Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 240 trang )
Hdeducation – Learn for future
Bài 6: Chọn dãy chất đều là oxit:
A. NaCl, CaCl2, MgCl2, FeCl2
B. NaOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)2
C. Na2O, CaO, MgO, FeO
D. Na, Ca, Mg, Fe
Bài 7: Một hợp chất oxit của sắt có thành phần về khối lượng nguyên tố sắt so với oxi
là 7:3. Vậy hợp chất đó có cơng thức hố học là:
A. Fe2O3
B. FeO
C. Fe3O4
D. Fe(OH)2
Bài 8: Cho 140kg vơi sống có thành phần chính là CaO tác dụng với nước thu được
Ca(OH)2. Biết vơi sống có 20% tạp chất khơng tác dụng với nước. Vậy lượng
Ca(OH)2 thu được là:
A. 144kg
B. 147kg
C. 148kg
D. 140kg
Bài 9: Muối ăn hằng ngày có có cơng thức hố học là:
A. NaCl
B. KCl
C. CaCl2
D. BaCl2
Bài 10: Dung dịch axit clohidric tác dụng với sắt tạo thành:
A. Sắt (II) clorua và khí hidro
B. Sắt (III) clorua và khí hidro
C. Sắt (II) sunfua và khí hidro
D. Sắt (II) clorua và nước
Đáp án và hướng dẫn giải
1. A
2. D
3. B
4. A
5
6. C
7. A
8. C
9. A
1
Bài 5: Oxit axit là hợp chất của oxi với một nguyên tố phi kim.
6
Trung tâm luyện thi Hoàng Dũng – Ngách 42, ngõ 13 Khuất Duy Tiến, Hà Nội - 0972026205
Hdeducation – Learn for future
⇒ Chọn B
Bài 6: Oxit là hợp chất của oxi với một nguyên tố khác.
⇒ Chọn C.
Bài 7:
Gọi công thức oxit sắt cần tìm là FexOy.
Theo bài ta có: mFe : mO = 7 : 3
Ta coi mFe = 7 gam; mO = 3 gam.
Khi đó:
⇒ mCa(OH) = 2.(40+17.2) = 148kg ⇒ nFe : n O = 0,125 : 0,1875 = 2:3 = x:y
2
Vậy oxit sắt cần tìm là Fe2O3
⇒ Chọn A.
Bài 8:
Vơi sống có 20% tạp chất.
Vì CaO → Ca(OH)2
Nên nCaO = nCa(OH) = 2 kmol
2
⇒ mCa(OH) = 2.(40+17.2) = 148kg
2
⇒ Chọn C.
Bài 10:
Fe + HCl → FeCl2 + H2
⇒ Chọn A.
7
Trung tâm luyện thi Hoàng Dũng – Ngách 42, ngõ 13 Khuất Duy Tiến, Hà Nội - 0972026205
Hdeducation – Learn for future
Chương 1: Các loại hợp chất vơ cơ
Viết phương trình hóa học, Biểu diễn các biến đổi hố học
Lý thuyết và Phương pháp giải
1. Phản ứng hoá học
Phản ứng hoá học: là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
2. Phương trình hố học
Phương trình hố học: biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học.
◊ 3 bước lập phương trình hố học:
- B1: Viết sơ đồ của phản ứng (CTHH của chất phản ứng và sản phẩm).
VD: Viết sơ đồ phản ứng: H2 + O2 → H2O
- B2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước các cơng
thức.
VD: Cân bằng số ngun tử của mỗi nguyên tố: Thấy vế phải có 1 nguyên tố oxi, vế
trái có 2 nguyên tố oxi → Thêm hệ số 2 trước H 2O để 2 vế cùng có 2 nguyên tố oxi.
Tiếp theo cân bằng số nguyên tố hidro ở 2 vế bằng cách thêm hệ số 2 vào trước H 2.
- B3: Viết phương trình hố học.
VD: Viết phương trình hố học
2H2 + O2 → 2H2O
Chú ý:
Ở B2, thường sử dụng phương pháp “Bội chung nhỏ nhất” để đặt hệ số bằng cách:
♦ Chọn nguyên tố có số nguyên tử ở hai vế chưa bằng nhau và có số nguyên tử nhiều
nhất (cũng có trường hợp khơng phải vậy).
♦ Tìm bội chung nhỏ nhất của các chỉ số nguyên tử nguyên tố đó ở hai vế, đem bội
chung nhỏ nhất chia cho chỉ số thì ta có hệ số.
♦ Trong q trình cân bằng khơng được thay đổi các chỉ số nguyên tử trong các cơng
thức hóa học.
Bài tập vận dụng
8
Trung tâm luyện thi Hồng Dũng – Ngách 42, ngõ 13 Khuất Duy Tiến, Hà Nội - 0972026205
Hdeducation – Learn for future
Bài 1: Viết các phương trình hố học biểu diễn các phản ứng hố học ở các thí
nghiệm sau:
a) Nhỏ vài giọt axit clohiđric vào đá vơi.
b) Hồ tan canxi oxit vào nước.
c) Nhúng một thanh sắt vào dung dịch đồng(II) sunfat.
Hướng dẫn:
a) 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + CO2.
b) CaO + H2O → Ca(OH)2.
c) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.
Bài 2: Có những bazơ sau: Fe(OH) 3, Ca(OH)2, KOH, Mg(OH)2. Hãy cho biết những
bazơ nào:
a) Bị nhiệt phân huỷ?
b) Tác dụng được với dung dịch H2SO4?
Hướng dẫn:
a) Bazơ bị nhiệt phân huỷ: Fe(OH)3, Mg(OH)2
b) Tác dụng được với dd H2SO4: Fe(OH)3, Ca(OH)2, KOH, Mg(OH)2.
9
Trung tâm luyện thi Hoàng Dũng – Ngách 42, ngõ 13 Khuất Duy Tiến, Hà Nội - 0972026205