1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Công nghệ >

1-Khái niệm: Ứng dụng công nghệ vi sinh vật là vận dụng công nghệ vi sinh nghiên cứu khai thác các hoạt động sống của vi sinh vật để sản xuất ra các loại phân vi sinh vật khác nhau phục vụ sản xuất nông, lâm nghiệp.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (451.37 KB, 58 trang )


Giáo án công nghệ 10

đang dùng những loại phân vi

sinh vật cố định đạm nào?

? Cho biết thành phần của phân

Nitragin ,trong các thành phần

đó ,thành phần nào đóng vai trò

chủ đạo? vì sao?

?Theo em phân Nitragin có thể

bón cho cây họ đậu được không?

Vì sao?

BS : Phân Nitragin sx bằng cách

phân lập VSV cố định đạm cộng

sinh trong nốt sần rễ cây họ

đậu ,nuôi dưỡng trong môi

trưòng thích hợp tạo ra một

lượng lớn VSV rồi trọn với than

bùn khô , các chất khoáng ,các

nguyên tố vi lượng

?Nêu cách sử dụng phân

Nitragin ?

?Phân Nitragin và Azogin khác

nhau ở điểm nào?

GV cho HS thảo luận và trả lời:

?Phân vi sinh chuyển hoá lân có

những dạng nào? Nêu sự khác

nhau giữa chúng?

?Thành phần của phân lân hữu

cơ do Việt Nam sản xuất ?

?Sử dụng bảo quản phân lân hữu

cơ vi sinh như thế nào?

?Phân vi sinh vật phân giải chất

hữu cơ có gì khác với phân vi

sinh vật cố định đạm và VSV

phân giải lân?

? Mục đích chính của việc bón

phân VSV phân giải chất hữu

cơ?

? Phân vi sinh chuyển hoá chất

hữu cơ thường gặp có những

loại nào? được sử dụng như thế

nào?



Năm học 2000-2010

đất .



2-Phân vi sinh vật chuyển hóa lân:

-Là loại phân bón có chứa vi sinh

vật chuyển hóa lân hữu cơ thành lân

vô cơ (photpho bacterin), hoặc vi sinh

vật chuyển hóa lân khó tan thành lân

dễ tan (phân lân hữu cơ vi sinh).

-Thành phần :

+Than bùn.

+Vi sinh vật chuyển hóa lân.(1glân

hữu cơ có 0,5tỉ tế bào vi sinh vật ).

+Bột photphorit hoặc apatit.

+Các nguyên tố khoáng và vi lượng.

-Sử dụng :Tẩm hạt giống trước khi

HS liên hệ thực tế để trả gieo(photpho bacterin) hoặc bón trực

lời: Các loại phân vi

tiếp vào trong đất .

sinh khi dùng phải tránh 3-Phân vi sinh vật phân giải chât

ánh nắng mặt trời.

hữu cơ:

Đọc kĩ phần 3 suy nghĩ ,

-Là loại phân bón có chứa các loại

trả lời các câu hỏi của

vi sinh vật phân giải chất hữu cơ .

GV

-Thành phần :Enzim do một số vi

sinh vật tiết ra.

-Bón vào đất có tác dụng thúc đẩy

quá trình phân hủy và phân giải chất

Phân VSVchuyển hoá

hữu cơ trong đất thành các hợp chất

chất hữu cơ thường gặp khoáng mà cây có thể hấp thụ được.

là :Estrasol và Mana

-Bón trực tiếp vào đất



4- Củng cố và luyện tập:(4ph)

1/Loại phân bón nào dưới đây chứa vi sinh vật cố dịnh đạm sống hội sinh với cây lúa?

A.Lân hữu cơ vi sinh. B.Nitragin. C.Photpho bacterin. D.Azogin.

2/Loại phân bón nào dưới đây chứa vi khuẩn họ đậu?

A.Azogin.

B.Nitragin . C.Photpho bacterin. D.Phân lân hữu cơ.

Đáp án:

1/ D.

2/B.

5- Dặn dò:(1ph)

-Trả lời câu hỏi cuối bài.

-Chuẩn bị dụng cụ thực hành:



Trương Thị Trang Thanh



Giáo án công nghệ 10

Năm học 2000-2010

Mỗi nhóm chuẩn bị một miếng xốp dày khoảng 0,5cm bằng bao diêm,một lọ nhựa dung tích

1000mlcó nắp đậy giữa nắp khoét một lỗ tròn đường kính 1,5cm hai bên đục hai lỗ nhỏ.một dao nhỏ

sắc ,có thể dùng lưỡi dao cạo râu,giờ học sau mang đến lớp

-Xem trước bài 14.



Tiết11:

Bài14:



Thực hành:



TRỒNG CÂY TRONG DUNG DỊCH



I/ MỤC TIÊU:

1-Kiến thức: Học sinh trồng được cây trong dung dịch .

2-Kỹ năng:Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ.

3-Thái độ:-Thực hiện đúng quy trình, bảo đảm an toàn lao động và vệ sinh môi trường.

-Có ý thức tìm tòi sáng tạo trong khoa học, yêu thích việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật

vào thực tiễn sản xuất .

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1/Dụng cụ, vật mẫu:

-Bình thủy tinh hoặc bình nhựa có dung tích 0,5-5 lít.

-Dung dịch dinh dưỡng Knốp.-Cây thí nghiệm:Lúa, cà chua hoặc các loại rau xanh.

-Máy đo pH.

-Cốc thủy tinh dung tích 1000ml.

-Ống hút dung tích 10ml

-Dung dịch H2SO4 0,2% và NaOH 0.2%.

2/Bảng theo dõi sinh trưởng của cây:Mẫu 1

Chỉ tiêu theo dõi

Tuần 1

Tuần 2

Tuần 3

...

Tuần n

Chiều cao của phần

trên mặt nước

Màu sắc lá

Sự phát triển của rễ

Hoa

Quả

III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

Phối hợp các phương pháp trực quan, thao tác mẫu, diễn giảng.

IV/ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:

Quy trình thưc hành.

V/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:

1- Ổn định tổ chức lớp:(1ph)

2- Kiểm tra bài cũ:(4ph)

1/Thế nào là ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón?

2/Phân biệt phân vi sinh vật cố định đạm, phân vi sinh vật chuyển hóa lân và phân vi sinh vật

phân giải chất hữu cơ .

Đáp án:

1/Khái niệm.

2/Phân vi sinh vật cố định đạm: Chứa các nhóm vi sinh vật cố định nitơ tự do sống cộng sinh với

cây họ đậu hoặc hội sinh với cây lúa và cây trồng khác.

Phân vi sinh vật chuyển hóa lân: Chứa vi sinh vật chuyển hóa lân hữu cơ lân vô cơ hoặc lân

khó tan  dễ tan.

Phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ : Chứa các vi sinh vật phân giải chất hữu cơ

3- Nội dung bài mới: (35ph)



Trương Thị Trang Thanh



Giáo án công nghệ 10



Năm học 2000-2010



HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY



HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ



GV giới thiệu nội dung thực

hành.

GV chia nhóm học sinh thực

hành.

Phân công vị trí thực hành

cho các nhóm.

Kiểm tra sự chuẩn bị của

học sinh

GVHướng dẫn học sinh thực

hiện quy trình theo từng bước.

Kết hợp với diễn giải và thao

tác mẫu.

Bước một: Chuẩn bị dung dịch

dinh dưỡng: dung dịch Knôp.

Bước hai : Điều chỉnh độ pH

.Dùng máy đo pH để kiểm tra

(Lưu ý cách sử dụng máy

đo).Khi điều chỉnh độ pH phải

rất cẩn thận ,dùng H2SO4 hoặc

NaOH từ từ ,chính xác .



-Lắng nghe ,theo dõi các

thao tác GV thực hiện Ghi

chép tóm tắt quy trình kỹ

thuật và những điểm GV

nhấn mạnh.



Nhắc nhở HS kiểm tra dụng cụ

hoá chất trước khi thực hành

_ Điều chỉnh độ pH :Lưu ý HS

dùng thang màu chuẩn hoặc

máy đo độ pH

-GV Đo kiểm tra lại độ pH HS

đã đo,nếu chưa khớp yêu cầu

điều chỉnh lại Cho HS mang cây

về nhà để theo dõi sự sinh

trưởng



I/GIỚI THIỆU BÀI THỰC HÀNH

(2ph)

II/TỔ CHỨC PHÂN CÔNG

NHÓM: (2ph)

III/QUY TRÌNH THỰC HÀNH:

(11ph)

1-Bước 1:Chuẩn bị dung dịch dinh

dưỡng:

Lấy dung dịch Knôp đổ vào bình

trồng cây.

+ Sử dụng máy đo pH :Để 2-Bước 2: Điều chỉnh pH của dung

đầu điện cực của máy

dịch dinh dưỡng :

ngập vào giữa khối dung

Mỗi loại cây trồng thích hợp với độ

dịch cần đo.Đặt máy cố

pH nhất định: Lúa, cà chua:5,5-6,5;

định trên bàn.

Ngô, đậu đỏ: 6,5-7,0; Bắp cải; 7,0.

+ Điều chỉnh độ pH:

Dùng mấy đo pH để kiểm tra pH của

dùng NaOH 0,2 % hoặc

dung dịch .

H2SO4 0,2% để diều chỉnh 3-Bước 3: Chọn cây khỏe mạnh có rễ

độ độ pH theo yêu cầu của mọc thẳng.

loại cây trồng.Lưu ý nhỏ

4-Bước 4: Trồng cây trong dung

giọt hoá chất từ từ cho tới dịch :

khi trị số pH vừa đúng yêu Luồn rễ cây qua lỗ ở nắp đậy sao cho

cầu.

một phần rễ ngập vào dung dịch hút

-Chọn cây.

chất dinh dưỡng . Phần rễ phía trên

-Luồn bộ rễ cây trên nắp

hút oxihô hấp.

hộp sao cho rễ không bị

5-Bước 5:Theo dõi sinh trưởng của

gãy dập.Điều chỉnh cây

cây theo mẫu1

sao cho Một nữa bộ rễ

ngập vào dung dịch ,một

nữa trong nước

HS thực hiện tuần tự các

bước

-Làm thong thả ,cẩn thận ,

tránh đùa nghịch ,đi lại

nhiều trong lớp .

-Điều chỉnh độ pH dựa

vào yêu cầu của cây trồng IV/HỌC SINH TIẾN HÀNH

cụ thể

THỰC HÀNH:theo các bước (20ph)

-Ghi tên ,ngày trồng ngoài

bao giấy để tiện theo dõi.



4- Củng cố và luyện tập:(4ph)

-Học sinh tự đánh giá theo mẫu:

Chỉ tiêu đánh

giá

Trương Thị Trang Thanh



NỘI DUNG



Kết quả



Người đánh giá



Giáo án công nghệ 10

Năm học 2000-2010

Tốt

Đạt

Không đạt

Thực hiện quy

trình

-GV đánh giá kết quả thực hành:

+Thực hiện quy trình.

+Kết quả thí nghiệm.

+Gọi HS trả lời một số câu hỏi:

1 Em có nhận xét gì về thành phần các chất trong dung dịch dinh dưỡng KNốp?

2.Dựa vào đâu để điều chỉnh độ pH trong dung dịch dinh dưỡng ?

3.Vì sao khi trồng cây trong dung dịch không để ngập bộ rễ vào nước?

5- Dặn dò:(1ph)

-Nhắc nhỡ vệ sinh sau thực hành.

-Xem trước bài 15,17.

-Sưu tầm tranh ảnh về sâu, bệnh hại cây trồng

-Sưu tầm tranh, ảnh một số loại thiên địch

-Học bài chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.





KIỂM TRA 1 TIẾT



Tiêt12:





I/MỤC TIÊU:

1-Kiến thức:

-Kiểm tra các kiến thức đã học từ tiết 1 - tiết 8.

-Qua kiểm tra đánh giá kết quả tiếp thu kiến thức và vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn

cuộc sống và sinh hoạt.

-Qua kiểm tra rút kinh nghiệm cho việc dạy và học.

2-Kỹ năng:

-Rèn kỹ năng trả lời câu hỏi và bài tập dưới hình thức trắc nghiệm.

-Kỹ năng tính toán.

3-Thái độ:

-Tính trung thực tự lực trong kiểm tra, ý thức tự giác , nghiêm túc trong làm bài.

-Tính cẩn thận, chính xác.

II/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

III/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

Kiểm tra đánh giá kết quả học tập .

IV/KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:

Mục tiêu của các bài

V/PHẦN KIỂM TRA:

1- Đề:

Đề1:

1/Thế nào là keo đất? vẽ hình và nêu cấu tạo keo đất? (3đ)

2/Qua tính chất của mỗi loại đất , em hãy phân biệt đất xám bạc màu và đất xói mòn mạnh trơ sở đá?(4đ)

3/Trình bày cách sử dụng các loại phân vi sinh vật?(3đ)

Đề 2:

1/B.pháp cải tạo và sử dụng đất xám bạc màu và đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá?(4đ)

2/Biện pháp sử dụng phân hóa học, phân hữu cơ, phân vi sinh

?

(3đ)

3/Đặc điểm, tinh chất của đất phèn và đất mặn?

(3đ)

2-Đáp án:



Trương Thị Trang Thanh



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×