Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 71 trang )
3.2. Phân tích hệ thống
3.2.1. Biểu đồ usecase
-
Xác định các tác nhân; các use case và đặc tả vắn tắt
Tác nhân
Ca sử dụng
Mô tả
Nhân viên Quản lý thông thông - Nhân viên kinh doanh, quan hệ khách hàng
kinh doanh, tin khách hàng
có thể thêm, sửa hay xóa thơng tin khách hàng
quan hệ
tùy theo sự thay đổi về thông tin khách hàng
khách hàng
của công ty.
Quản lý thông tin
phần mềm
Nhân viên kinh doanh, quan hệ khách hàng có
thể thêm, sửa hay xóa thông tin phần mềm tùy
theo sự thay đổi về thông tin phần mềm của
công ty.
Quản lý thông tin hợp Nhân viên kinh doanh, quan hệ khách hàng tiến
đồng
hành thêm, cập nhật, xóa hợp đồng bán phần
mềm cho khách hàng khi ký hợp đồng, hoãn
hợp đồng hay hủy hợp đồng.
Quản lý báo cáo
Thống kê báo cáo thông tin về hợp đồng, khách
hàng cho Ban lãnh đạo công ty.
Nhân viên Quản lý thơng tin Nhân viên kế tốn lập hóa đơn thanh tốn,
kế tốn
thanh tốn
thêm mới, sửa hoặc xóa hóa đơn theo yêu cầu
của công ty.
Quản lý báo cáo
Giám đốc
Thực hiện việc báo cáo doanh thu hàng tháng,
quý, năm cho Ban lãnh đạo.
Xem báo cáo hợp Xem báo cáo, tra cứu thông tin về hợp đồng.
đồng
Xem báo cáo khách Xem báo cáo, tra cứu thơng tin về khách hàng.
hàng
Xem báo
thanh tốn
cáo
Nhân viên Quản lý báo cáo
phát triển,
triển khai
phần mềm
về Xem báo cáo, tra cứu thơng tin về thanh tốn
Thực hiện việc báo cáo tiến độ thực hiện cài
đặt, bảo hành phần mềm theo yêu cầu trong
hợp đồng.
34
Bảng 3.1. Bảng xác định các tác nhân, use case và đặc tả vắn tắt
35
-
Biểu đồ use case tổng qt
Hình 3.1. Mơ hình use case tổng qt.
-
Biểu đồ usecase chi tiết
36
Hình 3.2. Mơ hình usecase chi tiết quản lý danh mục
37
Hình 3.3. Mơ hình usecase chi tiết quản lý thanh tốn
Hình 3.4. Mơ hình usecase chi tiết quản lý báo cáo
38
3.2.2.
-
Biểu đồ lớp
Xác định các lớp thực thể
+ Nhân viên
+ Phần mềm
+ Hợp đồng
+ Hóa đơn
+ Khách hàng
-
Xác định mối quan hệ giữa các lớp thực thể
Các thực thể
Quan hệ
Nhân viên – Hợp đồng
Một nhân viên có thể khơng lập hoặc
lập nhiều hợp đồng. Một hợp đồng
được lập bởi một nhân viên
Phần mềm – Hợp đồng
Một hợp đồng chỉ gồm thông tin một
phần mềm. Một phần mềm thuộc một
hoặc nhiều hợp đồng
Nhân viên – Hóa đơn
Một nhân viên có thể khơng lập hoặc
lập nhiều hóa đơn. Một hóa đơn được
lập bởi một nhân viên
Hóa đơn – Khách hàng
Một hóa đơn thuộc một khách hàng.
Một khách hàng thanh tốn khơng hoặc
nhiều hóa đơn
Hợp đồng – Khách hàng
Khách hàng ký kết một hoặc nhiều hợp
đồng. Một hợp đồng chỉ thuộc một
khách hàng.
39
Bảng 3.2. Bảng các quan hệ giữa các lớp thực thể
40
-
Vẽ biểu đồ lớp của các lớp thực thể:
Hình 3.5. Biểu đồ lớp quản lý hợp đồng bán phần mềm của công ty cổ phần
phần mềm Hiệu Quả Xanh
3.2.3.
Biểu đồ trạng thái
41
Hình 3.6. Biểu đồ trạng thái lớp hợp đồng- chức năng cập nhật hợp đồng
Hình 3.7. Biểu đồ trạng thái lớp hóa đơn
3.2.4.
-
Biểu đồ tuần tự
Biểu đồ tuần tự chức năng thêm mới, cập nhật, xóa thơng tin khách hàng:
42
Hình 3.8. Biểu đồ tuần tự chức năng thêm mới, cập nhật, xóa thơng tin khách hàng
Khi cần nhập thêm, cập nhật thông tin khách hàng, người dùng sẽ mở form
quản lý khách hàng. Sau đó người dùng sẽ nhập mã khách hàng vào hệ thống sẽ có
chức năng tìm kiếm mã khách hàng đấy đã tồn tại hay chưa nếu chưa tồn tại thì
thơng báo ra màn hình và người dùng tiếp tục nhập thơng tin về khách hàng mới,
người dùng cũng có thể xóa, sửa nếu được quyền sửa, xóa. Sau khi thêm, xóa, sửa
xong hệ thống sẽ thông báo đã cập nhật, thêm thành cơng.
-
Biểu đồ tuần tự chức năng tìm kiếm thơng tin khách hàng:
43
Hình 3.9. Biểu đồ tuần tự chức năng tìm kiếm thơng tin khách hàng
Khi cần tìm kiếm các thơng tin khách hàng, người dùng mở form quản lý
khách hàng, sau đó chọn chức năng tìm kiếm. Sau khi nhập điều kiện tìm kiếm,
người sử dụng kích vào nút tìm kiếm trên form. Hệ thống sẽ tự động tìm kiếm và trả
về kết quả tìm được ra màn hình cho người sử dụng.
44