1. Trang chủ >
  2. Kỹ Thuật - Công Nghệ >
  3. Điện - Điện tử >

Thao tác điều khiển các chức năng của dao động ký:

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 71 trang )


Khoa KT Điện- Điện lạnh- Điện tử

Điện- Điện tử



Giáo trình Đo lường



Hình 7.9: Mặt trước của dao động ký

- Chức năng các nút chỉnh được thể hiện trong bảng dưới đây:

TT

1

2

3



POWER

POWER LED

ROTATION



Tên gọi



4



INTENSITY



5

6



FOCUS

CAL (2V 1KHz)



7



Y-POSITION



8

9



INV

VOLTS/DIV



10



VARIABLE [CAL]



11



AC/DC



GVBS: Trần Văn Đạt



Chức năng

Mở tắt dao động ký

Đèn Led sáng khi núm [POWER] được bật

Chỉnh vệt sáng về vị trí nằm ngang khi vệt

sáng bị nghiêng

Điều chỉnh cường độ sáng của tia sáng trên

màn hình hiển thị

Điều chỉnh độ rọi tia sáng cho hiển thị sắc nét

Nguồn tín hiệu sóng vng, tần số 1KHz

(dùng để điều chỉnh đầu dò hay kiểm tra độ

lợi mạch khuếch đại)

Điều chỉnh vị trí tia sáng theo trục đứng trên

màn hình hiển thị cho kênh [1/2], lưu ý điều

khiển này không làm việc ở chế độ [X-Y]

Nút đảo ngược tín hiệu

Cơng tắc cho biết điện áp đỉnh đỉnh ở ngõ vào

tương ứng với một độ chia cơ bản (1cm) trên

màn hình toạ độ hiển thị

Điều chỉnh liên tục thời gian quét giữa vùng

được chọn và vùng thấp hơn kế bên. Chu kỳ

quét được chuẩn định bằng cách xoay tới vị

trí [CAL].

Nối tín hiệu DC hay AC (DC dùng cho tín

hiệu 1 chiều hay tần số thấp, AC dùng cho tín

Trang 52



Khoa KT Điện- Điện lạnh- Điện tử

Điện- Điện tử



12

12

14

15



GND

CH1-X

CH2-Y

MODE [CH1, CH2, Dual ADD ]



16



x10 MAG



17



X-POSITION



18



X-Y



19



TIME/DIV



20,

21

22

23



VARIABLE



24



HOLD –OFF



25

26



LEVEL

AUTO

NORM



27

28



CLOCK

COUPLING

[AC]

[HF]

[REJ]

[TV]

SOURCE

[CH1]



29



GND

CHOP

ALT



GVBS: Trần Văn Đạt



Giáo trình Đo lường



hiệu có tần số cao)

Nối tín hiệu với điểm 0

Cột nhận tín hiệu kênh 1 (Channel 1)

Cột nhận tín hiệu kênh 2 (Channel 2)

Biểu thị kênh 1, kênh 2 hoặc cả hai kênh

Phóng đại hình ảnh (Khi nùm này được nhấn

vào, tia sáng nằm ngang được trải ra với hệ số

nhân 10.)

Điều chỉnh vị trí tia sáng theo trục ngang trên

màn hình hiển thị cho kênh [1/2], lưu ý điều

khiển này không làm việc ở chế độ [X-Y]

Khi công tắc này đẩy vào trong, công tắc

[SOURCE] đặt tới [CH1], và công tắc [VERT

MODE] đặt [CH2], máy hoạt động như là dao

động ký hai tia [X-Y].

Núm chọn mức thời gian cho chùm tia để quét

một độ chia chuẩn định (1cm) trên màn hình.

Điều chỉnh liên tục thời gian quét giữa vùng

được chọn và vùng thấp hơn kế bên

Nối đất vỏ máy

Ở chế độ này hai kênh 1, 2 được hiển thị luân

phiên xuất hiện với tần số khá cao làm cho ta

cảm thấy dạng sóng là liên tục, chế độ nầy

thích hợp với việc quan sát hai tín hiệu có tần

số khá cao (>1ms/div).

Điều chỉnh khi sóng tín hiệu đo lường hiển thị

ở dạng sóng phức tạp. Nút này thường kết

hợp núm [TRIG LEVEL] để hiển thị một

dạng sóng ổn định đứng yên.

Điều chỉnh cho tin hiệu ổn định.

Đối với mạch kích tự động, tia sáng chạy tự

do khi chưa có tín hiệu kích đầy đủ.

Đối với mạch kích bình thường, khơng có tia

qt xuất hiện nếu tín hiệu kích khơng gặp

biên độ [TRI LEVEL] và sự ấn định độ dốc.

Khóa cho tín hiệu giữ ngun trên màn hình

Chọn chế độ kích



Chọn tín hiệu nguồn kích như sau:

Tín hiệu kênh 1.

Trang 53



Khoa KT Điện- Điện lạnh- Điện tử

Điện- Điện tử



Giáo trình Đo lường



[CH2]

[LINE]

[EXIT]

30

31

32



Tín hiệu kênh 2.

Tần số tín hiệu xoay chiều

Tín hiệu áp dụng cho phần nối vào {EXT

TRIG] từ ngồi.



TRIG ALT

SLOPE

EXT



Kết nối với một tín hiệu kích bên ngồi đưa

đếncổng giao tiếp này. Để sử dụng nó trước

tiên đặt cơng tắt [SOURCE] đến vị trí [EXT].



4.2. Cơng dụng các bộ phận mặt sau của dao động ký:



Hình 7.10. Mặt sau của dao động ký

33. Chỗ chứa dây nguồn và cầu chì

34. Line Voltages Selector : Lựa chọn điện áp lưới ngõ vào

35. Bảng chỉ dẫn lựa chọn điện áp lưới ngõ vào



36. WARNING: Cảnh báo nguy hiểm

37: CAUTION: Chú ý cẩn thận

38. Đế đở dao động ký

5. Ứng dụng của dao động ký trong kỹ thuật đo lường

Dao động ký được sử dụng với các chức năng sau:

- Quan sát dạng sóng của tín hiệu.

- Đo điện áp hay biên độ của tín hiệu.

- Đo chu kỳ và tần số của tín hiệu.

GVBS: Trần Văn Đạt



Trang 54



Khoa KT Điện- Điện lạnh- Điện tử

Điện- Điện tử



Giáo trình Đo lường



- Đo góc lệch pha cuat tín hiệu.

6. Tham khảo và thực hiện thao tác chuẩn hóa dao động ký

Trong phần này học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng như:

+ Nhận biết các nút chức năng trên dao động ký

+ Thao tác chuẩn hóa dao động ký trước khi đo kiểm

+ Quan sát nhận dạng các loại tín hiệu trên dao động nhờ máy phát sóng.

+ Đo kiểm xác định giá trị các đại lượng của tín hiệu xoay chiều

7. Bảo quản máy dao động ký:

- Khi sử dụng dao động ký tránh làm chạm chập các dây kết nối với nhau, điều này có

thể dẫn dến hư hỏng cho dao dộng ký.

- Khi sử dụng phải đặt dao động ký ngay ngắn, thuận tiện cho thao tác đo kiểm, tránh

làm rơi dao động ký vì sẽ gây hư hỏng nặng cho dao động ký.

- Khi không sử dụng nên tháo tất cả dây kết nối kể cả dây nguồn và để dao động ký

vào thùng hoặc nơi thoáng mát.

- Có kế hoạch vệ sinh dao động ký thường xuyên.

C. Câu hỏi

1/ Trình bày tóm tắt cấu tạo, chức năng và nhiệm vụ máy dao động ký?

2/ Trình các bước điều chỉnh cơ bản của dao động ký 2 tia?

3/ Trình bày cách đo biên độ điện áp tín hiệu bằng dao động ký?

4/ Trình bày cách đo chu kỳ, tần số của tín hiệu bằng dao động ký?

5/ Trình bày cách đo góc pha của tín hiệu bằng dao động ký?

6/ Trình bày cách bảo quản dao động ký?



GVBS: Trần Văn Đạt



Trang 55



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

×