-Kỹ năng:

-Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo, nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học .

3-Thái độ:

-Thực hiện đúng quy trình .

-Có ý thức tổ chức kỹ luật, trật tự.

-Giữ gìn vệ sinh và bảo đảm an toàn lao động trong quá trình thực hành.



Trương Thị Trang Thanh



Giáo án công nghệ 10

Năm học 2000-2010

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

*Xác định độ chua của đất:

-Mẫu đất khô đã nghiền nhỏ.

-Máy đo pH.

-Đồng hồ bấm giây.

-Dung dịch KCl 1N và nước cất .

-Bình tam giác dung tích 100ml : 2.

-Ống đong dung tích 500ml :2.

-Cân kỹ thuật.

*Quan sát phẩu diện đất:

-Tranh H11.1,11.2, 11.3.

-Đào sẵn một phẩu diện đất có lát cắt rộng dễ quan sát.

-Dao, thước, xẻng dùng trong trường hợp có phẩu diện đất.

*Phiếu thực hành:

1-Tên bài thực hành.

2-Mục tiêu cần đạt được.

3-Yêu cầu nội dung công việc:

-Mỗi nhóm học sinh xác định pH KCl và pH H2O của 2 mẫu đất khác nhau.

-Mỗi nhóm làm 1phẩu diện đất và quan sát sự phân hoá các tầng đất.

4-Tường thuật những công việc đã làm.

5-Kết quả:

-Ghi kết quả của 2 mẫu đất vào bảng sau:

MẪU ĐẤT

TRỊ SỐ PH ĐO ĐƯỢC

pH H2O

pH KCl

Mẫu 1

Mẫu 2

-Ghi kết quả bảng phẩu diện đất vào bảng sau:

Tầng đất

Độ sâu (cm)

Màu sắc

Họ tên học sinh (nhóm thực hành)

III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

Phối hợp phương pháp trực quan , thao tác mẫu, diễn giảng.

IV/ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:

Xác định độ chua của đất

V/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:

1- Ổn định tổ chức lớp:(1ph)

2- Kiểm tra bài cũ:(4ph)

1/Em hãy khoanh vào chữ Đ nếu cho câu sau là đúng, chữ S nếu cho là sai:

A. Keo đất có lớp ion khuyếch tán mang điện tích âm là keo dương............ Đ ; S

B. Keo đất có lớp ion khuyếch tán mang điện tích âm là keo âm ................ Đ ; S

C. Keo đất có lớp ion khuyếch tán mang điện tích dương là dương .............. Đ ; S

2/Hãy chọn từ hoặc cụm từ thích hợp trong bảng điền vào chỗ trống cho câu sau trở thành câu

đúng:

Đạt năng suất; chất hữu cơ; chất dinh dưỡng; thu hoạch; cung cấp; hấp phụ;

Độ phì của đất là khả năng của đất ....................... đồng thời và không ngừng

nước,........................, không chứa các chất độc hại cho cây...................

Đáp án:

1/ A :

;B: S

;C:

Đ

S



Trương Thị Trang Thanh



Giáo án công nghệ 10

Năm học 2000-2010

2/Độ phì của đất là khả năng của đất cung cấp đồng thời và không ngừng nước, chất dinh

dưõng, không chứa các chất độc hại cho cây, đảm bảo cho cây đạt năng suất cao.

3- Nội dung bài mới: (35ph)

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

GV :-Chia nhóm H S thực

hành

-Phân công vị trí thực

hành.

-Kiểm tra sự chuẩn bị của

H S.

GV: Giới thiệu quy trình thực

hành.

-Lưu ý học sinh kỹ năng sử

dụng cân kỹ thuật.

GV làm mẫu

-Lưu ý học sinh kỹ năng lắc

bình theo chiều kim đồng hồ

hoặc chiều ngang.

-Lưu ý học sinh đặt máy trên

bàn.



-Công bố tr ị số pH của các

mẫu đất để học sinh đối chiếu

khi đánh giá kết quả.



-Hướng dẫn cách đánh giá:

+Xác định đúng một trị số pH

và tầng đất :1,5 điểm (x4=6 đi

ểm).

+ Đúng quy trình, thao tác: 2

điểm.

+ Thao tác tổ chức kỹ luật tốt:

2 điểm.

-Các nhóm kiểm tra đánh giá

chéo kết quả thực hành.

Chỉ tiêu đánh giá

Thực hiện quy trình



Kết quả

Tốt



Trương Thị Trang Thanh



HOẠT ĐỘNG CỦA

TRÒ



NỘI DUNG

I/GI ỚI THIỆU BÀI THỰC

HÀNH: (5ph)

Giới thiệu mục tiêu

II/TỔ CHỨC, PHÂN CÔNG

NHÓM: (5ph)



Ổn định theo nhóm phân

công của GV.

Chú ý theo dõi để năn

III/QUY TRÌNH THỰC HÀNH:

quy trình thực hiện đo pH (20ph)

đất ,mục tiêu bài học

1-Xác định độ chua của đất:

-Bước 1: Cân hai mẫu đất , mỗi mẫu

Theo dõi từng bước thực 20g, đổ mỗi mẫu vào một bình tam

hiện của GV ,chú ý

giác dung tích 100ml.

những kỹ năng khó :

-Bước 2: Dùng ống đong, đong 50ml

+Sử dụng cân kỹ thuật .

dung dịch KCl 1N đổ vào bình tam

+ Lắc bình.

giác thứ nhất và 50ml nư ớc cất vào

+Sử dụng máy đo pH.

bình tam giác thứ hai.

-Bước 3: Dùng tay lắc 15 ph.

-Bước 4: Xác đ ịnh pH của đất .

-Kiểm tra lại dụng cụ của Dùng máy đo pH để đo. Vị trí bấu

nhóm

điện cực ở giữa dung dịch huyền

-Phân công nhiệm vụ cho phù. Đọc kết quả trên máy khi số đã

từng thành viên trong

hiện ổn định trong 30giây, ghi kết

nhóm.

quả vào bảng(Mẫu phần chuẩn bị )

-Tiến hành thực hành.

2-Quan sát phẩu diện đất:

-Ghi chép công việc đã

-Bước1: Chuẩn bị phẩu diện: Mặt cắt

làm vào phiếu thực hành sâu khoảng 1m, phẩu diện phải

rộng.

-Bước 2:Xác định tầng đất

-Bước 3:Quan sát và mô tả phẩu

diện đất.

IV/ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: (5ph)

-Học sinh tự đánh giá theo mẫu sau:



Người đánh giá

Đạt



Không đạt



Giáo án công nghệ 10



Năm học 2000-2010



4-Củng cố và luyện tập:(4ph)

-GV nhận xét chung buổi thực hành..

-GV đánh giá cho điểm cuối cùng.

5- Dặn dò:(1ph)

-Thu dọn vệ sinh lớp học sau giờ thực hành.

-Xem trước bài biện pháp cải tạo và sử dụng đất xám bạc màu, đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá.

-Đem mẫu đất.



Tiết9:



ĐẶC ĐIỂM,TÍNH CHẤT ,KỸ THUẬT SỬ DỤNG

MỘT SỐ LOẠI PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG

I/ MỤC TIÊU:

1-Kiến thức:

-H sinh biết được khái niệm các loại phân bón thường dùng trong sản xuất .

-Học sinh biết được đặc điểm, tính chất và kỹ thuật sử dụng một số loại phân bón thường

dùng trong sản xuất nông, lâm nghiệp.

2-Kỹ năng:

Rèn luyện kỹ năng khái quát hóa, tổng hợp.

3-Thái độ:

Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế sản xuất ở địa phương.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

-Nhãn các loại phân bón hóa học, mẫu phân hóa học đang được sử dụng phổ biến tại địa

phương .

-Phiếu học tập.

Loại phân bón

Phân hóa học

Phân hữu cơ

Phân vi sinh



Đặc điểm ,Tính chất



Cách sử dụng



III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

-Thảo luận nhóm.

-Báo cáo của học sinh

IV/ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:

-Đặc điểm ,tính chất của một số loại phân bón thường dùng trong nông , lâm nghiệp.

-Kỹ thuật sử dụng

V/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:

1- Ổn định tổ chức lớp:(1ph)

2- Kiểm tra bài cũ:(4ph)

So sánh 4 loại đất theo bảng sau:

Loại đất



Nguyên



Trương Thị Trang Thanh



Đặc điểm



Biện pháp



Tác dụng



Sử dụng



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×