Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (451.37 KB, 58 trang )
Giáo án công nghệ 10
GV goị HS trả lời .và chính
xác hoá kiến thức bằng cách
treo tờ nguồn
GV cho HS nghiên cứu
SGK kết hợp với kiến thức
đã học trả lời các câu hỏi
sau:
?các loại phân hoá học dễ
tan gồm những loại nào ?
Bón cho cây như thế nào là
hợp lý?
Những HS khác lắng nghe
và bổ sung
?Phân lân có đặc điểm gì và
sử dụng như thế nào?
?Vì sao không nên sử dụng
phân hoá học quá nhiều?
BS Bón phân hoá học nhiều
gây chua cho đất do xảy ra
sự trao đổi ion,ion H+ trên
bề mặt hạt keo bị đẩy ra
dung dịch đất và gây chua.
?Sử dụng phân hỗn hợp
NPK như thế nào?
?Phân hữu cơ sử dụng như
thế nào là hợp lý? Vì sao?
BS: cách ủ phân hữu cơ
HS :Phân đạm và kali.
Nên dùng để bón thúc
,nếu bón lót chỉ với một
lượng nhỏ
HS Khó tan nên dùng để
bón lót.
Cây không hấp thụ hết đễ
bị rửa trôi,gây chua cho
đất
Bón lót hoặc bón thúc
đảm bảo phù hợp với từng
loại đất ,loại cây.
?Phân vi sinh vật được sử
Trương Thị Trang Thanh
HS : Phải ủ trước khi bón
và bón lót vì:
+Khó tan ,phân giải chậm
+Diệt mầm bệnh .
+Không gây ô nhiễm môi
trường
Năm học 2000-2010
-Dễ hòa tan( trừ phân lân) nên cây
dễ hấp thụ và cho hiệu quả nhanh.
-Bón nhiều và liên tục đất hóa
chua.
2-Đặc điểm của phân hữu cơ:
-Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng,
nhưng thành phần và tỉ lệ không ổn
định.
-Những chất dinh dưỡng trong phân
hữu cơ cây không sử dụng được ngay
mà phải qua quá trình khoáng hóa cây
mới sử dụng được nên hiệu quả chậm.
-Bón nhiều và liên tục không hại đất.
3-Đặc điểm của phân vi sinh vật
-Chứa nhiều vi sinh vật sống. Khả
năng sống và tồn tại của vi sinh vật
phụ thuộc điều kiện ngoại cảnh nên
thời hạn sử dụng ngắn.
-Mỗi loại phân bón chỉ thích hợp với
một nhóm cây trồng nhất định.
-Bón phân vi sinh vật liên tục nhiều
năm không hại đất .
III/ KỸ THUẬT SỬ DỤNG :
(15ph)
1-Sử dụng phân hóa học:
-Bón thúc là chính.
-Phân lân khó hòa tan nên dùng để
bón lót. Phân đạm, lân có thể bón lót
nhưng với lượng nhỏ.
-Bón đạm, kali nhiều năm liên tục
đất sẽ bị chua nên cần bón vôi để cải
tạo.
-Phân hỗn hợp NPK có thể dùng bón
lót hoặc bón thúc.Tùy từng loại cây
trồng mà bón từng loại NPK khác
nhau.
Ví dụ: SGK.
-Để nâng cao hiệu quả sử dụng phân
bón, hiện nay đang có xu hướng sản
xuất phân phức hợp, phân nén, phân
chậm tan...
2-Sử dụng phân hữu cơ:
-Bón lót là chính.
-Ủ cho hoai trước khi bón.
3-Sử dụng phân vi sinh vật :
-Trộn hoặc tẩm vào hạt, rễ cây trước
khi gieo trồng.
-Phân vi sinh vật có thể bón trực tiếp
vào đất để tăng số lượng vi sinh vật có
Giáo án công nghệ 10
dụng như thế nào?
Năm học 2000-2010
ích cho đất .
4- Củng cố và luyện tập:(4ph)
1/Loại phân bón nào dưới đây được dùng để bón lót?
A. Sunphat amôn.
B. Urê.
C. Supe lân.
D. Kali clorua.
2/Loại phân bón nào dưới đây khi bón liên tục nhiều năm yhường gây chua cho đất
A. Lân hữu cơ vi sinh.
B. Phân đạm
C. Phân hỗn hợp NPK
D. Azogin.
Đáp án:
1/ C.
2/ B.
5- Dặn dò:(1ph)
-Trả lời câu hỏi cuối bài.
-Xem trước bài13.
-Sưu tầm nhãn, mẫu phân bón vi sinh.
Tiết10:
Tiết 10
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH
TRONG SẢN XUẤT PHÂN BÓN
I/ MỤC TIÊU:
1-Kiến thức:
-Học sinh biết được ứng dụng của công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón.
-Học sinh biết được cách sử dụng một số loại phân vi sinh vật dùng trong sản xuất nông,
lâm nghiệp và cách sử dụng .
2-Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp.
3-Thái độ:
Có ý thức ham mê tìm hiểu những cái mới trong khoa học để áp dụng vào thực tiễn mang
lại hiệu quả cao.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-Tranh vẽ H13/ SGK,Mẫu phân lân hữu cơ vi sinh, nhãn , bao bì đựng phân vi sinh.
-Phiếu học tập
Loại phân vi sinh vật
Thành phần
Sử dụng
Phân vi sinh vật cố định đạm
Phân vi sinh vật chuyển hóa lân
Phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ
III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Thuyết trình kết hợp đàm thoại để giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV/ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:
-Nguyên lí sản xuất phân vi sinh vật .
-Phân vi sinh vật cố định đạm.
Phân vi sinh vật chuyển hóa lân.
V/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1- Ổn định tổ chức lớp:(1ph)
2- Kiểm tra bài cũ:(4ph)
1/Kể tên một số loại phân hóa học, phân hữu cơ thường dùng ở địa phương.
Trương Thị Trang Thanh
Giáo án công nghệ 10
Năm học 2000-2010
2/Dựa vào đặc điểm phân hữu cơ , em hãy cho biết vì sao phân hữu cơ dùng để bón lót là chính?
Bón thúc có được không?
Đáp án:
1/Phân hóa học: Phân đạm sunphat, Supe lân, Urê, ...
Phân hữu cơ: Phân chuông, phân xanh, phân bắc...
2/Vì phân hữu cơ chứa những chất dinh dưỡng cây không sử dụng được ngay mà phải qua quá
trình khoáng hóa cây mới sử dụng được.
Không bón thúc được vì khó tan, hiệu quả chậm...
3- Nội dung bài mới: (35ph)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
H. ĐỘNG CỦA TRÒ
HS :Đọc SGK , quan
GV cho HS thảo luận các câu hỏi sát vật mẫu ,thảo luận
:
và trả lời các câu hỏi
?Thế nào là công nghệ vi sinh?
GV đưa ra
GV Cho HS quan sát các mẫu
vật về phân vi sinh
?Cho biết các loại phân vi sinh
vật dùng cho sản xuất nông ,lâm Nghe GV nêu câu hỏi ,
nghiệp?
đọc SGK và phát biểu:
?Nêu nguyên lí sản xuất phân vi Phân vi sinh vật chuyển
sinh vật?
hoá lân, cố định đạm,
Sơ đồ tổng quát sản xuất phân vi phân giải chất hữu cơ.
sinh
Nhân các
chủng
VSV đặc
hiệu
Trộn
chủng
VSV đặc
hiệu với
chất nền
HS vẽ sơ đồ vào vở
Phân
VSV
đặc
chủng
? GV phát phiếu học tập :
Loại phân vi Thành Sử
sinh vật
phần
dụng
Phân vi sinh
vật cố định
đạm
Phân vi sinh
vật chuyển
hoá lân
Phân vi sinh
vật phân giải
chất hữu cơ
với các câu hỏi gợi ý:
?Hãy cho biết hiện nay chúng ta
Trương Thị Trang Thanh
NỘI DUNG
I/NGUYÊN LÍ SẢN XUẤT PHÂN
VI SINH VẬT (10 phút)
1-Khái niệm: Ứng dụng công nghệ
vi sinh vật là vận dụng công
nghệ vi sinh nghiên cứu khai
thác các hoạt động sống của vi
sinh vật để sản xuất ra các loại
phân vi sinh vật khác nhau phục
vụ sản xuất nông, lâm nghiệp.
2-Nguyên lí: Khi sản xuất một loại
phân vi sinh vật nào đó , người ta
nhân, sau đó phối trộn chủng vi sinh
vật đặc hiệu với một chất nền.
Đọc SGK ,thảo luận các
câu hỏi gội ý và hoàn
thành phiếu học tập
II/ MỘT SỐ LOẠI PHÂN VI SINH
VẬT THƯỜNG DÙNG:( 25 phút)
1-Phân vi sinh vật cố định đạm:
-Là loại phân bón có chứa các nhóm
vi sinh vật cố định nitơ tự do sống
cộng sinh với cây họ đậu (nitragin),
hoặc sống hội sinh với cây lúa và một
số cây trồng khác (azogin).
-Thành phần chính của loại phân
này gồm:
+ Than bùn.
+Vi sinh vật nốt sần cây họ đậu.
+Các chất khoáng .
+Nguyên tố vi lượng.
-Sử dụng :Tẩm hạt giống , tránh ánh
nắng gieo trồng và vùi vào trong
đất ngay hoặc bón trực tiếp vào trong
Giáo án công nghệ 10
đang dùng những loại phân vi
sinh vật cố định đạm nào?
? Cho biết thành phần của phân
Nitragin ,trong các thành phần
đó ,thành phần nào đóng vai trò
chủ đạo? vì sao?
?Theo em phân Nitragin có thể
bón cho cây họ đậu được không?
Vì sao?
BS : Phân Nitragin sx bằng cách
phân lập VSV cố định đạm cộng
sinh trong nốt sần rễ cây họ
đậu ,nuôi dưỡng trong môi
trưòng thích hợp tạo ra một
lượng lớn VSV rồi trọn với than
bùn khô , các chất khoáng ,các
nguyên tố vi lượng
?Nêu cách sử dụng phân
Nitragin ?
?Phân Nitragin và Azogin khác
nhau ở điểm nào?
GV cho HS thảo luận và trả lời:
?Phân vi sinh chuyển hoá lân có
những dạng nào? Nêu sự khác
nhau giữa chúng?
?Thành phần của phân lân hữu
cơ do Việt Nam sản xuất ?
?Sử dụng bảo quản phân lân hữu
cơ vi sinh như thế nào?
?Phân vi sinh vật phân giải chất
hữu cơ có gì khác với phân vi
sinh vật cố định đạm và VSV
phân giải lân?
? Mục đích chính của việc bón
phân VSV phân giải chất hữu
cơ?
? Phân vi sinh chuyển hoá chất
hữu cơ thường gặp có những
loại nào? được sử dụng như thế
nào?
Năm học 2000-2010
đất .
2-Phân vi sinh vật chuyển hóa lân:
-Là loại phân bón có chứa vi sinh
vật chuyển hóa lân hữu cơ thành lân
vô cơ (photpho bacterin), hoặc vi sinh
vật chuyển hóa lân khó tan thành lân
dễ tan (phân lân hữu cơ vi sinh).
-Thành phần :
+Than bùn.
+Vi sinh vật chuyển hóa lân.(1glân
hữu cơ có 0,5tỉ tế bào vi sinh vật ).
+Bột photphorit hoặc apatit.
+Các nguyên tố khoáng và vi lượng.
-Sử dụng :Tẩm hạt giống trước khi
HS liên hệ thực tế để trả gieo(photpho bacterin) hoặc bón trực
lời: Các loại phân vi
tiếp vào trong đất .
sinh khi dùng phải tránh 3-Phân vi sinh vật phân giải chât
ánh nắng mặt trời.
hữu cơ:
Đọc kĩ phần 3 suy nghĩ ,
-Là loại phân bón có chứa các loại
trả lời các câu hỏi của
vi sinh vật phân giải chất hữu cơ .
GV
-Thành phần :Enzim do một số vi
sinh vật tiết ra.
-Bón vào đất có tác dụng thúc đẩy
quá trình phân hủy và phân giải chất
Phân VSVchuyển hoá
hữu cơ trong đất thành các hợp chất
chất hữu cơ thường gặp khoáng mà cây có thể hấp thụ được.
là :Estrasol và Mana
-Bón trực tiếp vào đất
4- Củng cố và luyện tập:(4ph)
1/Loại phân bón nào dưới đây chứa vi sinh vật cố dịnh đạm sống hội sinh với cây lúa?
A.Lân hữu cơ vi sinh. B.Nitragin. C.Photpho bacterin. D.Azogin.
2/Loại phân bón nào dưới đây chứa vi khuẩn họ đậu?
A.Azogin.
B.Nitragin . C.Photpho bacterin. D.Phân lân hữu cơ.
Đáp án:
1/ D.
2/B.
5- Dặn dò:(1ph)
-Trả lời câu hỏi cuối bài.
-Chuẩn bị dụng cụ thực hành:
Trương Thị Trang Thanh