1. Trang chủ >
  2. Kỹ thuật >
  3. Điện - Điện tử - Viễn thông >

Chương 4. Triển khai thử nghiệm Trung tâm OMC tại Viễn thông Tỉnh với các các hệ thống phần mềm và thiết bị hỗ trợ, đánh giá kết quả.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 63 trang )


Xây dựng Trung tâm điều hành mạng VT-CNTT tập trung cho VNPT LDG



4.1.2. Các thiết bị triển khai





Máy chủ AOMC: IBM Xeon 2.4GHz, RAM 4Gi, Đĩa trống 100Gb







Modem GSM.







Switch L3: Cisco 3500







Máy trạm: CPU 2GHz, RAM 2G, HDD 50Gb



4.1.3. Các phần mềm





Windows Server2003 (32bit/64bit) hoặc Windows server 2008







Oracle 10.0201(Oracle 11)







C#, Java, Netframework 3.5, JDK 1.5 …







Web Browser: IE 8.0, Chrome, Safari …



4.1.4. Bố trí nhân sự





Ngày thường: 10 ca (Sáng 3 ca, chiều 3 ca, tối 2 ca, hành chính 2 ca)







Ngày T7/CN: 9 ca (Sáng 3 ca, chiều 3 ca, tối 2 ca, hành chính 1 ca)



4.2 Đánh giá kết quả thử nghiệm

4.2.1. Về nhân sự





Lúc mới thành lập, khối lượng công việc của các Host đều dồn về Trung tâm

OMC nên đòi hỏi phải bố trí thêm người vào giờ cao điểm.







Sau khi khảo sát lại khối lượng công việc tại các Host nhóm đề tài nhận thấy,

khối lượng công việc chủ yếu là khai báo dịch vụ thuê bao, tốn thời gian và

thường xảy ra sai sót.







Để giảm thiểu được nhân lực, nhóm thực hiện đã xây dựng thêm một số

module tích hợp vào hệ thống AOMC kết nối với các hệ thống viễn thông để



Trang 54



Xây dựng Trung tâm điều hành mạng VT-CNTT tập trung cho VNPT LDG



thực hiện khai báo dịch vụ tự động. Các hệ thống đã kết nối và khai báo dịch

vụ tự động bao gồm:

o Hệ thống tổng đài TDM EWSD

o Hệ thống các DSLAM/SL2/MSAN ...

o Hệ thống Myportal, Visas, CCBS ...





Sau thời gian đưa các module tự động vào thì khối lượng công việc giảm rất

nhiều, Trung tâm OMC chủ yếu thực hiện công tác giám sát điều hành mạnh

lưới. Số người đã thực hiện đúng theo tính toán ở phần 1.1 (13 người, giảm 20

người)



4.2.2. Về qui trình qui định





Sau khi ban hành và áp dụng qui trình, qui định mới thì công tác xử lý ứng

cứu thông tin nhanh hơn, số lượng sự cố mất liên lạc kéo dài giảm.







Đội ngũ kỹ thuật cũng như lãnh đạo các đơn vị biết ngay các thông tin sự cố

không phải chờ báo bằng điện thoại từ OMC như các qui trình cũ.







Phân loại sự cố đúng, thuận lợi cho việc điều hành xử lý sự cố nhanh chóng

đồng thời lưu trữ và hỗ trợ xử lý các sự cố tương tự.







Việc điều động các bộ phận dễ dàng hơn do qui trình đã phân công, phân việc

và qui trách nhiệm cụ thể cho từng bộ phận.







Các vật tư ứng cứu xử lý được cập nhật, thuận lợi cho việc thanh quyết toán

của đơn vị.







Số người trực thông tin giảm nhiều do không cần bộ phận trực trang Web điều

hành hạ tầng mạng BTS của Vinaphone.



Trang 55



Xây dựng Trung tâm điều hành mạng VT-CNTT tập trung cho VNPT LDG



4.2.3. Về phần mềm công cụ AOMC





Kết nối được với nhiều hệ thống dưới dạng mở cho nhiều loại hệ thống viễn

thông sử dụng nhiều giao thức khác nhau, tại VNPT Lâm Đồng thử nghiệm

cho một số hệ thống như sau:

o Hệ thống tổng đài EWSD của Siemens: NM32/Oracle

o Hệ thống truyền dẫn OSN của Huawei: T2000/SQL server

o Hệ thống truyền dẫn FLX của Fujitsu: NETerminal/Access

o Hệ thống MANE của Huawei: NE40-4/8

o Hệ thống IP DSLAM: ISAM73xx, Hix563x ...

o Hệ thống SL2: 6400;5600 ...

o Hệ thống BTS/NoteB của Vinaphone ...

o Một số hệ thống hỗ trợ khách hàng Myportal, Visas, CSS, hệ thống

khách hàng của VNPT Lâm Đồng ...







Tốc độ đáp ứng tốt, độ trể cảnh báo không đáng kể (chỉ trừ hệ thống

BTS/NodeB do độ trể cố hữu của trang Web DHTT của Vinaphone) số lượng

cảnh báo trong 1 tháng như sau:



Hệ thống

BTS

MAN

NodeB

TRA

SL2

EWSD

XDSL

Trang 56



Số cảnh báo

25491

1960

5320

126588

6098

2446

7504



Độ trễ CB trung

bình (giây)

116.47

10.9

234.93

16.39

26.59

20.2

9.83



Xây dựng Trung tâm điều hành mạng VT-CNTT tập trung cho VNPT LDG

Cộng







215955



Việc update cảnh báo khôi phục chính xác, và chỉ nhắn tin cho những người

đã nhận cảnh báo sự cố.







Hệ thống cho phép đặt tin nhắn rất mềm dẻo, thời gian trể, thời gian lặp lại, số

lần lặp lại. Hệ thống cũng cho phép chuyển cảnh báo mềm dẻo, đặc biệt hữu

ích cho việc quản lý kênh thuê riêng cho Mobiphone.







Cho phép cán bộ trực thêm chú thích đối với sự cố trên hệ thống để phục vụ

việc đối soát xác định chất lượng mạng theo từng sự cố. Tự động comment

lên trang web điều hành của Vinaphone tránh phải cập nhật 2 lần.



Trang 57



Xây dựng Trung tâm điều hành mạng VT-CNTT tập trung cho VNPT LDG







Số lượng cảnh báo đã được định nghĩa rất nhiều cho các hệ thống, tuy nhiên

nếu cảnh báo chưa có trong thư viện hệ thộng sẽ đưa vào mục chưa định nghĩa

để người quản lý cập nhật tránh sót cảnh báo

ID

0

1

2

3

4

5

6

7

8



Trang 58



Mã hệ thống

Unkown

EWSD

NodeB

XDSL

TRA

BTS

MAN

DSK

SL2



Hệ thống

Chưa định nghĩa

Hệ thống EWSD

Hệ thống NodeB

Hệ thống xDSL/MSAN

Hệ thống truyền dẫn quang

Hệ thống BTS

Hệ thống MAN-E

Hệ thống mạng ĐHSXKD

Hệ thống Switch L2/OLT



Số lượng cảnh báo

101

239

101

27

2029

158

13

10

80



Xây dựng Trung tâm điều hành mạng VT-CNTT tập trung cho VNPT LDG



Chương 5.



KẾT QUẢ ĐỀ TÀI



5.1 Xây dựng qui trình, qui định quản lý, điều hành xử lý sự cố mạng VT-CNTT

5.1.1. Qui chế điều hành mạng VT-CNTT (Mã số: QT-QLNV-08)

Phụ lục kèm theo

5.1.2. Qui trình điều hành xử lý sự cố thông tin (Mã số: QT-QLNV-33)

Phụ lục kèm theo

5.1.3. Qui trình qui định điều hành phối hợp xử lý CSHT trạm BTS VTLĐ (Mã

số: QT-QLNV-37)

Phụ lục kèm theo

5.1.4. Phương án triển khai ứng dụng hệ thống đo kiểm đường dây xDSL)

Phụ lục kèm theo

5.2 Hệ thống phần mềm AOMC

Đã thử nghiệm và triển khai tại VNPT Lâm Đồng đồng thời đã nhân rộng ra 63

đơn vị và được đánh giá mang lại rất hiệu lớn trong việc điều hành giám sát mạng lưới,

nâng cao dịch vụ cho khách hàng đồng thời giúp đơn vị giám sát được nhiên nguyên

liệu tiết kiệm chi phí, tránh lãnh phí.

5.3 Tài liệu hướng dẫn sử dụng

Kèm theo

5.4 Một số hệ thống đã thực hiện giám sát được

5.4.1. Hệ thống chuyển mạch TDM:

-



Tổng đài EWSD - Siemens

Tổng đài AXE - Ericsson

Tổng đài E10 - Alcatel

Tổng đài VKX - LG

Tổng đài NEAX ∑61- NEC

Thuê bao xa ULC - Opnet

5.4.2. Hệ thống truyền dẫn quang:



-



Hệ thống truyền dẫn quang OSN - Huawei

Hệ thống truyền dẫn quang Fujitsu (DWDM-FW7500) NMS Netsmart 1500.

Hệ thống truyền dẫn quang Fujitsu (SDH-4x70) soft FLEXR CR3

Hệ thống truyền dẫn quang Alcatel (DWDM-1830 PSS) soft OMS 1350

Hệ thống truyền dẫn quang Alcatel (SDH 1850 TSS) soft OMS 1350

Hệ thống truyền dẫn quang Nortel (Ciena - 240Gi) DWDM CPL SDH (OME

6500/OME 6500DD) soft NMS OMEA1/OMEA2



Trang 59



Xây dựng Trung tâm điều hành mạng VT-CNTT tập trung cho VNPT LDG

-



Hệ thống truyền dẫn quang Nortel (Ciena - 120Gi) DWDM (LH 1600 ) soft

NMS OMEA3 SDH (TN4T,OM4200,OME 6500) soft OMEA3

Hệ thống truyền dẫn quang Fujitsu FLX 150/600A

Hệ thống truyền dẫn quang Alcatel DWDM 1626/1660.

Hệ thống truyền dẫn quang Alcatel SDH 1660/1642.

Hệ thống truyền dẫn quang Fujitsu SDH 4470/4460

Hệ thống truyền dẫn quang ONS15454 – Cisco

5.4.3. Hệ thống Man/NGN



-



Ne40E8/4 - Huawei

C7606/C7609 - Cisco

PE7750 - Alcatel

5.4.4. Hệ thống truy nhập IP



-



Hix563x – Siemens

ISAM 73xx – Alcatel

MA56xx – Huawei

MxU Out50M - ZTE

SL2 53xx – Huawei

SL2 6xxx – Alcatel

5.4.5. Hệ thống BTS/NodeB



-



Hệ thống BTS Huawei/Motorola/Alcatel/Siemens/Ericsson

SRAN ZTE/Huawei

NodeB Ericsson/Motorola/ZTE

5.4.6. Hệ thống điều hành SXKD



Trang 60



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (63 trang)

×