Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.86 MB, 84 trang )
Cửa sổ AccuDraw phản ánh lại và hiển thị giá trị của khoảng cách/Angle là 0. Tiêu điểm nhập
liệu đứng trong trường Distance (khoảng cách), vì AccuDraw cho rằng bạn muốn nhập một khoảng
cách qua bàn phím.
Nếu tiêu điểm nhập liệu không ở trong trường Distance, hãy nhấn Tab hoặc để chuyển.
3. Nhập giá trị 3.5 cho Distance.
Minh họa: La bàn AccuDraw trong chế độ Polar – Cửa sổ AccuDraw
Tính năng hiển thị động của đoạn thẳng thay đổi để phản ánh giá trị vừa nhập được. Bên cạnh
đó, trường khoảng cách tự động khóa lại để bảo toàn giá trị vừa nhập.
Đoạn thẳng được hiển thị động với chiều dài 3.5
Đoạn thẳng chưa được vẽ, nó chỉ được hạn chế để thỏa mãn giá trị vừa nhập. Tiêu điểm nhập
liệu không tự động chuyển sang trường Angle. Bạn cần nhấn phím A hoặc phím Tab hoặc để thay
đổi tiêu điểm nhập liệu sang trường Angle.
4. Nhấn phím hoặc Tab.
Tiêu điểm nhập liệu chuyển sang trường Angle.
5. Nhập giá trị góc 15.5
Đoạn thẳng bây giờ được tự động hiển thị với chiều dài 3.5 và góc 15.5.
Chúng tôi xin nhắc lại rằng đoạn thẳng chưa được vẽ thật sự, mặc dù nó đã được hạn chế hoàn
toàn qua những giá trị xác định. Nếu muốn, bạn vẫn có thể thay đổi các giá trị này.
6. Nhập một Data Point để hoàn tất việc vẽ đoạn thẳng.
Minh họa: Hoàn tất đoạn thẳng.
7. Nhấn Reset
Huỳnh Văn Trúc
38
Việc vẽ đoạn thẳng trong thực tế thật ra rất nhanh chóng và dễ dàng. Chúng tôi xin nhắc tóm
tắt: Data Point, 3.5, hoặc Tab, 15.5, Data Point. Hãy tự thử nghiệm lại.
Liệt kê tất cả các phím tắt của AccuDraw
Bảng sau đây sẽ miêu tả các phím tắt mặc định của MicroStation
Phím
Hiệu ứng
Các phím phổ biến
?
Mở ra cửa sổ AccuDraw Shortcuts
Smart Lock
Trong hệ tọa độ hình chữ nhật, nó sẽ khóa X thành 0 nếu con trỏ trỏ vào trục Y của
mặt phẳng vẽ hay khóa Y bằng 0 nếu con trỏ trỏ vào trục X.
Enter
Trong hệ tọa độ góc (Polar), nó sẽ khóa góc thành 00, 900, -900 hoặc 1800 nếu con
trỏ đang trỏ lên các trục của mặt phẳng vẽ hoặc nếu không thì nó sẽ khóa Distance
vào với giá trị được nhập gần đây nhất.
Space bar Chuyển đổi giữa 2 chế độ Rectangular và Polar
Dịch chuyển điểm gốc của Drawing Plane (mặt phẳng vẽ) đến vị trí con trỏ hiện
O
thời.
~
L
Các phím đặc biệt
Xử lý một mục trong hộp thoại thiết lập tham số. Nó đi tìm mục đầu tiên thuộc dạng
bật/tắt hoặc option button (nút lệnh tùy chọn), rồi bật/tắt hoặc đưa option button
nhảy đến giá trị đúng luật tiếp theo
Khóa trạng thái index hiện hành. Nếu một trục hay một khoảng cách không bị khóa,
L sẽ tắt đi tính năng khóa. Mặt khác, nếu một trục hay một khoảng cách được khóa,
thì L sẽ khóa tính năng khóa này lại. Hiệu ứng mang tính tạm thời, nó sẽ kéo dài cho
tới khi bạn nhập một Data Point khác hoặc chạy phím tắt lần nữa
XYZ
X
Y
Z
D
A
N
C
I
K
Bật/tắt trạng thái khóa cho giá trị X
Bật/tắt trạng thái khóa cho giá trị Y
Bật/tắt trạng thái khóa cho giá trị Z
Khoảng cách/góc
Bật/tắt trạng thái khóa cho giá trị Distance
Bật/tắt trạng thái khóa cho giá trị Angle (góc)
Snaps (bắt điểm)
Kích hoạt chế độ bắt điểm Nearest (điểm gần nhất)
Kích hoạt chế độ bắt điểm Center (điểm tâm)
Kích hoạt chế độ Intersect (giao điểm)
Mở ra hộp thoại thiết lập tham số Keypoint Snap Divisor, để ấn định Snap Divisor
cho chế độ bắt điểm Keypoint
Các phím thường gặp
R, Q
Sử dụng để nhanh chóng xoay mặt phẳng vẽ một cách tạm thời.
Sử dụng để xoay mặt phẳng vẽ một cách lâu dài. Vì nó xoay cả ACS hiện hành nên
R, A
động tác xoay này vẫn được kích hoạt sau khi lệnh hiện hành kết thúc
Huỳnh Văn Trúc
39
R, X
R, Y
R, Z
Các phím khác
Xoay mặt phẳng vẽ 900 quanh trục X
Xoay mặt phẳng vẽ 900 quanh trục X
Xoay mặt phẳng vẽ 900 quanh trục Z
Khung nhìn
Xoay mặt phẳng vẽ về tới góc xoay non-content (không nội dung) cuối cùng, cụ thể
B
là: Top, Front, Side, View hay là Auxiliary. Hãy chọn phím tắt lần nữa để tắt đi tính
năng và đưa mặt phẳng vẽ về với góc xoay trước đó của nó
Xoay giữa 3 mặt phẳng chính: Top, Front và Side (chỉ khi làm việc 3D). Tính năng
này cũng hoạt động khi mặt phẳng gốc của bạn là một ACS hoặc một góc xoay theo
E
ngữ cảnh (context rotation), thế nên bạn không cần sử dụng RX, RY để xoay mặt
phẳng vẽ đi một góc 900
F
Xoay mặt phẳng vẽ theo các trục của một khung nhìn Front chuẩn
S
Xoay mặt phẳng vẽ theo các trục của một khung nhìn Right chuẩn
T
Xoay các mặt phẳng theo một khung nhìn Top chuẩn
V
Xoay mặt phẳng vẽ theo các trục của khung nhìn
W, A
Lưu trữ các thiết lập tham số sắp xếp mặt phẳng vẽ dưới dạng ACS
G, A
Gọi lại một ACS đã được lưu trữ
Những lệnh ít gặp
P
Mở hộp thoại thiết lập Data Point Key-in để nhập một Data Point
M
Mở hộp thoại thiết lập Data Point Key-in để nhập nhiều Data Point
Mở ra (hay là chuyển tiêu điểm đến) cửa sổ Key-in (cho cùng kết quả như khi chọn
G, K
Key-in từ lệnh đơn Utilities)
Mở ra (hay chuyển tiêu điểm đến) hộp thoại AccuDraw Settings (cùng kết quả như
G, S
khi chọn lệnh AccuDraw từ lệnh đơn Settings)
G, T
Dịch chuyển tiêu điểm đến cửa sổ thiết lập tham số công cụ
Q
U
J
Operators (Tác vụ chính)
Tắt AccuDraw
Tạm thời ngưng AccuSnap
Bật/tắt AccuSnap
Thiết lập AccuDraw
Cửa sổ AccuDraw Settings cung cấp sự truy cập đến các tham số cho Operation (hoạt động),
Display (hiển thị) và Coordinates (tọa độ) của AccuDraw. Bình thường, cửa sổ AccuDraw Settings
không cần được hiển thị trên màn hình. Rất nhiều tính năng kiểm soát và thiết lập trong AccuDraw
Settings cũng có thể được truy cập qua phím tắt.
Gọi cửa sổ AccuDraw Settings:
Khi AccuDraw đang ở thể kích hoạt, Nhấn phím ? , chương trình sẽ
hiển thị danh sách tất cả các phím tắt AccuDraw. Các phím tắt này chỉ hoạt
động khi cửa sổ AccuDraw có tiêu điểm.
1. Nhấn vào dòng GS go to Settings.
2. Nhấn Run.
Cửa sổ AccuDraw Settings xuất hiện.
Huỳnh Văn Trúc
40
Lưu ý: Ngay cả khi cửa sổ chứa các phím tắt không hiển thị trên màn hình bạn vẫn có thể sử
dụng phím tắt. Hay đơn giản nhập vào tổ hợp phím tương thích để chạy phím tắt.
Thẻ Display:
Như bạn thấy, các tham số trong phần Display cho phép bạn thay đổi cung cách mà AccuDraw
xuất hiện trên màn hình. Bạn có thể thay đổi màu sắc của la bàn AccuDraw, bạn có thể bật/tắt các mục
lựa chọn hiển thị khác và bạn có thể truy cập các phím tắt.
Thẻ Coordinates:
Thẻ Coordinates chỉ cho bạn hệ thống xoay nào đang được kích hoạt (bạn có thể thay đổi hệ
thống xoay ở đây, nhưng sử dụng phím tắt spacebar (phím cách) khi đang làm việc sẽ là một phương
pháp nhanh hơn). Bạn có thể bật/tắt các đơn vị roundoff, và các mục indexing trong cửa sổ này.
Thẻ Operation:
Một loạt các tham số cao cấp hơn đề cập đến các chi tiết cụ thể, được thể hiện trong thẻ
Operation. Ở đây ta sẽ xem xét 2 tham số của thẻ Operation, rất quan trọng đối với hoạt động của
AccuDraw: Tham số Floating Origin và Context Sensitivity.
1. Tham số Floating Origin
AccuDraw thay đổi điểm gốc của mặt phẳng vẽ của nó sau mỗi lần bạn nhập một Data Point: la
bàn AccuDraw dịch chuyển đến Data Point được nhập cuối cùng. Ta có thể tắt tính năng này qua động
tác tắt hộp kiểm Floating Origin trong hộp thoại AccuDraw Settings.
Bạn hãy tự thử tính năng này. Hãy chọn công cụ Place SmartLine và vẽ một số phần tử. Với
công cụ Place SmartLine vẫn trong trạng thái kích hoạt, bạn quay trở lại hộp thoại AccuDraw Settings,
tắt tính năng Floating Origin. Giờ bạn vẽ thêm một số đoạn thẳng khác. La bàn bây giờ không còn đi
theo con trỏ khi bạn nhập các Data Point.
Huỳnh Văn Trúc
41
Việc tắt đi này có thể tỏ ra hữu dụng trong một số trường hợp, đặc biệt khi bạn có một loạt các
offsets (sao chép và dịch chuyển song song) từ một điểm tham chiếu duy nhất.
2. Tham số Context Sensitivity
Context Sensitivity là một tính năng khác của AccuDraw, cho phép bạn bật tắt trong cửa sổ
AccuDraw Settings. Tính năng này được bật theo mặc định. Context Sensitivity ép AccuDraw định
hướng mặt phẳng vẽ của nó sao cho nó nằm dọc theo trục X của phần tử được tạo nên gần đây nhất.
Sử dụng Place SmartLine, ta hãy xem một chút tính năng này. Với Context Sensitivity được bật lên,
bạn sẽ thấy la bàn xoay sao cho phù hợp với Data Point cuối cùng bạn vừa nhập vào. Khi tắt đi tính
năng Context Sensitivity, la bàn sẽ được định hướng theo khung nhìn
View Attributes (Thuộc tính của khung nhìn)
Thay đổi View Attributes (thuộc tính khung nhìn)
Hình bên dưới là bản vẽ mặt bằng chỉ ra kích thước, nhãn, biểu tượng cùng các thành phần của
ngôi nhà cao tầng ví dụ như tường, cầu thang, cửa ra vào, v.v… - nhiều thông tin đến mức nếu hiển thị
tất cả, bản vẽ sẽ trở thành khó đọc.
MicroStation cho phép bạn sử dụng View Attributes (thuộc tính của khung nhìn) để thay đổi
cách xem xét bản vẽ, qua động tác ấn định những loại phần tử sẽ được hiển thị và cung cách xuất hiện
cũng như ngoại hình của các phần tử khác. Ta hãy thử nghiệm với View Attributes.
1. Bạn chọn lệnh View Attributes từ lệnh đơn Settings.
Hộp thoại View Attributes xuất hiện.
Huỳnh Văn Trúc
42
2. Đổi mục View Number thành 3.
Chúng ta sẽ thay đổi thuộc tính khung nhìn của View 3. Ta hãy tắt đi các thông tin về kích
thước (dimension), lời chú giải (text) cũng như bề dày đoạn thẳng (line weight).
3. Nhấn vào hộp kề bên Dimensions để bỏ đi dấu checkmark trong hộp và tắt tính năng này.
4. Tương tự, bỏ chọn mục Text.
5. Bỏ chọn mục Line Weights.
6. Nhấn Apply, nút lệnh nằm trong góc dưới cửa sổ thiết lập tham số View Attributes.
Mách bảo: Chỉ khi bạn nhấn Apply thì những thay đổi mới bắt đầu có hiệu lực! View 3 cập
nhật để phản ánh những thay đổi đó. Bây giờ kết quả khung nhìn của bạn đã rõ ràng và dễ đọc hơn.
7. Nhấn vào mục All trong cửa sổ thiết lập View Attributes
MicroStation cập nhật tất cả các cửa sổ khung nhìn đang được mở với cùng các thuộc tính
khung nhìn vừa được thay đổi
8. Đóng cửa sổ View Attributes.
Các phím tắt để gọi View Atributes
Phím tắt #1
1. Trỏ chuột vào biểu tượng chữ B của Bentley nằm trong góc trên bên trái của khung nhìn.
2. Nhấn phím chuột trái một lần để hiển thị lệnh đơn. Chọn lệnh View Attributes từ lệnh đơn
này. Hộp thoại View Attributes xuất hiện.
Huỳnh Văn Trúc
43
Phím tắt #2
Nhấn giữ phím "Ctrl" , nhấn phím B.
Hộp thoại View Attributes xuất hiện.
Pop Set và cửa sổ Tool Settings
Pop Set và cửa sổ Tool Settings
Cửa sổ Tool Settings xuất hiện bất cứ khi nào bạn chọn một công cụ MicroStation. Cửa sổ này
có chứa các thiết lập, ấn định cách thức hoạt động của công cụ được chọn, và tên của công cụ sẽ xuất
hiện trong thanh tựa đề của cửa sổ. Nút lệnh Pot Set sẽ ấn định cửa sổ này xuất hiện tại vị trí nào trên
màn hình.
Nếu bạn bật lên mục lựa chọn PopSet trong thanh công cụ Primary, thì cửa sổ Tool Settings sẽ
xuất hiện gần lệnh đơn Main rồi biến mất, để rồi chỉ xuất hiện trở lại khi bạn cần tới nó.
Nếu bạn bật lên mục lựa chọn PopSet trong thanh công cụ Primary, thì cửa sổ Tool Settings sẽ
xuất hiện gần lệnh đơn Main rồi biến mất, để rồi chỉ xuất hiện trở lại khi bạn cần tới nó.
Huỳnh Văn Trúc
44
Phần 2: Giới thiệu tất cả các Menu và các công cụ
Menus
File:
New – Tạo và mở Design File mới
Open – Mở Design File đã có.
Save As... - Lưu design file với tên mới.
Close - Đóng design file hiện thời.
Compress Design - Nén dữ liệu trong design file / vĩnh viễn xóa bỏ các phần tử
Save Settings – Lưu đơn vị làm việc, lưới, vị tyris cửa sổ, v.v. -.
Reference - gán design files tham chiếu.
Drawing Composition – Tiện ích tạo plot layouts
Import – Nhập file định dạng khác.
Export – Xuất file hiện thời tới định dạng khác.
Print/Plot – Tạo bản in của cửa sổ hoặc vùng fence design file.
Page Setup – Thiết đặt kích thước giấy.
1,2,3,4,etc. – Trình bày danh sách các file sau cùng đã mở trong Microstation.
Exit – Thoát MicroStation.
Edit:
Undo – Hoàn tác lệnh cuối.
Undo Other – Hoàn tác thao tác bỡi các tham số khác.
Redo – Làm lại thao tác đã undo lần cuối.
Set Mark – Thiết đặt một đánh dấu để hoàn tác.
Cut – cắt phần tử vào Clipboard.
Copy - Copies từ Clipboard.
Paste - Pastes từ Clipboard.
Show Clipboard – trình bày nội dung của Clipboard.
Group – Tạo nhóm đối tượng đồ họa.
Ungroup – Loại bỏ nhóm.
Lock - Khóa phần tử riêng biệt, ngăn chặn các thao tác
Unlock - Mở các phần tử cho thao tác.
Find/Replace Text – Thay thế text.
Select All – chọn tất cả các phần tử trên tất các levels.
Select By Attributes -Thiết lập và thực hiện lựa chọn bỡi lọc phần tử tiêu chuẩn
Element:
Attributes – Hộp thoại để thiết đặt thuộc tính phần tử.
B-splines -Hộp thoại cho thiết lập đường cong b-spline và các bề mặt
Cells – Mở cell library.
Dimensions –Tiện ích đặt và biên tập kích thước.
Multilines – Tiện ích để xác định kiểu multi-line.
Tags – Tiện ích để sử dụng liên kết tag data tới phần tử.
Text – Thiết đặt Font và đặc tính text.
Information – Hộp thoại trình bày thông tin đối tượng chọn.
Settings:
Manage – Thiết lập quản lý/chọn nhóm.
AccuDraw – Tiện ích thiết lập cho tọa độ AccuDraw.
Color Table – Tiện ích chọn và biên tập bảng màu.
Database -Tiện ích cho việc kết nối và duy trì mối liên kết cơ sở dữ liệu
Huỳnh Văn Trúc
45
Design File - Cài đặt cho nhiều khía cạnh của design file, bao gồm các đơn vị, tỷ lệ, tài
liệu tham chiếu, vv
Level – Trình bày levels, định nghĩa tên levels, ký hiệu, v.v.
Locks -Hộp thoại để thiết lập và điều chỉnh các khóa bắt buột
Camera - Set up the camera for perspective viewing.
Rendering -Cài đặt và tiện ích thiết lập cho việc vẽ và ánh sáng
Snaps -Lựa chọn và cài đặt cho bộ lọc vị trí
View Attributes -Các thiết lập chuyển đổi cho mỗi hiển thị khung nhìn
Tools: Gồm một số công cụ sau:
Tool Boxes... – Chọn bất kỳ hộp công cụ nào của MicroStation
Tool Settings -Công cụ cài đặt Floating Dialog, hiển thị các tùy chọn cho công cụ hiện
hành
Primary – Công cụ chính bao gồm color, layer, style, weight, information, và
accudraw.
Standard - New, Open, Close, Print file, Cut, Copy, Paste, Undo, Redo, Help.
Main – Công cụ vẽ và biên tập chính.
3D – Tạo và biên tập đối tượng 3D, và điều khiển khung nhìn đặc biệt.
Annotate – Cho chú thích bản vẽ.
Auxiliary Coordinates - Tạo và quản lý hệ thống tọa độ
Curves – Tạo, biên tập, và điều khiển curves phức tạp, B-Splines, và NURBS.
Database -Kết nối và liên kết phần tử đến tập tin cơ sở dữ liệu
DD Design - Điều khiển kích thước (tham số) các thực thể thiết kế
Drop -Các yếu tố Phức tạp tới thành phần bộ phận
Fillets – Vát, bo tròn và chỉnh sửa khác cho góc
Isometric – Công cụ soạn thảo góc tiêu chuẩn (2D)
Match -Chọn các thuộc tính cho cáccác phần tử hiện có và thiết lập để hoạt động.
Multiline Joints - nối line
Redline - công cụ Redline để đánh dấu và sửa đổi bản vẽ.
Reference Files - Quản lý file Vector và Raster tham chiếu
View Control – Điều khiển khung nhìn trong floating toolbox.
Visualizaion Tools - Render và smooth đối tượng 3D.
Close Tool Boxes... – Đóng tất cả floating toolboxes.
Utilities:
Key-in – nhập text dòng lệnh.
Cell Selector – Thư viện biểu tượng của cells đối tượng.
Text Glossary – Đối tượng text đặc biệt và trường dữ liệu.
Image - Utilitites cho hiển thị, lưu, và chỉnh sửa hình ảnh.
Render - Render khung nhìn 3D .
Auxilliary Coordinates -Một thư viện lưu hệ thống tọa độ phụ
Saved - Một thư viện lưu các cài đặt và hướng khung nhìn
Archive - Lưu và nén tất cả các file liên quan đến dự án.
Generate Section –Cắt mục 2D và 3D của đối tượng 3D.
Install Fonts - Sử dụng bất kỳ font Windows trong bản vẽ của bạn
MDL Applications – Chạy ứng dụng mở rộng cho MicroStation.
User Command - Người sử dụng tạo ra các tập tin script để tự động hóa hàng loạt.
Create Macro - Ghi lại các sự kiện và tạo một chương trình.
Macros - Chương trình cơ sở cung cấp chức năng plug-in tới MicroStation.
Workspace:
Preferences – Thiết đặt tham chiếu.
Configuration - Biến cấu hình cho chương trình hoạt động.
Customize - Tạo cái nhìn của riêng bạn.
Huỳnh Văn Trúc
46
Function Keys – Gán lệnh tới phím chức năng (F-keys).
Button Assignments - Gán nút chuột tới kiểu trỏ .
Digitizing – Thiết đặt và sử dụng bàn số hóa.
About Workspace - Thông tin về cấu hình không gian làm việc hiện tại
Window:
Open/Close – Mở hoặc đóng một khung nhìn, hoặc chọn hộp thoại.
Cascade - Align all open views in a cascading down the screen. Căn tất cả các khung
nhìn mở trong dạng xếp tầng
Tile - Căn tất cả các khung nhìn mở trong dạng xếp lớp.
Arrange -Làm khít tất cả các cửa sổ để chúng có thể nhìn thấy trên màn hình
Groups – Nhóm các cửa sổ vào trong một tập hợp.
Scroll Bars - Làm cửa sổ có thanh cuộn và nhúng điều khiển khung nhìn vào biên
1,2,3,4 – Mở cửa sổ và hộp công cụ.
Công cụ và hộp công cụ
Hộp công cụ chính
•
Chọn phần tử
•
•
•
•
•
Đặt Fence
Chỉnh sửa Fence
Điều khiển Nội dung Fence
Xóa nội dung fence
Thả trạng thái phức tạp của nội dung Fence
•
•
Đặt Point
Xây dựng các điểm giữa các dữ liệu điểm
(chia)
Dự án điểm đang hoạt động vào phần tử
Xây dựng điểm hoạt động tại các giao điểm
Xây dựng các điểm dọc theo phần tử(chia)
Xây dựng điểm hoạt động theo khoảng cách
dọc phần tử
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
Huỳnh Văn Trúc
Đặt Smartline
Đặt Line
Đặt Multi-line
Đặt Stream Line String
Đặt Point hoặc Stream Curve
Xây dựng phân giác góc
Xây dựng khoang cách tối thiểu Line
Xây dựng Line tại góc hoạt động từ điểm
Tạo hatch đường chéo
Hatch dduwowdng chéo vuông góc
Hoa văn
Hoa văn dạng tuyến
Trình bày thuộc tính hoa văn
Phù hợp thuộc tính Pattern
Xóa hoa văn
47
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
Đặt Arc
Đặt Half Ellipse
Đặt phần tư Ellipse
Chỉnh sửa bán kính đường cong
Chỉnh sửa góc cung
Chỉnh sửa trục cung
•
•
Đặt Circle
Đặt Ellipse
•
•
•
Gắn Tags
Chỉnh sửa Tags
Xem lại Tags
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
Đặt Text
Đặt Note
Chỉnh sửaText
Hiển thị thuộc tính Text
Làm phù hợp thuộc tính Text
Thay đổi Text tới thuộc tính hoạt động
Đặt nút Text
Copy và gia tăng Text
Copy trường dữ liệu nhập
Copy và gia tăng trường dữ liệu nhập
lấp đầy vào các trường dữ liệu đơn
(database)
Tự động lấp đầy trường dữ liệu (database)
•
•
•
•
•
•
•
Drop phần tử
Tạo chuỗi phức tạp
Tạo hình phức tạp
Tạo Region
Thêm vào nhóm đồ họa
Drop từ nhóm đồ họa
Nhóm các lỗ
•
•
•
•
•
•
•
Huỳnh Văn Trúc
Đặt Block (cữ nhật)
Đặt Shape
Đặt Shape vuông góc
Đặt Polygon thường
Đặt Cell hoạt động
Đặt ma trận cell
Chọn cell trên màn hình để đặt
Định nghĩa lại gốc cell
Xác định Cell
Đặt cell với line chọn
Thay đổi Cell
48