Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (400.15 KB, 65 trang )
các sai sót, đo đạc và nghiệm thu cho các hạng mục trong q trình thi cơng của cơng
trình.
Các chỉ dẫn và yêu cầu kỹ thuật nêu trong hồ sơ mời thầu.
1. Yêu cầu về công tác tổ chức thi công, công tác chuẩn bị thi công xây lắp:
TCVN 4055 -1985: Tổ chức thi cơng.
TCVN 4252-1988: Qui trình lập thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế thi công - Quy
phạm thi công và nghiệm thu.
2. Yêu cầu về an tồn lao động trên cơng trường xây dựng:
TCVN 5308 -1991: Qui phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng.
TCVN 3146-1986: Công việc hàn điện - yêu cầu chung về an toàn.
TCVN3254- 1989: An toàn cháy - yêu cầu chung.
3. Yêu cầu về vật liệu xây dựng:
TCXDVN 302-2004: Nước trộn bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 5709-1993: Thép các bon cán nóng dùng cho xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 1770-1986: Cát xâydựng - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN6260-1997: Xi măng poóc lăng hỗn hợp - Yêu cầu kỹ thuật.
TCXDVN302-2004: Xi măng xây trát - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 1771-1986: Đá dăm, sỏi và dăm -Yêu cầu kỹ thuật.
TCXDVN 325 -2004: Phụ gia hoá học cho bê tông - Yêu cầu kỹ thuật.
TCXD 1450 - 1986: Gạch rỗng đất sét nung.
TCXD 1451 - 1986: Gạch đặc đất sét nung.
4. Yêu cầu về thi công và nghiệm thu:
TCVN 5637 -1991: Quản lý chất lượng xây lắp cơng trình xây dựng - nguyên tắc cơ
bản.
TCXDVN 309 -2004: Công tác trắc địa trong xây dựng- Yêu cầu chung.
TCXDVN 351 - 2005: Qui trình kỹ thuật quan trắc chuyển dịnh nhà và cơng trình.
TCVN 4447 -1987: Cơng tác đất -Qui phạm thi công và nghiệm thu.
TCXDVN 267-2002: Lưới thép hàn dùng trong kết cấu BTCT -Tiêu chuẩn thiết kế,
thi công lắp đặt và nghiệm thu.
TCXDVN 286-3003:Đóng và ép cọc -Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu.
TCXDVN 305-2004: Bê tông khối lớn - Qui phạm thi công và nghiệm thu.
TCXDVN 390 -2007: Kết cấu Bê tông và BTCT lắp ghép -Qui phạm thi công và
nghiệm thu.
TCVN4453-1995: Kết cấu bê tông và bê tơng cốt thép tồn khối -Qui phạm thi cơng
và nghiệm thu.
TCXDVN 391-2007: Bê tông -Yêu cầu dưỡng ẩm tự nhiên.
TCVN 5539-1991: Nghiệm thu thiết bị đã lắp đặt xong -Nguyên tắc cơ bản.
TCXDVN 303-2004: Cơng tác hồn thiện trong xây dựng -Thi công và nghiệm thu
-Phần 1: Công tác lát và láng trong xây dựng.
TCVN5674-1992: Cơng tác hồn thiện trong xây dựng - Thi công và nghiệm thu.
TCXD 159 - 1986: Trát đá trang trí - Thi cơng và nghiệm thu.
TCVN 5640 - 1991: Bàn giao cơng trình xây dựng- Ngun tắc cơ bản
II./ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH
Nhà thầu thực hiện nghiêm túc các qui định về quản lý chất lượng cơng trình theo
Nghị định số: 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 và các yêu cầu sau:
- Thi công đúng đồ án thiết kế kỹ thuật đã được duyệt. Chấp hành sự giám sát kỹ
thuật của đại diện Chủ đầu tư và cơ quan thiết kế.
- Chấp hành đầy đủ các quy phạm kỹ thuật, tiêu chuẩn ngành, TCVN và các ý kiến
giải quyết của cơ quan có thẩm quyền.
- Thường xun tự kiểm tra chất lượng cơng trình, làm thí nghiệm hiện trường, tự
đánh giá chất lượng, tự sửa chữa, lấy TCVN 5638-91 làm tiêu chuẩn đánh giá chất lượng.
III./ HỒ SƠ THI CƠNG
Ngay từ khi khởi cơng cơng trình, nhà thầu sẽ lập hệ thống sổ sách hồ sơ cho việc
quản lý chất lượng cơng trình.
- Nhật ký thi công: ghi chép mọi hoạt động, diễn biến trong quá trình thi cơng,
từng ngày, từng hạng mục.
- Mẫu biên bản nghiệm thu cơng việc đã hồn thành theo 209/2004/NĐ-CP ngày
16/12/2004
- Sổ theo dõi kết quả thí nghiệm hiện trường.
- Sổ ghi chép toạ độ, cao độ, trắc đạc cơng trình.
- Quản lý các bản vẽ thi công, các tài liệu văn bản liên quan đến thi công.
- Lập bản vẽ hồn cơng theo 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004
IV./ QUẢN LÝ GIÁ THÀNH
- Nhà thầu thi công đúng đồ án thiết kế, đầy đủ khối lượng công việc trong hợp
đồng. Những thay đổi về khối lượng, những thay đổi lớn về giá do nhà nước điều chỉnh,
Nhà thầu báo cáo Chủ đầu tư biết cùng thiết kế lập tờ trình báo cáo cấp có thẩm quyền
phê duyệt làm cơ sở pháp lý điều chỉnh Hợp đồng và thanh toán.
- Nhà thầu sẽ báo cáo những dự báo, thông báo sớm cho Chủ đầu tư biết những
thay đổi về khối lượng, điều kiện thi công, thời gian thi công.
- Nhà thầu sẽ thông báo cho Chủ đầu tư biết dự báo, cập nhật thu chi tài chính:
Nộp cho Chủ đầu tư những báo cáo thu chi về dự tốn, cơng việc đã hồn thành trừ đi giá
trị đã tạm ứng hoặc thanh toán.
V./ NGHIỆM THU VÀ THANH TOÁN
- Nhà thầu sẽ cung cấp các số liệu và kết hợp với cán bộ giám sát trong q trình
đo đạc, nghiệm thu các hạng mục cơng việc mà nhà thầu đã thực hiện theo đồ án thiết kế,
bản vẽ thi công và các yêu cầu kỹ thuật qui định.
- Trong quá trình nghiệm thu nhà thầu cùng cán bộ giám sát và Chủ nhiệm điều
hành dự án phải tuân thủ đầy đủ và đúng đắn các qui trình, thủ tục và nội dung nghiệm
thu cơng trình đã được qui định trong điều lệ quản lý chất lượng cơng trình xây dựng do
Bộ XD ban hành.
- Đơn vị chỉ được thanh tốn cho các hạng mục cơng việc đạt chất lượng và được
cán bộ giám sát nghiệm thu một cách đúng đắn. Việc thanh toán của nhà thầu phải tuân
thủ theo các điều khoản và điều kiện trình bày trong hợp đồng dựa trên khối lượng
nghiệm thu thực tế và đơn giá của hạng mục cơng trình.
vụ trong tất cả các giai đoạn thi công xây lắp. Các kiểu nhà tạm dễ tháo lắp, cơ động
được sử dụng để phục vụ thi cơng
CHƯƠNG IV
BIỆN PHÁP THI CƠNG TỔNG THỂ VÀ CHI TIẾT
CÁC HẠNG MỤC CƠNG TRÌNH
I. TỔNG MẶT BẰNG THI CƠNG
1. Chuẩn bị mặt bằng thi cơng:
Nhiệm vụ chủ yếu của bố trí mặt bằng cơng trường là giải quyết chính xác vấn đề
khơng gian trong khu vực xây dựng. Bố trí mặt bằng cơng trường có được hợp lý, chính
xác hay khơng sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành cơng trình, tiến độ thi cơng và mức
độ an tồn trong thi cơng.
Cơng tác chuẩn bị thi công được tiến hành ngay sau khi chủ đầu tư giao mặt bằng
thi công, bao gồm các công việc sau:
- Dựa trên thực tế tại hiện trường và các bản vẽ trong hồ sơ mời thầu, các ranh giới
và cao độ đã chỉ rõ tại hiện trường. Thực hiện việc phát quang mặt bằng khu vực hiện
trường.
- Xây dựng lán trại, làm bãi tập kết thiết bị.
- Vận chuyển và tập kết vật tư thiết bị tại cơng trình trước ngày khởi công theo yêu
cầu của Chủ đầu tư .
2. Công tác chuẩn bị hiện trường:
Công tác chuẩn bị bên trong mặt bằng công trường gồm những công việc sau:
- Xác lập hệ thống mốc định vị cơ bản phục vụ thi cơng.
- Giải phóng mặt bằng: Dọn dẹp mặt bằng trong phạm vi thiết kế quy định, phá dỡ
những vật cản nằm trong mặt bằng không kết hợp sử dụng được trong q trình thi cơng.
- Chuẩn bị mặt bằng, san lấp mặt bằng, đảm bảo thoát nước, xây dựng những
tuyến đường tạm và đường cố định bên trong mặt bằng công trường, lắp đặt mạng lưới
cấp điện và cấp nước, mạng thơng tin.
Xây dựng các cơng trình phụ tạm cho thi công như: kho chứa nhiên liệu, bãi tập
kết thiết bị...
Xây dựng nhà điều hành của ban chỉ huy công trường, lán trại của công nhân,
nhân công.
- Đảm bảo hệ thống cấp nước phòng cháy, trang bị chữa cháy, phương tiện liên
lạc, còi hiệu chữa cháy...
- Tập kết thiết bị máy móc.
Tổ chức mặt bằng sao cho các cơng trình phụ tạm phục vụ thi cơng kho bãi, lán
trại, nhà điều hành không phải di chuyển trong suốt q trình thi cơng để tiết kiệm chi phí
cho vận chuyển bốc xếp và các chi phí chung cho các cơng tŕnh phụ tạm đảm bảo an tồn
lao động cũng như vệ sinh mơi trường. Vị trí cơng trình phụ tạm được bố trí khơng nằm
trong vị trí cơng trình chính, khơng gây trở ngại cho việc xây dựng cơng trình chính, cơng
trình tạm đảm bảo phục
Nhà thầu tiến hành công tác chuẩn bị mặt bằng sau khi chủ đầu tư giao mặt bằng
thi công sao cho các công việc này kết thúc sớm hơn ngày khởi công công trình.