Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 240 trang )
Hdeducation – Learn for future
Bài 6: Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl 3, hiện tượng quan
sát được là:
A. Có kết tủa trắng xanh.
B. Có khí thốt ra.
C. Có kết tủa đỏ nâu.
D. Kết tủa màu trắng.
Bài 7: Cho phương trình phản ứng
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + X + H2O
X là:
A. CO
B. CO2
C. H2
D. Cl2
Bài 8: Hãy cho biết muối nào có thể điều chế bằng phản ứng của kim loại với dung
dịch Axit H2SO4 loãng ?
A. ZnSO4
B. Na2SO3
C. CuSO4
D. MgSO3
Bài 9: Dung dịch của chất X có pH > 7 và khi cho tác dụng với dung dịch kali
sunfat( K2SO4) tạo ra chất không tan (kết tủa). Chất X là:
A. BaCl2
B. NaOH
C. Ba(OH)2
D. H2SO4
Bài 10: Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong 1 dung dịch (phản ứng với nhau)
?
A. NaOH, MgSO4
B. KCl, Na2SO4
C. CaCl2, NaNO3
D. ZnSO4, H2SO4
Đáp án và hướng dẫn giải
1. A
2. C
3. A
4. D
5
6. C
7. B
8. A
9. C
1
Bài 1:
Cặp chất 1 và 3 cùng tồn tại trong 1 dung dịch.
Cặp chất 2 và 4 xảy ra phản ứng với nhau.
58
Trung tâm luyện thi Hoàng Dũng – Ngách 42, ngõ 13 Khuất Duy Tiến, Hà Nội - 0972026205
Hdeducation – Learn for future
PTHH: H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + SO2 + H2O
MgSO4 và BaCl2 → MgCl2 + BaSO4
⇒ Chọn A.
Bài 2: PTHH xảy ra giống bài 1.
⇒ Chọn C.
Bài 3:
HCl tạo kết tủa trắng AgCl với AgNO3
HCl tác dụng với Na2CO3 có hiện tượng sủi bọt khí (CO2).
⇒ Chọn A.
Bài 4:
Cặp chất 2 và 4 không xảy ra phản ứng.
Cặp chất 1 và 3 xảy ra phản ứng với nhau.
PTHH: CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl
NaOH + HCl → NaCl + H2O
⇒ Chọn D.
Bài 5:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
nCaCO = nCO = 50/100 = 0,5 mol
3
2
⇒ VCO = 0,2.22,4 = 11,2 lit
2
⇒ Chọn A.
Bài 6:
3KOH + FeCl3 → 3KCl + Fe(OH)3
Sản phẩm Fe(OH)3 là kết tủa màu đỏ nâu.
⇒ Chọn C.
Bài 7:
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
⇒ Chọn B.
59
Trung tâm luyện thi Hoàng Dũng – Ngách 42, ngõ 13 Khuất Duy Tiến, Hà Nội - 0972026205
Hdeducation – Learn for future
Bài 9:
Chất X có pH > 7 → Là bazo
Tạo kết tủa khi tác dụng với K2SO4 → Ba(OH)2
⇒ Chọn C.
Bài 10:
Ta có:
2NaOH + MgSO4 → Mg(OH)2 + Na2SO4
⇒ Chọn A.
60
Trung tâm luyện thi Hoàng Dũng – Ngách 42, ngõ 13 Khuất Duy Tiến, Hà Nội - 0972026205
Hdeducation – Learn for future
Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ
Kim loại tác dụng với muối
Lý thuyết và Phương pháp giải
Kim loại mạnh tác dụng với muối của kim loại yếu hơn tạo thành muối mới và kim loại
mới.
VD: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Chú ý:
-Ghi nhớ dãy điện hóa của kim loại.
-Khi cho các kim loại kiềm và kiềm thổ (Ca, Ba, Sr) tác dụng với các dung dịch muối
của kim loại yếu hơn thì các kim lọai này sẽ tác dụng với H 2O trong dung dịch đó trước
, sau đó kiềm sinh ra sẽ tác dụng với muối.
VD: Cho Na vào dung dịch muối CuSO 4, khi đó Na tác dụng với nước trong dung dịch
trước, sau đó kiềm sinh ra sẽ tác dụng với muối.
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4
-Khi cho một hỗn hợp nhiều kim loại tác dụng với một hỗn hợp muối thì phản ứng xảy
ra theo thứ tự: kim loại có tính khử mạnh nhất sẽ tác dụng hết với các muối có tính oxi
hóa mạnh nhất , sau đó mới đến lượt các chất khác
Trong bài tốn có sự tăng giảm khối lượng thì:
mKL↑= mKL bám vào – mKL tan ra
mKL↓ = mKLtan ra – mKL bám vào
Bài tập vận dụng
Bài 1: Ngâm một đinh sắt trong 200ml dung dịch CuSO 4. Sau khi phản ứng kết thúc
lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm
1,6gam. Nồng độ ban đầu của CuSO4 là bao nhiêu mol/l?
Hướng dẫn:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
x
x
x mol
61
Trung tâm luyện thi Hoàng Dũng – Ngách 42, ngõ 13 Khuất Duy Tiến, Hà Nội - 0972026205
Hdeducation – Learn for future
Gọi số mol CuSO4 phản ứng là x mol
Theo đề bài ta có: mCu bám vào – mtan = mFe tăng
⇔ 64x - 56x = 1,6
⇒ x = 0,2 mol ⇒ [CuSO4] = 1M
Bài 2: Nhúng thanh kim loại M vào 100ml dung dịch FeCl 2 0,5M. Sau khi phản ứng
hoàn toàn khối lượng thanh kim loại giảm 0,45g. Kim loại M là:
A. Al
B. Mg
C. Zn
D. Cu
Hướng dẫn:
Phân tích bài tốn: Vì đề bài u cầu xác định kim loại mà chưa cho hóa trị, các đáp
án chỉ có Al là hóa trị III, do đó để giải quyết bài tốn đơn giản hơn ta có thể giả sử kim
loại M có hóa trị II để giải, nếu tìm khơng phải kim loại hóa trị II ta chọn đáp án Al. Còn
nếu đề bài cho các kim loại có hóa trị biến đổi từ I đến III, khi đó ta giải trường hợp
tổng quát với n là hóa trị của kim loại M.
Giả sử kim loại có hóa trị II Số mol của FeCl2: n = CM.V = 0,5.0,1 = 0,05 mol
Phương trình hóa học:
M
0,05
+
FeCl2
←
→
MCl2 +
Fe
0,05 →
0,05mol
Theo đề bài ta có: mM tan – mFe bám vào = mM giảm
0,05.M - 56.0,05 = 0,45 → Giải ra M = 65 (Zn)
Vậy điều giả sử là đúng ⇒ Chọn đáp án C.
Bài 3: Cho 0,01 mol Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,025 mol AgNO 3, sau
phản ứng thu được chất rắn X và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam
muối khan. Tính giá trị của m?
Hướng dẫn:
Phân tích bài toán: Bài toán này cũng cho cả số mol Fe và AgNO 3, như vậy ta phải
xét xem chất nào dư và để xem có xảy ra phản ứng dưới đây hay khơng:
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)2 + Ag
Phương trình hóa học:
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
(1)
62
Trung tâm luyện thi Hoàng Dũng – Ngách 42, ngõ 13 Khuất Duy Tiến, Hà Nội - 0972026205