1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Hóa học >

Bài tập Axit tác dụng với bazơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 240 trang )


Hdeducation – Learn for future



Bài 6: Trung hòa 200 g dung dịch NaOH 10% bằng dung dịch HCl 3,65%. Khối lượng

dung dịch HCl cần dùng là:

A. 200g



B. 300g



C. 400g



D. 500g



Bài 7: Trung hoà hoàn toàn 200ml dung dịch KOH 0,5M bằng 200g dung dịch HCl a%.

Nồng độ phần trăm của dung dịch ( a%) là:

A. 1,825%



B. 3,650%



C. 18,25%



D. 36,50%



Bài 8: Cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M vào 250ml dung dịch H2SO4 0,3M. Khối

lượng kết tủa thu được là:

A. 17,645 g



B. 16,475 g



C. 17,475 g



D. 18,645 g



Bài 9: Cho 200ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 300ml dung dịch H 2SO4 1M, sau

phản ứng cho thêm một mảnh Mg dư vào sản phẩm thấy thốt ra một thể tích khí

H2 (đktc) là:

A. 2,24 lít



B. 4,48 lít



C. 3,36 lít



D. 6,72 lít



Bài 10: Để trung hoà 200ml H2SO4 0,1M cần dùng V (ml) dung dịch Ba(OH) 2 0,2M. Giá

trị của V là:

A. 400 ml



B. 350 ml



C. 300 ml



D. 100 ml



Đáp án và hướng dẫn giải

1. A



2. C



3. A



4. D



5



6. D



7. A



8. C



9. B



1



Bài 1: Theo bài ta có:

nBa(OH) = 0,1.0,1 = 0,01 mol

2



nHCl = 0,1.0,1 = 0,01 mol

Theo PTHH, ta có:

Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + H2O

Bđ…...................0,01 …..…0,01…………………….. mol

Pư……………….0,005……..0,01……0,005…………mol

Sau pư………….0,005……….0……….0,005………..mol

51

Trung tâm luyện thi Hoàng Dũng – Ngách 42, ngõ 13 Khuất Duy Tiến, Hà Nội - 0972026205



Hdeducation – Learn for future



Vậy sau phản ứng bazo Ba(OH)2 còn dư → dd sau phản ứng có mơi trường bazo

→ Làm quỳ tím hóa xanh.

⇒ Chọn A.

Bài 2: HCl trung hòa bazo KOH làm dd chuyển dần từ màu xanh sang không màu, đến

khi HCl dư, dd lại chuyển từ không màu sang màu đỏ.

⇒ Chọn C.

Bài 3:

2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2



(1)

(2)



Theo bài ta có:

nKOH = 0,2.1 = 0,2 mol

nH SO = 0,2.1 = 0,2 mol

2



4



Theo phương trình (1) ta có:

nKOH pư = 0,2 mol

nH SO = 1/2 nKOH = 0,1 mol

2



4



nH SO



4



2



dư (1)



= 0,2-0,1 = 0,1 mol



Theo phương trình (2) ta có:

nMg pư = nH SO

2



4



dư (1)



= nH = 0,1 mol

2



→ VH = 0,1.22,4 = 2,24 mol

2



⇒ Chọn A.

Bài 4:

Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O



(1)

(2)



Theo bài, ta có:

Theo PTPU, ta có:

nBa(OH) (1) = 1/2 nHCl = 0,03 mol

2



nBa(OH) (2) = nH SO = 0,02 mol

2



2



4



52

Trung tâm luyện thi Hoàng Dũng – Ngách 42, ngõ 13 Khuất Duy Tiến, Hà Nội - 0972026205



Hdeducation – Learn for future



nBa(OH)



2



VBa(OH)



2



can



= nBa(OH) (1) + nBa(OH) (2) =0,05 mol



can



= 0,05/0,2 = 0,25 lit = 250ml



2



2



⇒ Chọn D.

Bài 5:

3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O

⇒ mBaSO



4







= 0,075.223 = 17,475 g



Theo PTHH, ta có:

nH PO = 1/3 nNaOH = 0,3 mol = a

3



4



⇒ Chọn A.

Bài 6:

NaOH + HCl → NaCl + H2O



⇒ Chọn D.

Bài 7: Tương tự bài 6.

⇒ Chọn A.

Bài 8:

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O

Theo bài ta có:

nBa(OH) = 0,4.0,2 = 0,08 mol

2



nH SO = 0,3.0,25 = 0,075 mol

2



4



Theo PTHH ta có:

nH SO = nBa(OH)

2



4



2







= 0,075 mol = nBaSO ↓

4



53

Trung tâm luyện thi Hoàng Dũng – Ngách 42, ngõ 13 Khuất Duy Tiến, Hà Nội - 0972026205



Hdeducation – Learn for future



mBaSO ↓ = 0,075.223= 17.475 g

4



⇒ Chọn C.

Bài 9: Tương tự bài 3.

⇒ Chọn B.

Bài 10: Tương tự bài 4.

⇒ Chọn D.



54

Trung tâm luyện thi Hoàng Dũng – Ngách 42, ngõ 13 Khuất Duy Tiến, Hà Nội - 0972026205



Hdeducation – Learn for future



Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ

Axit, bazo, muối tác dụng với muối

Lý thuyết và Phương pháp giải

Phản ứng axit, bazơ, muối tác dụng với muối trong dung dịch là phản ứng trao đổi.

Axit + muối → muối mới + axit mới

Bazơ + muối → muối mới + bazơ mới

Muối + muối → 2 muối mới

VD: H2SO4 + Ba(NO3)2 → BaSO4 (kết tủa trắng) + 2HNO3

NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 (kết tủa xanh lam) + Na2SO4

Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 (kết tủa trắng) + 2NaCl

Điều kiện xảy ra phản ứng

- Muối phản ứng: là chất tan hoặc ít tan

- Sản phẩm tạo thành phải có: chất kết tủa, chất bay hơi hoặc chất điện ly yếu (H 2O…)

Phương pháp giải

- Bước 1: Lập PTHH xảy ra.

- Bước 2: Tính tốn theo số liệu đề bài cho, đặt ẩn, lập hệ phương trình (nếu cần).

- Bước 3: Tính tốn theo u cầu của đề bài dựa vào PTHH, giải hệ phương trình (nếu

có).



Bài tập vận dụng

Bài 1: Hồ tan Na2CO3 vào V(ml) hỗn hợp dung dịch axit HCl 0,5M và H 2SO4 1,5M thì

thu được một dung dịch A và 7,84 lit khí B (đktc). Cơ cạn dung dịch A thu được 48,45g

muối khan.

a/ Tính V(ml) hỗn hơp dung dịch axit đã dùng?

b/ Tính khối lượng Na2CO3 bị hồ tan.

Hướng dẫn:

Giả sử phải dùng V(lit) dung dịch gồm HCl 0,5M và H 2SO4 1,5M.

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2

55

Trung tâm luyện thi Hoàng Dũng – Ngách 42, ngõ 13 Khuất Duy Tiến, Hà Nội - 0972026205



Hdeducation – Learn for future



0,25V



0,5V



0,5V



0,25V (mol)



Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2

1,5V



1,5V



1,5V



1,5V (mol)



Theo bài ra ta có:

Số mol CO2 = 0,25V + 1,5V = 7,84 : 22,4 = 0,35 (mol)



(I)



Khối lượng muối thu được: 58,5.0,5V + 142.1,5V = 48,45 (g)



(II)



V = 0,2 (l) = 200ml.

Số mol Na2CO3 = số mol CO2 = 0,35 mol

Vậy khối lượng Na2CO3 đã bị hoà tan:

mNa CO = 0,35 . 106 = 37,1g.

2



3



Bài 2: Cho 13,8 gam (A) là muối cacbonat của kim loại kiềm vào 110ml dung dịch HCl

2M. Sau phản ứng thấy còn axit trong dung dịch thu được và thể tích khí thốt ra

V1 vượt quá 2016ml. Viết phương trình phản ứng, tìm (A) và tính V1 (đktc)

Hướng dẫn:

M2CO3 + 2HCl → 2MCl + H2O + CO2

Theo PTHH ta có:

Số mol M2CO3 = số mol CO2 > 2,016 : 22,4 = 0,09 mol

→ Khối lượng mol M2CO3 < 13,8 : 0,09 = 153,33



(I)



Mặt khác: Số mol M2CO3 phản ứng = 1/2 số mol HCl < 1/2. 0,11.2 = 0,11 mol

→ Khối lượng mol M2CO3 = 13,8 : 0,11 = 125,45



(II)



Từ (I, II) → 125,45 < M2CO3 < 153,33 → 32,5 < M < 46,5 và M là kim loại kiềm

→ M là Kali (K)

Vậy số mol CO2 = số mol K2CO3 = 13,8 : 138 = 0,1 mol → VCO = 2,24 (lit)



56

Trung tâm luyện thi Hoàng Dũng – Ngách 42, ngõ 13 Khuất Duy Tiến, Hà Nội - 0972026205



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (240 trang)

×