Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 71 trang )
Dưới đây là qui trình quản lý hợp đồng bán phần mềm kế tốn của cơng ty cổ
phần phần mềm Hiệu Quả Xanh:
Bước thực
hiện
Phòng ban
Tìm kiếm thị
trường
Điều kiện rẽ Khối cơng việc Dòng chảy thơng
nhánh
phòng ban
tin bước thực hiện
Xem xét hợp
đồng
Chấp nhận
Dòng chảy
thơng tin giữa
các khối
Ký kết hợp
đồng
Cung cấp
nguồn lực
u cầu KH
Lập kế hoạch thực
hiện
Khơng Chấp nhận
Phòng quan hệ khách hàng,
kinh doanh
Xử lý
Thực hiện
Khơng đạt
Kiểm tra
Phòng phát triển, triển khai phần
mềm
Yêu cầu bổ sung
của KH
Hỗ trợ kỹ
thuật
Chuyển giao PM
Đạt
Báo cáo thực
hiện
+ Xem xét của lãnh
đạo
+ Khắc phục, phòng
ngừa, cải tiến
+ Kiểm sốt tài liệu,
hồ sơ
Thơng tin phản hồi từ
KH
Đánh giá nội bộ
Đánh giá lương mềm của
nhân viên
Thu thập dữ liệu
thống kê
Báo cáo thực
hiện
Phòng giám đốc/
Phòng kế tốn
27
Cập nhật thanh
tốn
Kết thúc hợp
đồng
Hình 2.2. Quy trình quản lý hợp đồng bán phần mềm kế tốn tại cơng ty cổ
phần phần mềm Hiệu Quả Xanh
Tuy nhiên, trên đà phát triển của công ty, số lượng và độ phức tạp của hợp
đồng ngày càng gia tăng, hơn nữa việc quản lý hợp đồng chỉ là trên sổ sách, sử
dụng các công cụ như word, excel để xử lý và lưu trữ thơng tin thì không đảm bảo
được hiệu quả trong vệc quản lý. Do đó, việc đưa vào sửa đụng một HTTT quản lý
hợp động là vô cùng cần thiết. Điều này được thể hiện thông qua kết quả của phiếu
điều tra trắc nghiệm về thực trạng hệ thống quản lý hợp đồng của Công ty Cổ phần
phần mềm Hiệu Quả Xanh.
Thông qua phương pháp bảng câu hỏi (phiếu điều tra trắc nghiệm), tôi đã tiến
hành điều tra và khảo sát các cán bộ, nhân viên đang làm việc tại Công ty Cổ phần
phần mềm Hiệu Quả Xanh. Việc sử dụng phương pháp bảng câu hỏi đã giúp khảo
sát được toàn bộ các bộ phận có liên quan đến các hoạt động quản lý hợp đồng tại
công ty. Công tác khảo sát đã được tiến hành và thu thập được kết quả từ 10 nhân
viên tại các bộ phận trực thuộc. Sau đây là kết quả điều tra và những phân tích để có
thể làm rõ hơn thực trạng về HTTT Quản lý hợp đồng bán phần mềm kế tốn tại
Cơng ty Cổ phần phần mềm Hiệu Quả Xanh.
Q trình cập nhật thơng tin, lưu trữ dữ liệu
28
Word, excel; 20.00%
Hồ sơ, văn bản; 80.00%
Hình 2.3. Cập nhật thơng tin, lưu trữ dữ liệu QLHĐ
(Nguồn: kết quả xử lý PĐTTN qua Excel)
Với vấn đề cập nhật thơng tin, số liệu hằng ngày thì có 80% nhân viên thường
xuyên cập nhật số liệu lưu trữ thơng tin vào word,excel,có 20% trong số đó là cập
nhập, lưu trữ bằng văn bản và 0% còn lại là cập nhật,lưu trữ thơng tin theo hình
thức khác. Hình thức cập nhập và lưu trữ dữ liệu chủ yếu là sử dụng công cụ tin học
kết hợp với quản lý sổ sách. Quy trình này có thể làm giảm tốc độ xử lý, cập nhật
thơng tin, có thể bỏ qua các cơ hội, thời cơ kinh doanh mà có thể lắm được lợi thế
lớn. Chưa kể, bên cạnh đó là các rủi về an tồn dữ liệu và sai sót, mất mát trong việc
lưu trữ thủ công trên sổ sách.
Kết xuất, báo cáo
40.00%
60.00%
Đáp ứng
Khơng đáp ứng
Hình 2.4. Kết xuất những nội dung, báo cáo mong muốn
(Nguồn: kết quả xử lý PĐTTN qua Excel)
29
Khi được hỏi về thời gian kết xuất báo cáo thì chỉ có 60% các báo cáo được
các nhân viên kết xuất, phản hồi ngay với những u cầu của ban giám đốc. Có
40% còn lại là không đáp ứng, phản hồi được ngay. Những loại báo cáo đặc biệt mà
ban giám đốc cần thì họ lại phải tìm kiếm, so sánh đối chiếu do việc lưu trữ thủ
công, liên quan đến nhiều hạng mục và số lượng thông tin hợp đồng ngày càng tăng
theo thời gian
Mức độ cần thiết của HTTT QLHĐ đối với các nhân viên trong cơng ty
10.00%
Rất cần thiết
Khơng cần thiết
90.00%
Hình 2.5. Mức độ cần thiết của HTTT QLHĐ
(Nguồn: kết quả xử lý PĐTTN qua Excel)
Có đến 90% nhân viên trả lời rằng việc nên có HTTT quản lý hợp đồng là rất
cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Điều này cho thấy
hầu hết các nhân viên đều nhận thấy được tầm quan trọng và vai trò của việc quản
lý hợp đồng. Với đặc thù về ngành nghề kinh doanh là cung cấp các giải pháp và
phần mềm quản trị doanh nghiệp thì hợp đồng ln là một yếu tố quan trọng quyết
định tới sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Và với những nhận thức đúng đắn
và có định hướng này của các nhân viên về HTTT quản lý hợp đồng giúp cho việc
triển khai và áp dụng HTTT này được nhanh chóng và đạt hiệu quả cao hơn.
30
2.2.2
Đánh giá hệ thống quản lý hợp đồng bán phần mềm kế tốn của
Cơng ty Cổ phần phần mềm Hiệu Quả Xanh
2.2.2.1 Những kết quả đạt được
Qua q trình tìm hiểu thực trạng của Cơng ty Cổ phần phần mềm Hiệu Quả
Xanh, công ty đã luôn tập trung đầu tư phát triển nguồn lực cơ bản để có thể nâng
cao hiệu suất kinh doanh của mình trong đó có quản lý hợp đồng. Ngồi mạng, cơ
sở dữ liệu… thì đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, trẻ, có trình độ cao, ham học hỏi,
nắm bắt tốt các nghiệp vụ. đồng thời đội ngũ nhân viên luôn được tổ chức các
chương trình đào tạo, tiếp cận với những tiến bộ khoa học kĩ thuật, do đó dễ dàng
thích ứng với những sự thay đổi như công ty triển khai một ứng dụng hệ thống mới..
2.2.2.2 Những hạn chế, tồn tại
Việc quản lý hợp đồng tuy có những ưu điểm trên, nhưng vẫn còn một số hạn
chế, tồn tại như sau:
-
Do làm bằng thủ công nên nhiều khi vào số liệu bị sai, q trình xử lý thơng
tin chậm chạp, thiếu chính xác, dễ nhầm lẫn mà khơng phát hiện ra do quy trình quản
lý nhân sự tại cơng ty chỉ đuợc xây dựng và quản lý trên Excel làm ảnh hưởng đến
hoạt động của công ty.
-
Không đáp ứng được nhu cầu cần báo cáo đột xuất về hợp đồng, cấp, báo
cáo về việc thực hiện dự án,... của ban lãnh đạo.
-
Mất thời gian và công sức và tiền bạc cho cơng tác thêm, sửa, xóa thơng
tin các hợp đồng vì số lượng sổ sách, giấy tờ mỗi ngày một tăng, vì thế đòi hỏi phải
dùng nhiều người cho cơng việc này gây tốn kém chi phí.
-
Lưu trữ dễ gặp rủi ro do quá trình quản lý được tiến hành trên giấy với
khối lượng hồ sơ, giấy tờ lớn và tìm kiếm thơng tin khó vì thơng tin có thể bị mất
mát trong q trình lưu trữ.
-
Khơng đồng bộ trong việc cập nhật dẫn đến việc sai sót, tính bảo mật
khơng cao.
31
-
Khi mở rộng quy mơ hoạt động thì hệ thống quản lý thủ công sẽ không
đáp ứng được nhu cầu quản lý, do lượng thông tin cần xử lý tăng lên nhiều.
-
Quản lý thủ công thường chịu ảnh hưởng lớn bởi các yếu tố chủ quan do
sự tác động của mơi trường bên ngồi.
-
Cơng tác truyền tải thơng tin giữa các phòng ban, các cấp trong cơng ty
phải thực hiện bằng cách trực tiếp trao tay hay qua điện thoại gây mất thời gian,
thiếu sự chuyên nghiệp và giảm hiệu suất của công việc.
Với những hạn chế và tồn tại trên đã làm giảm hiệu năng hoạt động của quản
lý hợp đồng. Qua đây ban lãnh đạo công ty cần có những phương án, chiến lược để
có thể khắc phục những hạn chế, tồn tại này. Một trong những giải pháp đó là tiến
cần tin học hóa HTTT quản lý hợp đồng trong công ty để mang lại hiệu quả tốt cho
việc kinh doanh của công ty.
32
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG
BÁN PHẦN MỀM KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN PHẦN MỀM HIỆU
QUẢ XANH
3.1. Mơ tả bài tốn quản lý hợp đồng bán tại công ty cổ phần phần mềm
Hiệu Quả Xanh
Cơng ty phần mềm Green Effect có hệ thống quản lý hợp đồng cung cấp phần
mềm cho các đối tác như sau:
Khách hàng-người có nhu cầu mua tiện ích phần mềm kế tốn của cơng ty có
thể liên hệ với công ty qua email, điện thoại đồng thời để lại tên, địa chỉ, sổ điện
thoại… hoặc có thể trực tiếp đến cơng ty trong thời gian hành chính.
u cầu của khách hàng được phòng quan hệ khách hàng, kinh doanh tiếp
nhận, xem xét, phân tích hợp lý sẽ tiến hành ký kết hợp đồng bán phần mềm cho
khách hàng. Mọi thông tin về khách hàng, loại phần mềm sử dụng, chi phí bảo
hành, …được bổ sung đầy đủ trong hợp đồng để lưu vào cơ sở dữ liệu, đồng thời
lập báo cáo theo yêu cầu gửi ban giám đốc.
Phòng nghiên cứu, phát triển phần mềm từ nhận các yêu cầu liên quan đến sản
phẩm từ hợp đồng sẽ lập kế hoạch, phân công nhiệm vụ thực hiện sản phẩm. Lập
các báo cáo liên quan đến thực hiện hợp đồng theo yêu cầu của ban giám đốc.
Phòng tư vấn, triển khai phần mềm nhận được thông tin khách hàng, thông tin sản
phẩm trong hợp đồng sẽ tiến hành cài đặt phần mềm cho khách hàng, đồng thời
nhận các yêu cầu bảo hành có liên quan trong hợp đồng. Lập các báo cáo theo u
cầu của ban giám đốc.
Phòng kế tốn, hành chính tổng hợp cập nhập thanh tốn, lập phiếu thu cho
khách hàng. Lập các báo cáo gửi ban giám đốc đồng thời cập nhật lương cho nhân
viên tham gia hợp đồng.
33
3.2. Phân tích hệ thống
3.2.1. Biểu đồ usecase
-
Xác định các tác nhân; các use case và đặc tả vắn tắt
Tác nhân
Ca sử dụng
Mô tả
Nhân viên Quản lý thông thông - Nhân viên kinh doanh, quan hệ khách hàng
kinh doanh, tin khách hàng
có thể thêm, sửa hay xóa thơng tin khách hàng
quan hệ
tùy theo sự thay đổi về thông tin khách hàng
khách hàng
của công ty.
Quản lý thông tin
phần mềm
Nhân viên kinh doanh, quan hệ khách hàng có
thể thêm, sửa hay xóa thông tin phần mềm tùy
theo sự thay đổi về thông tin phần mềm của
công ty.
Quản lý thông tin hợp Nhân viên kinh doanh, quan hệ khách hàng tiến
đồng
hành thêm, cập nhật, xóa hợp đồng bán phần
mềm cho khách hàng khi ký hợp đồng, hoãn
hợp đồng hay hủy hợp đồng.
Quản lý báo cáo
Thống kê báo cáo thông tin về hợp đồng, khách
hàng cho Ban lãnh đạo công ty.
Nhân viên Quản lý thơng tin Nhân viên kế tốn lập hóa đơn thanh tốn,
kế tốn
thanh tốn
thêm mới, sửa hoặc xóa hóa đơn theo yêu cầu
của công ty.
Quản lý báo cáo
Giám đốc
Thực hiện việc báo cáo doanh thu hàng tháng,
quý, năm cho Ban lãnh đạo.
Xem báo cáo hợp Xem báo cáo, tra cứu thông tin về hợp đồng.
đồng
Xem báo cáo khách Xem báo cáo, tra cứu thơng tin về khách hàng.
hàng
Xem báo
thanh tốn
cáo
Nhân viên Quản lý báo cáo
phát triển,
triển khai
phần mềm
về Xem báo cáo, tra cứu thơng tin về thanh tốn
Thực hiện việc báo cáo tiến độ thực hiện cài
đặt, bảo hành phần mềm theo yêu cầu trong
hợp đồng.
34