Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (400.15 KB, 65 trang )
- Đặc biệt là đơn vị có nhiều tâm huyết với các cơng trình của mảnh đất Sìn Hồ.
Chúng tơi xác định đây là cơng trình gắn liền với dự án Tái định cư thuỷ điện Sơn
La, là cơng trình trọng điểm của Doanh nghiệp, mang nhiều ý nghĩa, nhất là ý nghĩa về
mặt kinh tế - chính trị.
Để cơng trình đạt được một cách tốt nhất về chất lượng ln là vấn đề được đưa
lên vị trí quan tâm hàng đầu của Doanh nghiệp. Chúng tôi thiết lập một quy trình chặt chẽ
nhằm quản lý được tốt chất lượng xây dựng cơng trình. Để cơng trình đảm bảo chất Nhà
thầu chúng tôi luôn thực hiện các hoạt động đầu tư cải tiến cơng nghệ, đào tạo nâng cao
trình độ nhằm thoả mãn ngày càng tốt hơn các yêu cầu về chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật,
tiến độ cơng trình, yêu cầu về môi trường của Chủ đầu tư.
2. THỰC HIỆN
Để thực hiện các chính sách đã nêu tại mục I Nhà thầu chúng tôi triển khai thực
hiện các hoạt động nghiệp vụ dựa trên cơ sở đầu tư xây dựng và kiểm sốt chặt chẽ các
cơng đoạn của qui trình sản xuất. Cụ thể như sau:
a. Trách nhiệm lãnh đạo
Giám đốc chịu trách nhiệm cung cấp đầy đủ các nguồn lực để thực hiện triển khai
các công việc tại công trường. Các chức danh liên quan đến hoạt động của công trường
đều được nêu rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ đối với các phòng ban
nghiệp vụ của Doanh nghiệp. Giám đốc giữ quyền kiểm tra, giám sát thông qua các buổi
họp giao ban sản xuất của Doanh nghiệp, các buổỉ họp với Chủ đầu tư và kiểm tra định
kỳ, đột xuất tại công trường.
b. Lập kế hoạch chất lượng:
Các hoạt động của công trường đều được thiết lập các kế hoạch chất lượng trong
đó bao gồm từ kế hoạch chất lượng tổng thể của cả công trường cho đến kế hoạch chất
lượng của các tổ đội nghiệp vụ. Các kế hoạch chất lượng đều chỉ rõ người chịu trách
nhiệm chính, người và bộ phận phối thuộc, thời gian bắt đầu thực hiện và kết thúc từng
phần cơng việc, lịch trình tổ chức kiểm tra xem xét khớp nối giữa các bộ phận, các văn
bản và tài liệu liên quan. Đây chính là cơ sở chủ yếu để đảm bảo tính khả thi của cơng tác
triển khai thực hiện theo các biện pháp kỹ thuật ban đầu. Đồng thời cho phép điều chỉnh
cho phù hợp với thực tế nhằm đảm bảo đạt được mục tiêu cuối cùng cơng nhận là cơng
trình chất lượng của ngành, của Bộ và kịp thời đưa cơng trình vào khai thác sử dụng theo
đúng thời gian yêu cầu của Chủ đầu tư.
c. Kiểm soát tài liệu
Các tài liệu như: hồ sơ thiết kế, văn bản pháp lý, hồ sơ hợp đồng, thuyết minh về
các giải pháp thi cơng, an tồn lao động, hệ thống các tiêu chuẩn kỹ thuật, qui trình, qui
phạm và các văn bản phát sinh khác của cơng trình được kiểm sốt chặt chẽ thơng qua sổ
theo dõi danh mục tài liệu hiện hành, sổ tay phân phối tài liệu và dấu kiểm soát tài liệu.
Điều này cho phép loại bỏ hồn tồn các sai sót do sử dụng các tài liệu lỗi thời vào cơng
trình đồng thời đảm bảo cho mọi người liên quan đến các hoạt động sản xuất đều sẵn có
các tài liệu cần thiết để thực thi nhiệm vụ.
d. Kiểm sốt q trình xây dựng
Các cơng tác liên quan đến q trình xây dựng đều được kiểm soát từ các khâu:
Khảo sát hiện trường, quản lý chất lượng vật liệu nhập vào công trường, lập và phê duyệt
biện pháp thi công các thành phần công việc, triển khai thực hiện và nghiệm thu các công
việc sản xuất từ nội bộ Doanh nghiệp đến Hội đồng nghiệm thu cơ sở.
Nghiên cứu tổng thể và chi tiết toàn bộ đồ án thiết kế cụ thể đối với từng hạng
mục, chi tiết để phát hiện các điều tồn tại bất hợp lý trong đồ án cũng như sự thiếu hợp lý
liên quan giữa các bộ phận, công việc và tổng thể đồ án để kịp thời đề xuất với Chủ đầu
tư và các cơ quan liên quan như Tư vấn thiết kế, Tư vấn giám sát kỹ thuật xây dựng. Quy
định hình thức tổ chức thực hiện các cuộc họp giao ban, cụ thể như: Thực hiện giao ban
hàng ngày giữa Chủ nhiệm cơng trình, cán bộ kỹ thuật và các tổ đội, giao ban hàng tuần
trong nội bộ cơng trình với cán bộ giám sát của chủ đầu tư, giao ban hàng tháng giữa
Doanh nghiệp và Ban chỉ huy Công trường, giữa Chủ đầu tư và Doanh nghiệp để xác
định khối lượng các công việc đã hoàn thành, giải quyết các vướng mắc tồn đọng trong
quá trình thực hiện, kiểm điểm tiến độ và đề xuất giải pháp dự phòng.
e. Quản lý máy móc thiết bị
Tồn bộ các máy móc thiết bị liên quan đến hoạt động thi công đều được lập danh
mục theo dõi và tổ chức bảo dưỡng định kỳ để đảm bảo phục vụ kịp thời cho thi công .
Việc quản lý và điều phối máy trên công trường đuợc thực hiện bởi chuyên viên quản lý
máy móc thiết bị, các cán bộ thao tác vận hành máy đều phải tuân thủ nghiêm túc các qui
định về vận hành đối với từng loại máy móc thiết bị cụ thể. Các loại máy móc thiết bị sử
dụng đều có các giải pháp dự phòng thay thế để khơng ảnh hưởng đến tiến độ thi cơng
khi có sự cố.
f. Kiểm sốt cơng tác mua hàng
Tất cả các nhà cung cấp nguyên vật liệu cho cơng trình khơng loại trừ là doanh
nghiệp bên ngồi hay nội bộ Doanh nghiệp đều được lập thành danh sách trên cở sở kiểm
tra và cân đối về chất lượng và giá thành sản phẩm cung cấp cũng như uy tín và cách thức
phục vụ nhằm đảm bảo hiệu quả kinh tế và kỹ thuật cũng như hạn chế đến mức thấp nhất
khả năng chờ đợi do nguyên vật liệu không được cung ứng kịp thời và phù hợp với tiến
độ thi cơng trên cơng trình.
g. Các hành động khắc phục, phòng ngừa
Doanh nghiệp có văn bản qui định rõ việc thực hiện các hoạt động khắc phục đối
với bất kỳ một lỗi không phù hợp nào nảy sinh trong q trình thi cơng, khơng hạn chế là
các lỗi kỹ thuật đơn thuần hay các sai lỗi từ việc quản lý tài liệu, tiến độ cung ứng và chất
lượng nguyên vật liệu đồng thời qui định cách thức tiến hành các hoạt động phòng ngừa
để tránh lặp lại hay nảy sinh mới các lỗi không phù hợp đặc biệt là các biện pháp phòng
ngừa đối với cơng tác an tồn lao động.
Cơ sở để quản lý chất lượng cơng trình này, ngoài các quy định trong quy chế
quản lý chất lượng, quy chế tư vấn giám sát hiện hành, các quy trình thi cơng và nghiệm
thu dưới đây được sử dụng để đảm bảo kỹ thuật xây dựng và thống nhất trong quan hệ
kiểm tra và nghiệm thu.
1. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng cho thi công và nghiệm thu:
STT
Tên quy chuẩn, tiêu chuẩn
Ký hiệu
1
22TCN
02Quy trình nghiệm thu kiểm tra độ chặt của nền đất
71&QĐ4313/2001/QĐtrong ngành GTVT
BGTVT
2
Lu bánh lốp
3
Quy trình kỹ thuật xác định dung trọng của đất
22TCN 13 – 79
bằng phương pháp rót cát
4
Quy trình kỹ thuật đo độ bằng phẳng mặt đường
22TCN 16 – 79
bằng thước 3m
5
Quy trình thí nghiệm bê tơng xi măng
6
Quy trình thí nghiệm xác định môđun đàn hồi của
22 TCN 72 – 84
vật liệu đá gia cố chất kết dính vơ cơ
7
Quy trình thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của đá
8
Quy trình xác đinh nhanh độ ẩm của đất bằng
22 TCN 67 – 84
phương pháp thể tích
22TCN 254 – 99
22 TCN 60 – 84
22 TCN 57 – 84
TCVN 337-86
TCVN 346-86
đến
9
Cát xây dựng
10
Cát xây dựng – Phương pháp xác định hàm lượng
TCVN 4376-86
MICA
11
Đất xây dựng – các phương pháp xác định tính TCVN 4195 đến 4202chất cơ-lý của đất trong phòng thí nghiệm
1995
12
Sơn tín hiệu giao thong
22 TCN 282, 283, 284,
285 -2001
13
Thí nghiệm đầm nén cải tiến
AASHTO T180 (1997)
14
Thí nghiệm xác định cường độ BTXM
TCVN 3118 - 1993
15
Bê tông nặng -lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu
TCVN 3105-1993
thử
16
Bê tông nặng -phương pháp thử độ sụt
TCVN 3106-1993
17
Thí nghiệm về đương lượng cát
ASTM D2419- 79 (91)
Các quy chuẩn tham chiếu
STT
Tên quy chuẩn, tiêu chuẩn
Ký hiệu
1
Quy trình phân tích nước dùng trong cơng trình
22TCN 61-84
giao thơng
2
Quy trình thí nghiệm phân tích nhanh thành phần
22TCN 66-84
của đất trong điều kiện hiện trường
3
Kết cấu bê tông và bê tơng cốt thép tồn khối –
TCVN 4453-1995
Quy phạm thi công và nghiệm thu
4
Cát, đá, sỏi xây dựng
TCVN 1770 đến TCVN
1772-87
5
Cát tiêu chuẩn để thử xi măng
TCVN 139-91
6
Nước cho bê tông và vữa
TCVN 4506-87; TCVN
2655 đến 2671-87
7
Xi măng
TCVN 2682-92, TCVN
4029-85 đến 4032-85
8
Thí nghiệm xác định hàm lượng SO3 trong xi
TCVN 141-86
măng
9
Thí nghiệm xác định hàm lượng mất khi nung xi
TCVN 144-86
măng
10
Xi măng
TCVN 4787-89
11
Đất xây dựng
TCVN 5747-93
12
Đất xây dựng - phương pháp chỉnh lý thống kê các
TCVN 74-87
kết quả tính chất cơ lý của đất
13
Đất xây dựng – quy phạm thi công và nghiệm thu
TCVN 4447-87
Tuy nhiên, tuỳ theo các điều kiện tại thực tế thi cơng ngồi việc tn thủ
đúng các tiêu chuẩn nêu trên, trong quá trình thi công phải theo sự chỉ đạo của Tư
vấn giám sát hiện trường.
Chúng tôi sẽ tổ chức tại hiện trường một bộ phận thí nghiệm, để kiểm tra và đánh
giá chất lượng thi cơng của mình, thiết kế các cấp phối bê tông tốt nhất, căn cứ theo mác
bê tông được quy định trong hồ sơ thiết kế… Các kết quả thí nghiệm trên được xác nhận
bằng văn bản do các tổ chức có pháp nhân thực hiện. Cơng tác thí nghiệm bao gồm:
- Thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của các loại vật liệu: Đắp đất nền đường và các loại
VLXD chủ yếu: cát, đá, ximăng, sắt, thép, nước…
- Hệ số đầm chặt nền đường (K).
- Trọng lượng cấp phối bê tơng.
- Lấy mẫu bê tơng ximăng, thí nghiệm cường độ của mẫu thử.
- Xác định độ bẩn, lẫn tạp chất của vật liệu trong bê tông ximăng.
- Các thí nghiệm cần thiết khác theo quy định trong các quy trình kiểm tra, nghiệm
thu hiện hành.
Chúng tơi sẽ cung cấp đầy đủ các số liệu thí nghiệm, các chứng chỉ vật liệu và các
thành phần cấu thành hạng mục cơng trình trước khi chuyển giai đoạn thi cơng, cũng như
khi có yêu cầu của các cấp có thẩm quyền. Chúng tôi cũng sẽ thực hiện bất kỳ những việc
kiểm tra thí nghiệm cần thiết khi thấy cần thiết theo yêu cầu của cơ quan chức năng để
đảm bảo cho ổn định và chất lượng cơng trình.
Khi kiểm tra lại các hạng mục cơng trình hoặc các ngun vật liệu thi cơng có
kết quả khơng đạt tiêu chuẩn kỹ thuật thì chúng tơi sẽ tiến hành ngay cơng việc sửa
chữa hoặc phá dỡ sản phẩm, các nguyên vật liệu đó, đồng thời chúng tơi sẽ tiến
hành các thí nghiệm các chứng chỉ chất lượng của việc sửa chữa đó.
CHƯƠNG V
AN TỒN THI CƠNG VÀ VỆ SINH MƠI TRƯỜNG
I. AN TỒN THI CƠNG
1. An tồn và bảo hộ lao động trong sử dụng máy xây dựng nói chung:
Vấn đề an tồn lao động rất quan trọng và là sự quan tâm đặc biệt của đơn vị trong
q trình thi cơng trên công trường. Cán bộ làm việc trên công trường phải tuân thủ các
quy định về an toàn và bảo hộ theo đúng quy phạm TCVN 5308- 1991.
Trong công tác thi cơng cơ giới: Các loại máy móc thi cơng đều được kiểm tra an
tồn và có chứng chỉ của cơ quan an tồn lao động có thẩm quyền cho phép. Trong q
trình thi cơng các máy móc thiết bị được bảo dưỡng và kiểm tra an toàn định kỳ thường
xuyên tại các vị trí đặt máy đều có bảng hướng dẫn về nội quy an toàn sử dụng máy, các
thiết bị máy móc chun dùng, phải do cơng nhân kỹ thuật được đào tạo cơ bản và có
chứng chỉ sử dụng, nghiêm cấm cơng nhân khơng có trách nhiệm sử dụng máy, cán bộ
công nhân viên không được uống rượu bia đùa nghịch trong giờ làm việc. Tồn bộ cơng
nhân lao động trên cơng trường phải được học an tồn, trang bị đầy đủ các trang bị bảo
hộ và các thiết bị an toàn khi làm việc, khám sức khoẻ trước khi bố trí vào cơng trường
lao động.
a. Đối với cán bộ kỹ thuật và công nhân
- 100% cán bộ công nhân viên làm việc trong khu vực thi công đều được đào tạo
cơ bản về an toàn lao động và kiểm tra trình độ, ý thức giữ gìn an tồn lao động cho
mình và khu vực xung quanh cơng trường.
- 100% máy móc, phương tiện, thiết bị thi cơng đưa vào sử dụng đều phải kiểm
tra đảm bảo an tồn thiết bị (có chứng chỉ đăng kiểm).
- 100% cán bộ công nhân viên được kiểm tra sức khoẻ tay nghề để phân công phù
hợp với từng loại công việc. Những người chưa qua đào tạo sẽ không được vận hành các
loại máy móc thiết bị, yêu cầu phải có trình độ chun mơn.
- Trước khi thi cơng các bộ phận công việc phải cho công nhân học tập về thao tác
an tồn đối với cơng việc đó (học viên phải ký nhận và không được ký thay).
- Tổ chức an tồn cho từng cơng tác, bộ phận và phổ biến an tồn cho các cơng tác
đó theo quy định về an toàn lao động của Nhà nước.
+ An toàn trong di chuyển, đi lại, vận chuyển ngang.
+ An toàn vận chuyển lên cao.
+ An tồn thi cơng trên cao, thi công lắp ghép và thi công nhiều tầng nhiều lớp với
cơng tác cụ thể.
+ An tồn điện, máy.
- Giới hạn phạm vi hoạt động và các khu vực làm việc làm việc của công nhân của
tổ sản xuất, phải có biển báo. Cấm những người khơng nhiệm vụ vào khu vực đang được
giới hạn để đảm bảo an toàn.
Kho bãi nhà xưởng phải bố trí hợp lý, chú ý đến kỹ thuật an tồn phòng cháy.
- Sau khi tháo dỡ các kết cấu phụ bằng gỗ như ván khuôn, đà giáo thì các cột
chống ván gỗ xà gồ phải được nhổ sạch đinh xếp thành đống gọn theo từng chủng loại,
không vứt bừa bãi.
- Đối với giàn giáo khi lắp dựng xong, cán bộ kỹ thuật phải tiến hành kiểm tra
trước khi cho sử dụng. Những người bị bệnh tim, huyết áp cao khơng được bố trí làm
việc ở trên cao.
- Công nhân làm việc trên giàn giáo phải đeo dây an tồn, đội mũ cứng khơng
được dùng loại dép khơng có quai hậu, đế trơn. Khơng được chạy nhảy cười đùa, không
được ngồi trên thành lan can, không leo ra bên ngồi lan can.
- Khi có mưa to gió lớn hơn cấp 6, sương mù dầy đặc thì không làm việc trên giàn
giáo. Phải kiểm tra dàn giáo trước khi sử dụng lại.
b. Đối với công nhân thi công trên công trường
- Tuyệt đối tuân thủ về quy trình an tồn lao động. Khơng đi lại vào những nơi
ngồi phạm vi thi cơng của mình.
- Chỉ làm những việc đã được phân công.