Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.93 MB, 71 trang )
Khóa Luận Tốt Nghiệp
32 GVHD: TS.NGUYỄN CHÍ THANH
3.1.2 Ảnh hưởng của nồng độ
Phương pháp nitro – oxidation.
Hình 3. 2: Giản đồ XRD của mẫu CP và các mẫu xử lý có nồng độ acid khác
nhau.
Khóa Luận Tốt Nghiệp
33 GVHD: TS.NGUYỄN CHÍ THANH
Bảng 3. 1: Độ kết tinh từ phân tích XRD của mẫu CP và các mẫu được xử lý ở
nồng độ acid khác nhau.
Nồng độ
Độ kết tinh (%)
CP
61.67
6.5M_60mL_70oC_6h
90.5
7.5M_60mL_70oC_6h
96.95
8.5M_60mL_70oC_6h
95.9
Khóa Luận Tốt Nghiệp
34 GVHD: TS.NGUYỄN CHÍ THANH
Hình 3. 3: Giản đồ TGA của mẫu CP và các mẫu được xử lý ở nồng độ acid
khác nhau.
Khóa Luận Tốt Nghiệp
35 GVHD: TS.NGUYỄN CHÍ THANH
Phương pháp thủy phân acid.
Hình 3. 4: Giản đồ XRD
Bảng 3. 2: Độ kết tinh từ phân tích XRD của mẫu CP và các mẫu có nồng độ
aicd khác nhau theo phương pháp thủy phân acid.
Nồng độ
Độ kết tinh (%)
CP
61.67
5.5M_150mL_60oC_45ph
85.17
6.5M_150mL_60oC_45ph
89.73
7.5M_150mL_60oC_45ph
88.22
Khóa Luận Tốt Nghiệp
36 GVHD: TS.NGUYỄN CHÍ THANH
Hình 3. 5: Giản đồ TGA của mẫu CP và các mẫu có nồng độ acid khác nhau
theo phương pháp thủy phân acid.
Khóa Luận Tốt Nghiệp
37 GVHD: TS.NGUYỄN CHÍ THANH
3.1.3 Ảnh hưởng giữa tỉ lệ của acid và nguyên liệu
Phương pháp nitro – oxidation.
Hình 3. 6: giản đồ XRD của mẫu CP và các mẫu có tỉ lệ cellulose/acid khác
nhau.
Bảng 3. 3: Độ kết tinh từ phân tích XRD của mẫu CP và các mẫu có tỉ lệ
cellulose/acid khác nhau theo phương pháp thủy phân acid.
Tỉ lệ
Độ kết tinh
(%)
Mẫu thơ
61.67
7.5M_60mL_70oC_6h
96.95
7.5M_100ml_70oC_6h
96.95
7.5M_80ml_70oC_6h
97.36
Khóa Luận Tốt Nghiệp
38 GVHD: TS.NGUYỄN CHÍ THANH
Hình 3. 7: giản đồ TGA của mẫu CP và các mẫu có tỉ lệ cellulose/acid khác
nhau.
Khóa Luận Tốt Nghiệp
39 GVHD: TS.NGUYỄN CHÍ THANH
Phương pháp thủy phân acid.
Hình 3. 8: giản đồ XRD của mẫu CP và các mẫu có tỉ lệ cellulose/acid khác
nhau.
Bảng 3. 4: Độ kết tinh từ phân tích XRD của mẫu CP và các mẫu có tỉ lệ
cellulose/acid khác nhau.
Tỉ lệ
Độ kết tinh (%)
CP
61.67
7.5M_100ml_60oC_45ph
90
7.5M_150mL_60oC_45ph
88.22
7.5M_200ml_60oC_45ph
90.91
Khóa Luận Tốt Nghiệp
40 GVHD: TS.NGUYỄN CHÍ THANH
Hình 3. 9: Giản đồ TGA của mẫu CP và các mẫu có tỉ lệ cellulose/acid khác
nhau.
Khóa Luận Tốt Nghiệp
41 GVHD: TS.NGUYỄN CHÍ THANH
3.2. Kết quả hấp phụ ion kim loại nặng.
Hình 3. 10: Mẫu chứa chì acetat trước và sau khi xử lý với NOCNF.
Minh họa cho hai mẫu hỗn hợp, mẫu chứa 5mL nước cất và 1g (106.153 ppm) chì
acetate (bên trái) ; 5mL NOCNF huyền phù (0,23 wt%) và 1g (106.153 ppm) chì
acetate. Hỗn hợp khơng có NOCNF có màu hơi đục nhưng vẫn đồng nhất (độ hòa
tan của chì acetate trong nước là 44,31g/100mL tại 20°C). Nhưng ở mẫu chứa
NOCNF thì xuất hiện chất tủa giống như gel trắng được hình thành ở dưới của hỗn
hợp nhưng hoàn toàn trong suốt. Tuy nhiên, hỗn hợp thể hiện kết tủa màu trắng,
lắng ở dưới cùng chai. Thời gian xảy ra trong một khoảng thời gian tương đối ngắn
(<5 phút) khi trộn. Điều này cho thấy NOCNF là chất được xem là hiệu quả khi loại
bỏ tạp chất Pb2+ trong nước.
Khóa Luận Tốt Nghiệp
1
42 GVHD: TS.NGUYỄN CHÍ THANH
2
3
4
5
Hình 3. 11: Các mẫu có nồng độ chì acetat khác nhau sau khi xử lý với
NOCNF.
Hấp phụ chì acetat ở nhiều nồng độ. hình thành gel ở 6 hỗn hợp khác nhau chứa
5g của 0,23wt% NOCNF huyền phù và dung dịch chì acetat ở nồng độ khác nhau
(1) 0.4g (47.179 ppm); (2) 0.6g (68.241 ppm); (3) 0.8g (87.851 ppm); (4) 1g
(106.153 ppm); (5) 2g (181.978 ppm).