Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (533.62 KB, 71 trang )
Trường Đai Học Thương Mại
44
Khóa luận tốt nghiệp
Trong q trình thực tập tai cơng ty, em thấy kế tốn bán hàng hoạt động
khá hoàn thiện. Tuy nhiên, cùng sự phát triển vững mạnh của cơng ty cũng như
những đòi hỏi ngày càng cao của thị trường, việc khơng ngừng hồn thiện kế tốn
bán hàng là điều vơ cùng cần thiết. Dựa trên những hạn chế về tổ chức kế toán bán
hàng của công ty, em xin đưa ra một số giải pháp sau:
Giải pháp 1: Giải pháp về tài khoản sử dụng.
Về tài khoản TK 1562
Công ty nên sử dụng TK 1562 để hạch tốn tất cả chi phí thu mua hàng hóa:
chi phí vận chuyển, chi phí bốc dỡ hàng ngồi bến bãi, chi phí cho cán bộ mua
hàng, chi phí bảo hiểm, bốc xếp, hao hụt tự nhiên trong quá trình mua hàng... thay
vì chỉ phản ánh chi phí vận chuyển. Bởi vì việc đó làm cho giá vốn hàng bán bị
giảm, Như vậy công ty đã vi phạm nguyên tắc phù hợp, không đúng với chế độ kế
tốn, khơng phản ánh chính xác giá vốn hàng bán. Vì vậy trong trường hợp chi phí
thu mua ngồi chi phí vận chuyển lớn nhưng khơng đựợc phản ánh vào TK 632 có
thể dẫn đến việc định giá bán khơng phù hợp đối với mặt hàng kinh doanh của
công ty đồng thời gây khó khăn trong việc nghiên cứu để giảm chi phí thu mua
hàng hóa. Chính vì vậy cơng ty nên sử dụng TK 1562 để phản ánh tất cả các chi
phí mua phát sinh trong kỳ chứ khơng chỉ riêng chi phí vận chuyển hàng hóa.
Trích dẫn tình hình thực tế của cơng ty:
Ngày 06/2/2013: Theo PNK 5391, Công ty đã nhập một lô hàng . Khi hàng về bến
bãi, chi phí bốc dỡ hàng hóa là: 1.050.000 VND. Chi phí vận chuyển lơ hàng tới
kho bãi là: 2.154.000. Khi đó kế tốn sẽ hạch tốn
Cơng ty nên hạch tốn khoản chi phí này vào TK 1562 – “Chi phí mua hàng ”. Sau
đó, cuối kì sẽ tiến hành phân bổ chi phí mua sang TK 632 – “Giá vốn hàng bán’.
Nợ TK 1562: 3.204.000
Nợ TK 133: 320.400
Có TK 111: 3.524.400
Về tài khoản và cách hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
Công ty nên sử dụng các tài khoản TK 521, TK 531, TK532 để phản ánh các khoản
giảm trừ doanh thu tương ứng để có thể theo dõi chi tiết tình hình kinh doanh của
Trần Thị Dung
Lớp SB15B
Trường Đai Học Thương Mại
45
Khóa luận tốt nghiệp
doanh nghiệp để có những phương án kinh doanh phù hợp, cũng như xác định
doanh thu bán hàng chính xác.
Trích dẫn tình hình thực tế của cơng ty:
Ngày 19/02/2013, do hàng khơng đúng như trong hợp đồng đã ký kết ngày
10/02/2012, Công ty Cổ Phần đầu tư Thiên An quyết định giảm giá cho tồn bộ lơ
hàng tấm gỗ MDF324 cho Cơng ty TNHH TM và XD Thành Đạt đã mua trước đó
theo HĐ BHĐ 210 với số lượng là 50 tấm với giá mua chưa thuế là: 215.500 Đ/tấm
còn 200.000 Đ/tấm (Thuế 10%). Công ty TNHH TM và XD Thành Đạt đã thanh toán
ngày 05/03/2012 bằng tiền mặt. Kế toán định khoản:
NV1:
Nợ TK 532: 775.000
Nợ TK 3331: 77.500
Có TK 131:
NV2:
852.500
Nợ TK 131: 852.500
Có TK 111:
852.500
Cuối tháng, ghi giảm doanh thu theo định khoản:
Nợ TK 511:
852.500
Có TK 532:
852.500
Giải pháp 2: Giải pháp về các khoản nợ phải thu khó đòi
+ Lý do cần trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi:
Việc dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi sẽ giúp cơng ty đề phòng được
những tổn thất về các khoản phải thu khó đòi có thể xảy ra, hạn chế những đột biến
về kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toán.
+ Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 139- Dự phòng phải thu khó đòi.
+ Về phương pháp xác định khoản dự phòng cần trích lập:
Việc trích lập dự phòng phải thu khó đòi được hướng dẫn cụ thể trong
Thơng tư số 228/2009/TT-BTC ngày 07/12/2009.
Trước khi quyết định trích lập, Công ty phải xác định rõ tên, địa chỉ, nội
dung của từng tài khoản nợ, số tiền phải thu của từng đơn vị nợ, người nợ, trong đó
ghi rõ số nợ phải thu khó đòi, đồng thời cơng ty phải tập hợp được các chứng từ
Trần Thị Dung
Lớp SB15B
Trường Đai Học Thương Mại
46
Khóa luận tốt nghiệp
gốc hoặc xác nhận của đơn vị nợ hoặc người nợ về số tiền nợ còn chưa trả bao
gồm: Hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, cam kết nợ,... Sau đó, phải lập hội đồng
thẩm định và xác định các khoản phải thu khó đòi.
Cuối kỳ kế tốn năm, kế tốn xác định số dự phòng phải thu khó đòi cần
trích lập:
Nợ TK 642: Số dự phòng cần trích lập
Có TK 139: Số dự phòng cần trích lập
Cuối niên độ kế tốn sau, Kế tốn căn cứ vào số chênh lệch giữa dự phòng
năm trước và dự phòng năm nay để xác định dự phòng bổ xung hoặc hồn nhập:
- Nếu dự phòng năm nay tăng thì trích lập bổ xung theo số chênh lệch:
Nợ TK 642: Số dự phòng cần trích bổ sung
Có TK 139: Số dự phòng cần trích lập bổ sung
- Nếu dự phòng năm nay giảm, thì hồn nhập dự phòng theo số chênh lệch:
Nợ TK 139: Số dự phòng hồn nhập
Có TK 642: Số dự phòng hồn nhập
- Các khoản nợ phải thu khó đòi khi xác định là khơng đòi được thì được phép xóa
nợ:
Nợ TK 139 (Nếu đã lập dự phòng)
Nợ TK 642 (Nếu chưa lập dự phòng)
Có TK 131: Số tiền phải thu khó đòi
Có TK 138: Số phải thu khác khó đòi
Đồng thời ghi đơn Nợ TK 004 – “Nợ khó đòi đã xử lý”.
Thực tế tại cơng ty:
Cuối năm 2011, kế tốn xác định số dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi cần trích
lập là: 45.056.120 VND.
Nợ TK 642 : 145.056.120
Có TK 139 :145.056.120
Cuối năm 2012, xác định khoản trích lập dự phòng trong năm là: 158.050.600
VND, kế tốn trích lập bổ xung theo số chênh lệch:
Nợ TK 642 : 12.994.480
Có TK 139 : 12.994.480
Trần Thị Dung
Lớp SB15B
Trường Đai Học Thương Mại
47
Khóa luận tốt nghiệp
Các khoản nợ phải thu khó đòi khi xác định là khơng đòi được trong năm 2012 là
38.515.060 VND
Nợ TK 139 : 38.515.060
Có TK 131: 38.515.600
Đồng thời ghi đơn Nợ TK 004 : 38.515.600
Giải pháp 3: Giải pháp về việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho:
+ Lý do lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho:
Để thực hiện nguyên tắc thận trọng, tránh rủi ro khi dự trữ hàng hố và để
khơng ảnh hưởng đến q trình tiêu thụ, giữ thế bình ổn giá trên thị trường cơng ty
nên trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
+ Phương pháp tính:
Theo chuẩn mực kế tốn 02 (QĐ149/2001- QĐ/BTC ban hành ngày
31/12/2001) thì vào cuối kỳ kế tốn năm, khi giá trị thuần có thể thực hiện được
của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc thì phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Việc ước tính giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho phải dựa
trên bằng chứng tin cậy thu được tại thời điểm ước tính. Việc ước tính này phải
tính đến sự biến động của giá cả hoặc chi phí trực tiếp liên quan đến các sự kiện
diễn ra sau ngày kết thúc năm tài chính, mà các sự kiện này được xác nhận với các
điều kiện hiện có ở thời điểm ước tính.
Cuối kỳ kế tốn năm tiếp theo phải thực hiện đánh giá mới về giá trị thuần
có thể thực hiện được của hàng tồn kho cuối năm đó. Trường hợp cuối kỳ kế toán
năm nay, nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập thấp hơn khoản dự
phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế tốn năm trước thì số chênh lệch
lớn hơn phải được hồn nhập, ngược lại thì trích lập bổ sung.
+ Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 159- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
+ Trình tự hạch toán:
Sơ đồ 3.1: Trình tự hạch tốn dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Trần Thị Dung
Lớp SB15B
Trường Đai Học Thương Mại
TK 155,…
Khóa luận tốt nghiệp
48
TK 632
TK 159
Xử lý tổn thất
Trích lập, trích
xảy ra
lập bổ sung
Hồn nhập
+ Ví dụ minh họa:
Ví dụ: Vào ngày 11/10/2011 Công ty nhập lô hàng gỗ MDF1012, số lượng 1000
tấm, đơn giá 162.000 . Dự kiến đến ngày 31/12/2011 giá trị thuần có thể thực hiện
được của lơ hàng này là 160.000.000đ. Cơng ty sẽ tiến hành trích lập dự phòng:
Mức dự phòng phải lập = 1000 x 162.000- 160.000.000
= 2.000.000
Nợ TK 632: 2.000.000
Có TK 159: 2.000.000
Tại ngày 31/12/2012 lô hàng trên vẫn tồn kho và giá trên thị trường lúc này là
158.500.000đ và rất có thể tiếp tục giảm. Vì thế Cơng ty vẫn tiếp tục lập dự
phòng.
Mức dự phòng phải lập = 1000 x 162.000- 158.500.000= 3.500.000
Do số trích lập năm trước là: 2.000.000. Vì vậy số cần trích lập thêm là
3.500.000 – 2.000.000 = 1.500.000
Nợ TK 632: 1.500.000
Có TK 159: 1.500.000
3.3 Điều kiện thực hiện
- Về phía nhà trường:
+ Nhà trường đã có kế hoạch và phân bổ thời gian thực tập để tạo điều kiện
cho em có cơ hội tiếp cận mơi trường thực tế và làm quen, tìm hiểu cơng tác
kế tốn nhóm bán hàng gỗ MDF tại công ty cổ phần đầu tư Thiên An
+ Nhà trường phân công giảng viên hướng dẫn tận tình em đặc biệt là em
nhận được sự giúp đỡ và hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo ThS. Trần
Trần Thị Dung
Lớp SB15B
Trường Đai Học Thương Mại
49
Khóa luận tốt nghiệp
Mạnh Tường trong suốt quá trình thực tập và hồn thành bài khóa luận tốt
nghiệp của mình
Về phía cơng ty Cổ Phần Đầu Tư Thiên An
Công ty đã tạo điều kiện cho em tiếp xúc và tìm hiểu về cơng ty cũng như
cơng tác kế tốn tại phòng kế tốn của doanh nghiệp
+ Cung cấp mọi thơng tin và tài liệu của cơng ty để em có thể hồn thành bài khóa
luận này
- Về phía bản thân:
- Được tìm hiểu và tiếp xúc với môi trường cũng như làm việc thực tế và đặc
biệt chi tiết trong công tác kế tốn nhóm hàng gỗ MDF tại cơng ty Cổ Phần
Đầu Tư Thiên An
KẾT LUẬN
Trong bối cảnh nền kinh tế thế giới đang phải trải qua rất nhiều khó khăn và
thách thức do thiên tai, chiến tranh, khủng hoảng kinh tế... kinh tế Việt Nam cũng
khơng nằm ngồi sự tác động đó, hơn bao giờ hết các Doanh nghiệp trong nước
phải nỗ lực bằng chính nội lực của mình để tồn tại và phát triển. Là một bộ phận
không thể thiếu trong mỗi doanh nghiệp, thì cơng tác kế tốn phải hồn thiện để trở
thành cơng cụ quản lý tài chính của doanh nghiệp.
Nhận thức đựơc điều đó, Cơng ty Cổ Phần Đầu Tư Thiên An đã rất chủ động
quan tâm tới cơng tác kế tốn để quản lý, kinh doanh ngày càng tốt hơn. Phòng kế
tốn đã góp phần không nhỏ vào thành công chung của công ty. Trong thời gian
tới, với quy mô kinh doanh ngày càng mở rộng, hy vọng cơng tác kế tốn sẽ được
hồn thiện hơn nữa để đáp ứng yêu cầu quản lý ngày càng cao.
Trần Thị Dung
Lớp SB15B
Trường Đai Học Thương Mại
50
Khóa luận tốt nghiệp
Do kiến thức có hạn, chưa có kinh nghiệm thực tế, thời gian đi thực tập
không nhiều, nên bài viết của em khơng thể tránh khỏi những sai sót, rất mong
được sự chỉ dẫn của thầy cô để bài viết của em được hoàn thiện hơn.
Em rất cám ơn sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo ThS. Trần Mạnh Tường,
cùng các anh chị phòng kế tốn và các nhân viên trong Công ty Cổ Phần Đầu Tư
Thiên An đã giúp em hoàn thành bài báo cáo này.
EM XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN !
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Chế độ kế toán Doanh nghiệp- Ban hành theo Quyết định số 15/ 2006 QĐ- BTC
ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
2. Giáo trình Kế tốn Tài chính – Học viện tài chính.
Chủ biên: GS.TS. Ngơ Thế Chi.
TS. Trương thị Thủy.
3. Giáo trình Hạch tốn kế toán trong Doanh nghiệp Thương Mại.
Tác giả: TS. Trần Văn Công – Trường Đại học Thương Mại.
Trần Thị Dung
Lớp SB15B
Trường Đai Học Thương Mại
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
51
Khóa luận tốt nghiệp
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA ViỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
PHIẾU ĐiỀU TRA TRẮC NGHIỆM
Họ và tên sinh viên: Trần Thị Dung
Lớp: SB15B. Khoa: Kế toán – Kiểm toán
Chuyên ngành đào tạo:
Thuộc ngành đào tạo: Kế toán
Đơn vị thực tập: Cơng ty Cổ Phần Đầu tư Thiên An
Kính gửi Ơng (Bà):......................................Chức vụ:....................
Để nâng cao chất lượng cũng như xác thực của những thông tin về Công ty để giúp cho
sinh viên trong quá trình thực hiện đề tài tốt nghiệp. Kính mong Ơng (Bà) vui lòng cho
biết những thơng tin sau:
A. PHẦN CHUNG
Trần Thị Dung
Lớp SB15B
Trường Đai Học Thương Mại
52
Khóa luận tốt nghiệp
1. Loại hình cơng ty Ơng (Bà) là:
Doanh nghiệp nhà nước
Doanh nghiệp tư nhân
Công ty Cổ Phần
Công ty TNHH
Cơng ty liên doanh nước ngồi
Loại khác
2. Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty là:
Mơ hình kế tốn tập trung
Mơ hình kế tốn phân tán
Mơ hình kế tốn vừa tập trung vừa phân tán
3. Chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty
Quyết định 15/2006/QĐ – BTC
Quyết định 48/2006/QĐ – BTC
4. Công ty nộp thuế theo phương pháp:
Khấu trừ
Trực tiếp
Phụ lục 1.2: Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ
Mẫu số: 06/GTGT
B Ả N G K Ê B Á N L Ẻ H À N G H OÁ , D Ị C H V Ụ
Ngày... tháng..... năm 20....
Tên cơ sở kinh doanh:....................................
Địa chỉ:
Họ tên người bán hàng:..............................
Địa chỉ nơi bán hàng:
Đơ
Đơ
Thuế suất thuế
ST Tên hàng hoá,
Số
Doanh thu có
n vị
n
GTGT
T dịch vụ
lượng
thuế GTGT
tính
giá
A
B
C 1
2
3
4
Trần Thị Dung
Lớp SB15B
Trường Đai Học Thương Mại
53
Khóa luận tốt nghiệp
Tổng cộng tiền thanh toán:...........................................................................
Tống số tiền bằng chữ:.................................................................................
Người bán
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phụ lục 1.3 BH : BẢNG THANH TOÁN HÀNG ĐẠI LÝ, KÝ GỬI
Đơn vi:………..
Bộ phận:……….
Mẫu số: 01 - BH
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của bộ trưởng BTC)
BẢNG THANH TOÁN HÀNG ĐẠI LÝ, KÝ GỬI
Ngày ...tháng ...năm ... Quyển số: ..............
Số: ............................
Nợ: ...........................
Có: ...........................
Căn cứ hợp đồng số: ...ngày ...tháng ...năm ...về việc bán hàng đại lý (ký gửi).
Chúng tơi gồm:
Trần Thị Dung
Lớp SB15B
Trường Đai Học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
54
- Ơng/Bà ....................................................Chức vụ...................................................
Đại diện.....................................................có hàng đại lý (ký gửi)
- Ông/Bà ....................................................Chức vụ...................................................
Đại diện.....................................................nhận bán hàng đại lý (ký gửi)
I- Thanh, quyết toán số hàng đại lý từ ngày .../.../ ... đến ngày .../ .../ như sau:
Số hàng đã bán
trong kỳ
Số
Đơn Thành
lượng giá
tiền
A
B
C
1
2
3= 1+2 4
5
6
7= 3- 4
Cộng
II- Số tiền còn nợ của các kỳ trước: ..........................................................................
III- Số tiền phải thanh toán đến kỳ này: (III = II + Cột 6)
IV- Số tiền được nhận lại: .......................................................................................
+ Hoa hồng: ..........................................................................................................
+ Thuế nộp hộ: ......................................................................................................
+ Chi phí (nếu có): .................................................................................................
V- Số tiền thanh tốn kỳ này:
VI- Số tiền nợ còn lại (VI = III – IV – V)
Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT
Công ty CP Đầu Tư Thiên An
Địa chỉ: Số 304, đường Nguyễn Văn
Cừ, Quận Long Biên, Thành phố Hà
01
Mẫu số: 01GTKKý hiệu: AA/12P
Nội
MST: 0103043899
Trần Thị Dung
Lớp SB15B