Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (533.62 KB, 71 trang )
Trường Đai Học Thương Mại
19
Khóa luận tốt nghiệp
Dùng cho trường hợp bán lẻ hàng hố số lượng ít, giá trị nhỏ (tổng giá thanh
tốn dưới 200.000 đồng mỗi lần thì khơng phải lập hóa đơn, trừ trường
hợp người mua u cầu lập và giao hóa đơn) để phản ánh số lượng và số tiền
từng loại hàng hoá, dịch vụ đã bán. Bảng kê bán lẻ được kế toán tổng hợp và lập
vào cuối mỗi ngày. Trên cơ sở đó, kế tốn lập một hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa
đơn bán hàng ghi số tiền bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ tổng ngày thể hiện trên
dòng tổng cộng của hàng bảng kê, ký tên và giữ liên giao cho người mua, các liên
khác luân chuyển theo quy định. Tiêu thức “ Tên, địa chỉ người mua” trên hóa đơn
này ghi là “ Bán lẻ khơng giao hóa đơn”.
Phương pháp lập:
Bảng kê phải có tên, mã số thuế và địa chỉ người bán, tên hàng hóa, dịch vụ, giá
trị hàng hóa, dịch vụ bán ra, ngày lập, tên và chữ ký người lập bảng kê. Trường
hợp người bán nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì bảng kê bán lẻ có
tiêu thức : “ Thuế suất giá trị gia tăng” và “ tiền thuế giá trị gia tăng”. Hàng hóa,
dịch vụ bán ra ghi trên bảng kê theo thứ tự bán hàng trong ngày – Ghi rõ tên hộ
kinh doanh, địa chỉ, tên người bán, nơi bán hàng.
-
Cột A, B : Ghi thứ tự, tên hàng hóa, dịch vụ cung ứng thu tiền.
-
Cột C: Đơn vị tính của hàng hóa, dịch vụ.
-
Cột 1: Ghi số lượng hoặc trọng lượng của hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp.
-
Cột 2: Ghi đơn giá bán của từng loại hàng hóa, dịch vụ..., trường hợp hàng
hóa trao đổi ghi theo đơn giá bán hàng hóa, dịch vụ mang trao đổi.
-
Cột 3: Thành tiền bằng (=) cột 1 nhân (x) cột 2. Dòng tổng cộng tiền thanh
toán ghi số tiền tổng cộng ở cột 3
3.
Bảng thanh toán hàng đại lý (ký gửi) – (Phụ lục 1.3: Mẫu số 01-BH)
Phản ánh tình hình thanh tốn hàng đại lý (ký gửi) giữa đơn vị có hàng và đơn vị
nhận bán hàng. Là chứng từ để đơn vị có hàng và đơn vị nhận đại lý, ký gửi, thanh
toán tiền và ghi sổ kế toán.
Phương pháp lập
Ghi rõ tên, địa chỉ đơn vị nhận bán hàng đại lý, ký gửi ở dòng trên bên trái.
- Ghi rõ số và ngày, tháng, năm lập bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi.
- Ghi rõ số hiệu, ngày, tháng năm của hợp đồng bán hàng đại lý, ký gửi.
- Ghi rõ tên, chức vụ của đại diện các bên gửi hàng và nhận hàng đại lý, ký gửi.
Trần Thị Dung
Lớp SB15B
Trường Đai Học Thương Mại
20
Khóa luận tốt nghiệp
+ Cột A, B, C : Ghi số thứ tự và tên quy cách, phẩm chất, đơn vị tính của sản
phẩm, hàng hóa nhận đại lý, ký gửi.
+ Cột 1: Ghi số lượng hàng chưa thanh toán cuối kỳ trước.
+ Cột 2: Ghi số lượng hàng nhận đại lý, ký gửi kỳ này.
+ Cột 3: Ghi số lượng hàng nhận đại lý, ký gửi đã bán trong kỳ.
+ Cột 4: Ghi đơn giá hàng đại lý, ký gửi đã bán trong kỳ.
+ Cột 5: Cột 5 = Cột 3 x Cột 4
+ Cột 6: Số lượng hàng đại lý, ký gửi tồn cuối kỳ chưa bán được đến ngày
lập bảng thanh tốn.
+ Dòng cộng: Ghi tổng số tiền phải thanh tốn trong kỳ. Ghi rõ số tiền hoa
hồng bên nhận bán hàng đại lý, ký gửi được hưởng và số tiền bên nhận bán
hàng phải thanh toán cho bên gửi bán hàng đại lý, ký gửi.
1.2.2.2 Vận dụng tài khoản kế toán
TK 632 - Giá vốn hàng bán: Dùng để theo dõi trị giá vốn của hàng bán, dịch
vụ xuất bán trong kỳ.
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 632
Nợ
TK 632
Có
- Trị giá vốn của thành phẩm,hàng hóa, - Phản ánh khoản hồn nhập dự phòng
dịch vụ đã được xác định là tiêu thụ giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài
trong kỳ.
chính
- Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của - Giá vốn của hàng bán bị trả lại
hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi - K/c giá vốn của SP, HH, DV đã tiêu
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.
thụ trong kỳ sang TK 911 “ Xác định kết
- Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự quả kinh doanh”.
phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập
năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng
năm trước.
TK 632 khơng có số dư cuối kỳ.
TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Dùng để phản ánh
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán
của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ
Trần Thị Dung
Lớp SB15B
Trường Đai Học Thương Mại
21
Khóa luận tốt nghiệp
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 511
Nợ
TK 511
Có
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại - Doanh thu bán sản phẩm hàng hóa
kết chuyển cuối kỳ;
của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ
- Khoản giảm giá hàng bán kết kế toán.
chuyển cuối kỳ;
- Khoản chiết khấu thương mại kết
chuyển cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào
TK 911 “ xác định kết quả kinh
doanh”.
Tài khoản 511 khơng có số dư cuối
kỳ
TK 521 - Chiết khấu thương mại: Dùng để phản ánh khoản chiết khấu mà doanh
nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng dongười mua hàng đã
mua hàng hóa dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại
đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua,bán hàng.
TK 531 - Hàng bán bị trả lại: Dùng để phản ánh doanh thu của số hàng hóa,
dịch vụ đã tiêu thụ, bị khách hàng trả lại do không đúng quy cách, phẩm chất hoặc
do vi phạm hợp đồng kinh tế…
TK 532 Giảm giá hàng bán: Dùng để phản ánh khoản giảm giá cho khách
hàng tính trên giá thỏa thuận.
Nợ
TK 521,531,532
Có
- Khoản chiết khấu thương mại, - K/C toàn bộ số chiết khấu thương
hàng bán bị trả lại, giảm giá đã chấp mại, hàng bán bị trả, giảm giá hàng
nhận với người mua
bán sang tài khoản 511 để xác định
Trần Thị Dung
doanh thu thuần của kỳ hạch Lớp
tốnSB15B
Tài khoản 521,531,532 khơng có số
dư cuối kỳ
Trường Đai Học Thương Mại
22
Khóa luận tốt nghiệp
2.3 Trình tự hạch toán các phương thức bán hàng chủ yếu theo quyết định
15/QĐ - BTC
1.2.2.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng
Tài khoản sử dụng:
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Gồm 5 tài khoản cấp 2:
+ TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa.
+ TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm.
+ TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
+ TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
+ Tk 5117: Doanh thu kinh doanh BĐSĐT.
+ Tk 5118: Doanh thu khác.
TK 512: Doanh thu nội bộ. Gồm 3 tài khoản cấp 2:
+ TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa.
+ TK 5122: Doanh thu bán thành phẩm.
+ TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
Trình tự hạch toán:
a) Hạch tốn nghiệp vụ bán buôn
Hạch toán bán buôn qua kho theo phương thức chuyển hàng:
1) Phản ánh trị giá mua hàng hóa xuất gửi đi bán.
Nợ TK: 157: Giá mua hàng hóa
Có TK: 156 (1561): Giá mua hàng hóa
2) Khi khách hàng thanh tốn hoặc nhận thanh tốn về số hàng hóa đã chuyển
giao.
Nợ TK 111,112,131
Trần Thị Dung
: Tổng giá thanh toán
Lớp SB15B
Trường Đai Học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
23
Có TK 511
: Doanh thu bán hàng
Có TK 33311
: Thuế GTGT đầu ra
3) Kết chuyển giá vốn hàng mua gửi đi bán đã xác định tiêu thụ
Nợ TK: 632: Giá vốn hàng bán
Có TK: 157: Trị giá mua hàng hóa
4) Trị giá bao bì xuất gửi đi kèm và tính giá riêng lẻ
Nợ TK: 1388: Trị giá xuất kho
Có TK 1532
: Trị giá xuất kho
5) Các khoản chi hộ cho bên mua
Nợ TK: 1388: Khoản phải thu bên mua
Có TK: 111, 112: Số tiền chi hộ bên mua
6) Khi thu được tiền bao bì, tiền chi hộ:
Nợ TK: 111, 112: Số tiền chi hộ bên mua
Có TK: 1388: Khoản phải thu bên mua
Hạch toán bán buôn qua kho theo phương thức giao hàng trực tiếp:
1) Phản ánh doanh thu bán hàng hóa
Nợ TK 111, 112, 131 : Tổng giá thanh tốn
Có TK 511
: Doanh thu tính theo giá bán chưa thuế
Có TK 33311 : Thuế GTGT đầu ra
2) Phản ánh trị giá mua hàng xuất bán đã xác định tiêu thụ
Nợ TK: 632: Trị giá hàng mua
Có TK: 156 (1561): Trị giá hàng mua
Hạch toán bán bn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp:
1) Doanh nghiệp mua bán thẳng giao nhận trực tiếp tay ba với nhà cung cấp và
khách hàng.
Nợ TK 632
: Trị giá mua chưa thuế
Nợ TK 133
: Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111, 112, 331
: Tổng giá thanh toán
2) Phản ánh doanh thu:
Trần Thị Dung
Lớp SB15B
Trường Đai Học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
24
Nợ TK 111. 112, 131 : Tổng giá thanh tốn
Có TK 511
: Doanh thu bán hàng
Có TK 33311
: Thuế GTGT đầu ra
Hạch toán bán bn vận chuyển thẳng theo hình thức gửi hàng:
+ Phản ánh giá trị hàng mua vận chuyển thẳng không nhập kho :
Nợ TK 157 : hàng gửi đi bán
Có TK 111, 112, 331, 341 : phải trả cho người bán,TM,TGNH
+ Khi giao hàng cho người mua được người mua trả tiền hoặc chấp nhận trả
tiền :
Nợ TK 111, 112, 131 : tiền măt, tiền gửi ngân hàng
Có TK 511
:doanh thu bán hàng
Có TK 3331
:(VAT) đầu ra
+ Kết chuyển giá vốn :
Nợ TK 632 : giá vốn hàng bán
Có TK 157 : hàng gửi đi bán
b)
Kế toán nghiệp vụ bán lẻ
1) Khi nhận được bảng kê bán lẻ hàng hóa và giấy nộp tiền, kế toán ghi nhận
doanh thu bán hàng.
Nợ TK 111
: Tổng số tiền bán hàng thu được nhập quỹ
Có TK 511,512
: Doanh thu bán hàng
Có TK 33311
: Thuế GTGT đầu ra
2) Phản ánh trị giá vốn hàng hóa xuất bán:
Nợ TK 632
: Giá vốn hàng bán
Có TK 1561
: Giá mua hàng hóa
c, Phương thức bán hàng đại lý, ký gửi.
Tại bên giao đại lý.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi các đại lý nộp báo cáo bán hàng. Khi
nhận được báo cáo bán hàng của đại lý, kế toán phản ánh doanh thu:
Trần Thị Dung
Lớp SB15B
Trường Đai Học Thương Mại
Nợ TK111, 112, 131:
25
Khóa luận tốt nghiệp
Tổng số tiền của hàng gửi bán.
Có TK511:
Doanh thu bán hàng chưa có thuế GTGT.
Có TK333(1):
Số thuế GTGT phải nộp.
Đồng thời xác định hoa hồng trả cho đại lý:
Nợ TK 641:
Số tiền hoa hồng trả cho đại lý.
Nợ TK 133:
Thuế thuế GTGT phải nộp.
Có TK111, 112, 131:
Số tiền hoa hồng trả cho đại lý.
Tại bên nhận đại lý.
+ Khi nhận hàng kế toán ghi đơn
Nợ TK 003 - Giá bán
+ Khi bán hàng đại lý, tuỳ theo phương thức thanh toán tiền hàng đại lý để
ghi sổ.
. Nếu tính ra số hoa hồng được hưởng sau mỗi lần bán hàng :
Nợ TK 111, 112
- Tổng số tiền bán hàng
Có TK 511 - Hoa hồng được hưởng
Có TK 331 - Tổng số tiền phải trả cho người gửi đại lý
Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra của số hàng bán
. Nếu tính hoa hồng được hưởng theo định kỳ :
Nợ TK 111, 112
- Tổng số tiền bán hàng
Có TK 331 - Tổng số tiền phải thanh tốn cho bên giao đại lý
Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra
. Định kỳ xác định hoa hồng được hưởng :
Nợ TK 331 – phải trả của cho khách hàng
Có TK 511 - Hoa hồng được hưởng
d, Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp
Kế tốn ghi nhận doanh thu ngay khi giao hàng cho người mua và giá để ghi
nhận doanh thu là giá bán trả tiền ngay (trả một lần). Số chênh lệch giữa tổng số
tiền theo giá bán trả chậm với giá bán trả tiền ngay được phản ánh ở TK338(7) -
Trần Thị Dung
Lớp SB15B