1. Trang chủ >
  2. Kinh tế - Quản lý >
  3. Quản trị kinh doanh >

Tổng tài sản : Phân tích cơ cấu tài sản sẽ giúp nhà phân phối có cái nhìn chính xác về tình hình sử dụng vốn tại doanh nghiệp, qua đó có nhận xét về tính hợp lý của việc sử dụng đó và dự đoán được ảnh hưởng của những biến động đến quá trình hoạt động của

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (751.76 KB, 44 trang )


1. Chi phí trả trước ngắn hạn



1,549,130,123



2,383,586,355



834,456,232



53.87%



0.31%



0.42%



2. Thuế GTGT được khấu trừ

3. Thuế và các khoản phải thu Nhà

nước



5,615,043,170



7,075,552,805



1,460,509,635



26.01%



1.12%



1.26%



4. Tài sản ngắn hạn khác



1,779,572,363



1,515,473,629



1,915,538,311



1,983,878,426



-264,098,734

68,340,115



-14.84%

3.57%



0.35%

0.38%



 Qua số liệu ở bảng trên ta thấy tài sản ngắn hạn năm 2012 so với năm 2011

tăng 42,044,847,766 đồng tương ứng tăng 13.66% theo đó tỷ trọng tương ứng

năm 2011 và 2012 tăng từ 61.36% lên 62.28%. Cho thấy rằng qui mô vốn của

DN đã tăng lên. Điều này ảnh hưởng bởi các nhân tố :

- Vốn bằng tiền: năm 2012 so với năm 2011 giảm 9,138,488,288 đồng tương ứng

giảm 56.97%. theo đó tỷ trọng tương ứng năm 2011 và 2012 giảm từ 3.20%

xuống 1.23%.

 Nhìn chung, việc giảm vốn bằng tiền là biểu hiện tốt vì đồng tiền không bị đóng

băng, vốn bằng tiền luân chuyển nhanh, không bị ứ đọng. Tuy nhiên, việc đánh

giá khoản mục này phải được kết hợp, đồng thời với chính sách quản lý quỹ của

DN, xem xét khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn và đáp ứng nhu cầu chi

tiêu thường xuyên. Có thể số tiền giảm đáng kể là do DN chi tạm ứng cho công

nhân viên để mua hàng nên về lâu dài sự biến động này đem lại kết quả tốt vì DN

bán sản phẩm chạy nên phải mua thêm các yếu tố đầu vào.

- Khoản phải thu: năm 2012 so với năm 2011 tăng 37,081,619,702 đồng tương ứng

tăng 46.36%. theo đó tỷ trọng tương ứng năm 2011 và 2012 tăng từ 15.95%lên

20.84%.cho thấy DN đã có những động thái không tích cực để thu hồi các khoản

nợ. Đây là một dấu hiệu không tốt thể hiện năng lực quản lý vốn của ban giám đốc

và các nhà quản lý DN.DN chưa biết vận dụng phương thức thanh toán hợp lý. Các

khoản phải thu tăng làm DN ứ đọng vốn, chưa sử dụng vốn có hiệu quả hơn.vậy

nên DN cần có các biện pháp tăng cường hơn nữa tốc độ thu hồi nợ.

- Hàng tồn kho: năm 2012 so với năm 2011 tăng 12,032,509,105đồng tương ứng

tăng 5.99%, tuy nhiên tỷ trọng tương ứng năm 2011 và 2012 giảm từ

40.04%xuống 37.90%.

 Mức độ hàng tồn kho đảm bảo cho sản xuất vẫn được duy trì ở mức hợp lý vì tỉ

trọng hàng tồn kho cuối kỳ giảm hơn so với đầu năm ( 37.90% so với 40.04%) .

Tuy nhiên , doanh nghiệp có dấu hiệu không tốt trong việc bán hàng, và không

chiếm lĩnh được thị trường.

Tài sản ngắn hạn khác: năm 2012 so với năm 2011 tăng 2,069,207,248đồng

tương ứng 19.05%. theo đó tỷ trọng tương ứng năm 2011 và 2012 tăng từ

2.17%lên 2.30%.

Đây là biểu hiện tốt, giúp khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty thuận lợi hơn

-



35



0.27%

0.35%



Tóm lại, các yếu tố nêu trên đã gây ra biến động tăng của tài sản ngắn hạn.Sự tăng lên của

hàng tồn kho và các khoản phải thu là yếu tố chính làm tài sản ngắn hạn tăng lên đáng kể,

mặc dù Tiền và các khoản tương đương có giảm song không đáng kể.

Tài sản dài hạn :



BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (tiếp theo)



TÀI SẢN



2011/2012

Tương

Tuyệt đối

đối



Phân tích

chiều dọc

Năm Năm

2011 2012



Năm 2011



Năm 2012



193,790,426,33

4



211,862,664,426



18,072,238,092



9.33%



38.64%



37.72%



I. Các khoản phải thu dài hạn

1. Phải thu dài hạn của khách

hàng



602,025,192



602,025,192



0



0%



0.12%



0.11%



0



0%



0%



0%



2. Phải thu dài hạn khác

3. Dự phòng phải thu dài hạn

khó đòi



602,025,192



0



0%



0.12%



0.11%



0



0%



0%



0%



201,689,503,612



22,105,463,500



12.31%



35.81%



35.91%



160,291,706,685



20,035,321,044



14.28%



27.97%



28.54%



0



0%



0%



0%



B. TÀI SẢN DÀI HẠN



II. Tài sản cố định

1. Tài sản cố định hữu hình



179,584,040,11

2

140,256,385,64

1



602,025,192



2. Tài sản cố định thuê tài chính

3. Tài sản cố định vô hình

4. Chi phí xây dựng cơ bản dở

dang



7,323,462,912



7,088,688,540



-234,774,372



-3.21%



1.46%



1.26%



32,004,191,559



34,309,108,387



2,304,916,828



7.20%



6.38%



6.11%



III. Bất động sản đầu tư



8,100,184,079



7,907,345,507



-192,838,572



-2.38%



1.62%



1.41%



1. Nguyên giá



9,063,412,740



9,063,412,740



0



0%



1.81%



1.61%



-963,228,661



-1,156,067,233



-192,838,572



20.02%



-0.19%



-0.21%



1,186,396,520



1,186,396,520



0



0%



0.24%



0.21%



1,186,396,520



1,186,396,520



0



0%



0.24%



0.21%



0



0%



0%



0%



477,393,595



-3,840,386,836



-88.94%



0.86%



0.09%



561,606,158,299



60,117,085,858



11.99%



100%



100%



2. Gía trị hao mòn lũy kế

IV. Các khoản đầu tư tài chính

dài hạn

1. Đầu tư dài hạn khác

2. Dự phòng giảm giá chứng

khoán đầu tư dài hạn

V. Tài sản thuế thu nhập hoàn lại



TỔNG CỘNG TÀI SẢN



4,317,780,431

501,489,072,44

1



 Qua bảng số liệu trên ta thấy TÀI SẢN DÀI HẠN năm 2012 tăng 18,072,238đ

tương ứng tăng 9.33% so với năm 2011 . Tuy nhiên tỷ trọng tương ứng năm 2011

và năm 2012 trên tổng tài sản giảm 38.64% xuống còn 37.72%, Điều này tác động

bởi các nhân tố sau:

36



-



-



-



-



-



Các khoản phải thu dài hạn: không thay đổi đến năm 2012 602,025,192 đ và tỷ

trọng của nó giảm từ 0.12% xuống còn 0.11% năm 2012.Điều này tác động không

tốt đến tình hình của công ty, do chưa chủ động được phần tài sản dài hạn này và

vòng luân chuyển tiền tệ chưa hiệu quả. Tuy nhiên công tuy cũng đã nắm được tình

trạng và đã giảm tỷ trọng của phần các khoản phải thu dài hạn này xuống còn ở

mức 0.11% trên TỔNG TÀI SẢN.

Tài sản cố định: tăng 22,105,463,500đ tương ứngtăng 12.31% ở năm 2012 so với

năm 2011, tỷ trọng tương ứng của nhân tố này cũng tăng nhưng không đáng kể từ

35.81% lên thành 35.91% trên tổng tài sản. Nhân tố này tác động tốt đến công ty,

tăng quy mô hoạt động sản xuất, tăng sản lượng sản xuất, dẫn đến tổng tài sản tăng

lên. Nhân tố này đang được tập trung đầu tư để mở rộng quy mô sản xuất biểu hiện

là phần nhân tố này đang tăng lên đáng kể, các nhân tố khác không thay đổi và có

phần giảm xuống.

Bất động sản đầu tư: giảm 192,838,572đ tương ứng giảm 2.38% ở năm 2012 so

với năm 2011, tỷ trọng tương ứng của nhân tố này cũng giảm 1.62% xuống còn

1.41% Nhân tố này trên lý thuyết giảm là tác động không tốt đến tình hình công ty.

Tuy nhiên việc giảm nhân tố bất động sản đầu tư xuống hoàn toàn hợp ly, bởi hiện

nay thị trường bất động sản đang biến động. Tuy nhân tố này giảm xuống nhưng vẫn

không ảnh hưởng xấu đến công ty mà còn tác động tốt cụ thề là nhân tố Tài sản cố

định tăng 22,105,463,500đ.

Các khoản đầu tư tài chính dài hạn: không thay đổi 1,186,396,520đ năm 2012,

nhưng tỷ trọng tương ứng của nó giảm xuống từ 0.24% xuống thành 0.21%. Nhân tố

này tuy không thay đổi nhưng tác động không tốt đến công ty, biểu hiện nhân tố này

không thay đổi tức là tình hình hoạt động của công ty không có những triển vọng

mới. Tuy nhiên tình hình hoạt động của công ty vẩn khá ổn định và tốt. Nhân tố này

không thay đổi bởi công ty đang tập trung vào đầu tư các khoản mục khác như tài

sản cố định.

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại: năm 2012 giảm 3,840,386,836đ tương ứng giảm

88.94% so với năm 2011, tỷ trọng tương ứng của nhân tố này cũng giảm xuống từ

0.86% xuống còn 0.09%.



2. Tổng nguồn vốn :

Vốn là một yếu tố vô cùng quan trọng đối với sản xuất kinh doanh. Thiếu vốn thì mọi hoạt

động sản xuất kinh doanh đều không thể hoạt động được. Chính vì vậy, vấn đề vốn luôn

được xem xét đến hàng đầu trong các đơn vị sản xuất kinh doanh, đặc biệt là trong các

doanh nghiệp.



BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (tiếp theo)



NGUỒN VỐN



Năm 2011



Năm 2012

37



2011/2012

Tương

Tuyệt đối

đối



Phân tích chiều

dọc

Năm

Năm

2011

2012



A. NỢ PHẢI TRẢ

I. Nợ ngắn hạn

1. Vay và nợ ngắn hạn

2. Phải trả cho người bán

3. Người mua trả tiền trước

4. Thuế và các khoản phải nộp

nhà nước

5. Phải trả người lao động

6. Chi phí phải trả

7. Các khoản phải trả, phải nộp

khác

8. Qũy khen thưởng , phúc lợi

II. Nợ dài hạn

1. Phải trả dài hạn khác

2. Vay và nợ dài hạn

3. Dự phòng trợ cấp mất việc làm

B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU

I. Vốn chủ sở hữu

1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu

2. Thặng dư vốn cổ phần

3. Vốn khác của chủ sở hữu

4. Chênh lệch tỷ giá hối đối

5. Qũy đầu tư phát triển

6. Qũy dự phòng tài chính

7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân

phối

II. Nguồn kinh phí



TỔNG CỘNG NGUỒN

VỐN



320,426,022,22

8

278,125,303,70

0

186,207,079,63

1

59,742,668,491

7,753,605,118



362,132,529,92

0

321,644,387,85

5

203,593,624,24

2

77,920,900,918

7,833,957,725



5,268,233,159

11,924,082,974

5,285,923,433



41,706,507,692



13.02%



63.89%



64.48%



43,519,084,155



15.65%



55.46%



57.27%



17,386,544,611

18,178,232,427

80,352,607



9.34%

30.43%

1.04%



37.13%

11.91%

1.55%



36.25%

13.87%

1.39%



8,270,245,592

13,664,390,084

7,353,961,356



3,002,012,433

1,740,307,110

2,068,037,923



56.98%

14.59%

39.12%



1.05%

2.38%

1.05%



1.47%

2.43%

1.31%



2,152,547,543

-208,836,649

42,300,718,528

602,025,192

41,629,176,880

69,516,456

181,063,050,21

3

181,063,050,21

3

115,000,000,00

0

24,673,190,000

1,912,212,955

-611,871,290

16,459,119,452

2,949,686,910



2,661,486,199

336,821,739

40,488,142,065

602,025,192

39,886,116,873



508,938,656

545,658,388

-1,812,576,463

0

-1,743,060,007

-69,516,456



23.64%

-261.28%

-4.28%

0%

-4.19%

-100.00%



0.43%

-0.04%

8.44%

0.12%

8.30%

0.01%



0.47%

0.06%

7.21%

0.11%

7.10%

0%



18,410,578,166



10.17%



36.11%



35.52%



18,410,578,166



10.17%



36.11%



35.52%



0

0

0

611,871,290

2,627,675,217

875,891,739



0%

0%

0%

-100.00%

15.96%

29.69%



22.93%

4.92%

0.38%

-0.12%

3.28%

0.59%



20.48%

4.39%

0.34%

0%

3.40%

0.68%



20,680,712,186



34,975,852,106



14,295,139,92

0

0



69.12%

0%



4.12%

0%



6.23%

0%



501,489,072,44

1



561,606,158,29

9



60,117,085,858



11.99%



100%



100%



199,473,628,37

9

199,473,628,37

9

115,000,000,00

0

24,673,190,000

1,912,212,955

19,086,794,669

3,825,578,649



Qua bảng trên ta có thể thấy doanh nghiệp đã sử dụng tốt nguồn vốn trong quá

trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp . Tổng nguồn vốn năm

2012 so với năm 2011 tăng 60,117,085,858 đồng tương ứng tăng 11,19% . Điều này

ảnh hưởng bởi 2 nhân tố chính là nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu .Tuy

nhiên , cơ cấu nguồn vốn nghiêng về nợ phải trả , điều này cho thấy tình hình tài

chính của công ty Rạng Đông không an toàn.

Tổng nợ phải trả năm 2012 so với năm 2011 tăng 41,706,507,692 đồng tương ứng tăng

13.02% theo đó tỷ trọng tương ứng năm 2011 và 2012 tăng từ 63.89% lên 64.48%. Cho

thấy Doanh nghiệp sử dụng hiệu quả nguồn vốn hoạt động. Điều này ảnh hưởng bởi các

nhân tố sau:

-



Nợ ngắn hạn năm 2012 so với năm 2011 tăng 43,519,084,155 đồng tương ứng tăng

15.65%. Theo đó tỷ trọng tương ứng năm 2011 và 2012 tăng từ 55.46% lên

38



-



57.27% . Việc tăng nguồn vốn nợ phải trả là tốt vì doanh nghiệp không phải bị áp

lực về việc tăng mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh của mình

Nợ dài hạn năm 2012 so với năm 2011 giảm 1,812,576,463 đồng tương ứng giảm

4.28%,tuy nhiên tỷ trọng tương ứng năm 2011, 2012 giảm từ 8.44% xuống 7.21%.

Điều này cho thấy mức độ trang trải cho việc hoạt động sản xuất sẽ không còn cao,

nếu có yếu tố nào làm hại đến quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,

nguồn vốn cuối kỳ giảm so với đầu kỳ(7.21%so với 8.44%).



Tổng nguồn vốn chủ sở hữu năm 2012 so với năm 2011 tăng 18,410,578,166 đồng

tương ứng tăng 10.17% tuy nhiên tỷ trọng tương ứng năm 2011 và 2012 giảm từ 36.11%

xuống 35.52%. Cho thấy doanh nghiệp sử dụng vốn chủ sở hữu chưa tốt Điều đó ảnh

hưởng bởi nhân tố sau :

-



III.



Vốn chủ sở hữu năm 2012 so với năm 2011 tăng 18,410,578,166 đồng tương ứng

tăng 10.17% tuy nhiên tỷ trọng tương ứng năm 2011, 2012 giảm từ 36.11% xuống

35.52%. Điều này cho thấy tình hình kinh doanh của doanh nghiệp có xu hướng

giảm , không đảm bảo cho việc kinh doanh , nguồn vốn cuối kỳ giảm hơn so với đầu

kỳ (35.52% so với 36.11%).



Phân tích các tỷ số tài chính :

CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA RẠNG ĐÔNG

PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH

ST

T

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12



Chỉ tiêu

Tỷ số thanh khoản hiện thời

Tỷ số thanh khoản nhanh

Tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu

Tỷ số nợ so với tổng tài sản

Vòng quay khoản phải thu

Kỳ thu tiền bình quân

Vòng quay hàng tồn kho

Số ngày tồn kho

Vòng quay tổng tài sản

Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS)

Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)

Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu(ROE)

39



Năm 2011 Năm 2012

1.11

1.09

0.38

0.43

1.77

1.82

0.639

0.645

10.09

9.59

35.69

37.53

4.02

4.57

89.60

78.78

1.61

1.78

2.17%

3.29%

3.49%

5.53%

9.67%

15.57%



1. Tỷ số thanh khoản hiện thời:

- Qua bảng số liệu trên cho thấy tỷ số thanh khoản hiện thời thể hiện lần lượt qua các



năm 2011 và 2012 là 1.11đ và 1.09đ. Điều đó cho thấy tương ứng với một đồng nợ

ngắn hạn thì doanh nghiệp có 1.11 đ và 1.09đ tài sản lưu động sẵn sàng chi trả. Tỷ

số này qua 2 năm có xu hướng giảm nhẹ và đều lớn hơn 1 nên khả năng thanh khoản

tốt và doanh nghiệp này đã sử dụng nguồn vốn có hiệu quả .

Nguyên nhân:

Công ty hoạt động kinh doanh có hiệu quả.

Biết sử dụng nguồn vốn vay

Đáp ứng được nghĩa vụ tài chính,không để thiếu vốn

Tỷ suất thanh khoản cao do tương xứng giữa các kì hạn của tài sản tài chính

và các khoản phải trả tài chính…

 Giải pháp:

 Duy trì tỷ lệ tiền mặt và các khoản tương đương tiền ở mức mà ban lãnh đạo

cho là đủ để hỗ trợ tài chính trong hoạt động kinh doanh

 Giảm thiểu những ảnh hưởng và những thay đổi các luồng tiền…











2. Tỷ số thanh khoản nhanh:

- Qua bảng số liệu trên cho thấy tỷ số thanh khoản nhanh thể hiện lần lượt qua các



năm 2011 và 2012 là 0.38đ và 0.43đ.Điều đó cho thấy tương ứng với 1 đồng nợ

ngắn hạn thì doanh nghiệp có 0.38đ và 0.43đ tài sản lưu động có tính thanh khoản

nhanh, sẵn sàng chi trả . Tỷ số này qua 2 năm có xu hướng tăng và đều nhỏ hơn 1

nên khả năng thanh khoản nhanh không tốt cho thấy doanh nghiệp sử dụng nguồn

vốn chưa hiệu quả .

 Nguyên nhân:

 Không có nhiều tài sản lưu động để tái đầu tư sinh lời.

 Tỷ số thanh khoản nhanh thấp là do giá trị hàng tồn kho cao

 Việc tăng khả năng thanh toán nhanh là do nợ ngắn hạn đã giảm đáng kể.

Giải pháp:





Tỷ số thanh khoản nhanh thấp là do loại trừ giá trị hàng tồn kho mà khi đó

doanh nghiệp sẵn sàn bán dưới giá trị sổ sách để biến thành tiền mặt thật

nhanh.



3. Tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu:

- Qua bảng số liệu trên ta thấy tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu lần lượt qua các năm



2011 và 2012 là 1.77 đ và 1.82đ . Điều đó cho thấy cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra

thì được tài trợ 1.77đ và 1.82đ vốn vay . Tỷ số này qua 2 năm có xu hướng tăng lên

40



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

×