Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (400.15 KB, 65 trang )
+ Chân khay mái taluy gia cố bằng BT M150 đá 2x4 trên lớp đệm cát dày 10cm
+ Bố trí ống nhựa PVC 50 cách khoảng 1.5m để thoát nước nền đường.Phía trước
ống bố trí tầng lọc ngược.
- Gia cố rãnh dọc thu nước phía taluy dương ( vị trí nền đường đào):
+ Rãnh dọc hình thang được gia cố bằng BT M150 đá 1x2 dày 12cm.
Hạng mục cống thoát nước:
*Tuyến số 10 (N31-N8)
- Qui mô và tiêu chuẩn kỹ thuật :
+ Qui mô : vĩnh cửu
+ Khẩu độ : vuông 2x(75x75)
+ Tải trọng thiết kế : H30 – XB80
+ Tần suất thiết kế : P = 4%
- Giải pháp kỹ thuật:
+ Kết cấu thân cống
Thân cống là dãy cống vuông 2x(75x75) bằng BTCT M250 đá 1x2.Chiều dài
cống L= 15,15m gồm 22 đốt cống dài 1m và 4 đốt cống dài 1,5m được lắp ghép.Khe
hở giữa các đốt cống rộng 1cm được chèn kín bằng BTCT M250 đá 1x2 và tẩm nhựa
đường 2 lớp.
Lớp kết cấu áo đường bê tông M350 đá 1x2
Lớp bê tông mối nối M250 đá 1x2 dày 8cm
Móng thân cống cấp phối đá dăm loại 2 dày 30cm
Độ dốc dọc lòng cống i = 0%
Chèn cát giữa hai hàng cống
+ Kết cấu thượng, hạ lưu
Móng đầu cống,tường đầu,tường cánh BT M150 đá 2x4
Lớp đệm cấp phối đá dăm loại 2 dày 10cm
*Tuyến số 10 (N31-N8)
- Qui mô và tiêu chuẩn kỹ thuật :
+ Qui mô : vĩnh cửu
+ Khẩu độ : vuông 1x(100x100)
+ Tải trọng thiết kế : H30 – XB80
+ Tần suất thiết kế : P = 4%
- Giải pháp kỹ thuật:
+ Kết cấu thân cống
Thân cống là dãy cống vuông 1x(100x100) bằng BTCT M250 đá 1x2.Chiều dài
cống L= 14,13m gồm 14 đốt cống dài 1m lắp ghép.Khe hở giữa các đốt cống rộng
1cm được chèn kín bằng BTCT M250 đá 1x2 và tẩm nhựa đường 2 lớp.
Lớp kết cấu áo đường bê tông M350 đá 1x2
Lớp bê tông mối nối M250 đá 1x2 dày 8cm
Móng thân cống cấp phối đá dăm loại 2 dày 30cm
Độ dốc dọc lòng cống i = 0,5%
Gia cố mái taluy thượng hạ lưu BT M150 đá 2x4 dày 15cm
+ Kết cấu thượng, hạ lưu
Móng đầu cống,tường đầu,tường cánh BT M150 đá 2x4
Lớp đệm cấp phối đá dăm loại 2 dày 10cm
*Tuyến số 10 (N31-N8)
- Qui mô và tiêu chuẩn kỹ thuật :
+ Qui mô : vĩnh cửu
+ Khẩu độ : vuông 1x(100x100) chéo 55 độ
+ Tải trọng thiết kế : H30 – XB80
+ Tần suất thiết kế : P = 4%
- Giải pháp kỹ thuật:
+ Kết cấu thân cống
Thân cống là dãy cống vuông 1x(100x100) bằng BTCT M250 đá 1x2.Chiều dài
cống L= 18,18m gồm 18 đốt cống dài 1m lắp ghép.Khe hở giữa các đốt cống rộng
1cm được chèn kín bằng BTCT M250 đá 1x2 và tẩm nhựa đường 2 lớp.
Lớp kết cấu áo đường bê tông M350 đá 1x2
Lớp bê tơng mối nối M250 đá 1x2 dày 8cm
Móng thân cống cấp phối đá dăm loại 2 dày 30cm
Độ dốc dọc lòng cống i = 0,5%
+ Kết cấu thượng, hạ lưu
Hố thu cống bằng BT M150 đá 2x4
Lớp đệm cấp phối đá dăm loại 2 dày 10cm
CHƯƠNG II
CÔNG TÁC CHUN B
i. sơ đồ t ổchức hiện t r ờng
1./ THUYẾT MINH SƠ ĐỒ TỔ CHỨC HIỆN TRƯỜNG:
Ban chỉ huy công trường được tổ chức và chỉ đạo bởi chỉ huy trưởng cơng trường
(CHTCT) và các phó chỉ huy cơng trường giúp việc cho chỉ huy trưởng điều hành trong
các công tác quan trọng. Dưới nữa là các bộ phận chuyên môn trực tiếp điều khiển và hỗ
trợ thi công cùng với các đội, tổ thi công xây lắp công trình. Các kỹ sư chuyên trong từng
bộ phận sẽ phụ trách từng khối công việc cụ thể và phối hợp cùng các kỹ sư hiện trường.
Tất cả các thành viên này hỗ trợ CHTCT hoàn thành mục tiêu mà ban chỉ huy công
trường đã đề ra và chịu trách nhiệm trước CHTCT.
Ban chỉ huy cơng trường có trách nhiệm thực hiện các quy định theo các điều
khoản tại hợp đồng trúng thầu trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng. Nhiệm vụ của ban
chỉ huy công trường là chỉ huy thi cơng cơng trình đúng tiến độ, chất lượng, an tồn lao
động và vệ sinh mơi trường.
a) Chỉ huy trưởng công trường (CHTCT)
CHTCT là người được bổ nhiệm và đại diện cho nhà thầu trên công trường, chịu
trách nhiệm phối hợp, liên lạc và trao đổi thông tin với chủ đầu tư và Tư vấn thiết kế và
Tư vấn giám sát.
CHTCT có nhiệm vụ điều hành quản lý và chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư, Ban
quản lý dự án về kỹ thuật, nhân cơng, tiến độ cơng trình, chất lượng, an tồn lao động và
tài chính của cơng trình.
b) Bộ phận quản lý kỹ thuật:
Có các nhiệm vụ lập kế hoạch, lập tiến độ, kiểm tra kỹ thuật:
- Lập kế hoạch và tiến độ. Quản lý tiến độ thi cơng. Theo dõi tiến độ từng cơng
trình phụ, tiếp nhận và sử dụng thiết bị, bố trí nhân lực.
- Tiếp nhận và cung ứng vật liệu mua về.
- Triển khai phương pháp thi công, bản vẽ thi công.
- Kiểm tra công việc của các hợp đồng thầu phụ.
- Lập bản vẽ thực tế thi cơng của cơng trình.
Bộ phận QLKT phụ trách các kỹ sư làm việc tại văn phòng hiện trường và trên hiện
trường. Đó là các kỹ sư chuyên ngành, bộ phận QLKT chịu trách nhiệm với các hạng
mục cơng trình đã được giao. Các kỹ sư này bao gồm việc tổ chức sắp xếp các nguồn
cung ứng như các cơng trình tạm, vật liệu, thiết bị, nhân công, GS hiện trường, chất
lượng và kiểm tra tiến độ cho từng phân đoạn cơng việc.
c) Bộ phận thí nghiệm:
Có nhiệm vụ kiểm tra, thí nghiệm chất lượng, vật tư và chất lượng thi công.
d) Bộ phận kế hoạch- vật tư, thiết bị: