1. Trang chủ >
  2. Cao đẳng - Đại học >
  3. Chuyên ngành kinh tế >

Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH Thép An Hưng Phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.25 KB, 51 trang )


tuyển dụng lao động đáp ứng nhu cầu nguồn lực công ty phù hợp với nhiệm vụ sản

xuất kinh doanh từng giai đoạn. Xét khen thưởng, kỷ luật, xây dựng kế hoạch đào tạo,

bồi dưỡng cán bộ nhằm nâng cao trình độ chun mơn của cán bộ cơng nhân viên.

Phòng kế hoạch dự toán; lập kế hoạch sản xuất kinh doanh của công tu theo

từng tháng, quý, năm. Báo cáo tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh để hội đồng quản

trị và ban giám đốc có kế hoạch phù hợp với xu thế của thị trường. Tham mưu kịp thời

cho lãnh đạo công ty các chiến lược sản xuất kinh doanh ngắn hạn và đạt hiệu quả.

Phòng kỹ thuật: theo dõi công tác xây dựng cơ bản, nghiên cứu đề xuất với lãnh

đạo công ty về việc mở rộng, cơ sở vật chất, quy mô sản xuất, tái đầu tư nâng cấp tài

sản, giám sát công tác xây dựng cơ bản của công ty.

2.1.2. Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường tới hiệu quả sử dụng vốn kinh

doanh của công ty TNHH thép An Hưng Phát

2.1.2.1. Ảnh hưởng của các nhân tố khách quan

 Chính sách quản lý kinh tế vĩ mô của nhà nước



Trong nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước hiện nay, chính sách

quản lý kinh tế vĩ mơ có tác động rất quan trọng đối với các doanh nghiệp.

Năm 2017, Việt Nam tiếp tục trải qua một năm tốt đẹp với tốc độ tăng trưởng

mạnh mẽ và kinh tế vĩ mô ổn định. Chúng tôi kỳ vọng, tăng trưởng GDP năm nay của

Việt Nam sẽ đạt 6,7%. Trong thời gian vừa qua, nhu cầu nội địa tăng mạnh, sản xuất

theo định hướng xuất khẩu được thúc đẩy và sự phục hồi của lĩnh vực nông nghiệp là

các động lực của nền kinh tế Việt Nam.

Bên cạnh đó, các yếu tố hỗ trợ tăng trưởng kinh tế bao gồm lạm phát thấp, mức

lương thực tế tăng lên hỗ trợ nhu cầu tiêu dùng nội địa, trong khi kinh tế thế giới mạnh

hơn giúp ngành sản xuất và nông nghiệp định hướng xuất khẩu của Việt Nam nhận

được trợ lực.

Nhờ vậy, hoạt động xuất khẩu tiếp tục có những dấu ấn nổi bật, với mức tăng

trưởng 21% trong 10 tháng đầu năm, đưa Việt Nam trở thành một trong những nền

kinh tế có lĩnh vực xuất khẩu tăng trưởng nhanh nhất trên thế giới.

Nhìn chung, triển vọng kinh tế của Việt Nam rất khả quan, nhất là khi sự phục

hồi của kinh tế tồn cầu và tiến trình cải cách trong nước được duy trì. Năm 2018,



21



chúng tơi dự báo tăng trưởng kinh tế Việt Nam sẽ vững vàng ở mức khoảng 6,5%, với

kinh tế vĩ mô ổn định.

Môi trường thuận lợi này tạo cơ hội thúc đẩy và củng cố các chính sách đầy tham

vọng của Việt Nam trong việc phát triển bền vững trong tương lai. Sự hồi phục kinh tế

vĩ mơ có thể được củng cố bởi chính sách tỷ giá linh hoạt, tăng cường dự trữ ngoại hối,

các chính sách tiền tệ và chính sách vĩ mơ vừa giúp tăng trưởng tín dụng vừa tăng

cường nguồn vốn cho khu vực ngân hàng.

 Thị trường hoạt động và cạnh tranh



Các doanh nghiệp hoạt động trong bất kì lĩnh vực nào cũng đều chịu tác động của

sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường. Trong nền kinh tế thị trường, đặc biệt là trong

thời kỳ nên kinh tế khó khăn hiện nay, cạnh tranh càng diễn ra gay gát và khốc liệt

hơn. Công ty TNHH thép An Hưng Phát cũng đã gặp nhiều khó khăn trong q trình

hoạt động và phát triển.

Công ty TNHH thép An Hưng Phát hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thương

mại, thi công xây lắp các cơng trình cơng nghiệp và dân dụng, cơng trình giao thông,

thủy lợi với đội ngũ cán bộ kỹ thuật đã thi cơng nhiều cơng trình dân dụng, cơng

nghiệp phụ thuộc chủ yếu vào nguồn vốn từ các tổ chức tín dụng, ngân hàng. Điều này

khiến cho một số doanh nghiệp rơi vào tình trạng giảm doanh thu, lợi nhuận, thậm chí

nợ nần khéo dài.

Vì vậy, để hoạt động tốt trong thị trường hiện nay, công ty TNHH thép An Hưng

Phát xây dựng các giải pháp khắc phục nguồn vốn trong năm 2018. Mở rộng thị

trường ra nước ngoài về xây dựng, thiết kế, quản lý; Tăng cạnh tranh với các nhà thầu

xây dựng nước ngồi trên chính các cơng trình tại Việt Nam; Đẩy nhanh tốc độ trả tiền

các khoản phải trả người bán, chi phí phải trả khác, tiền lương, thuế; Xem xét xét bán

thêm cổ phần cho đối tác nước ngồi có năng lực tài chính mạnh, uy tín và có nhiều

khách hàng phù hợp mục tiêu phát triển của doanh nghiệp…

2.1.2.2. Ảnh hưởng của các nhân tố chủ quan

 Nhân tố con ngồi:



Con người ln đóng một vai trò quan trọng trong q trình sản xuất kinh doanh.

Nhân tố con người thể hiện ở các khía cạnh như: năng lực quản lý cảu các nhà lãnh

đạo, trình độ chun mơn, ý thức kỷ luật,… của cán bộ công nhân viên. Cán bộ lạnh

22



đạo và nhân viên cơng ty TNHH thép An Hưng Phát hiện nay nhìn chung đều trẻ và có

trình độ học vấn, tiềm năng và được đào tạo tốt. Công ty luôn hướng tới việc xây

dựng, đào tạo đội ngũ trẻ nhằm đáp ứng yêu cầu theo định hướng phát triển của công

ty. Công ty đi vào hoạt động đã được khá lâu do vậy bộ máy quản lý cơng ty khá hồn

thiện, tuy nhiên q trình tổ chức hạch tốn trong cơng ty hiện chưa có bộ phận thực

hiện nhiệm vụ phân tích, quản lý và sử dụng vốn. Điều này sẽ gây khó khăn cho cơng

ty trong việc đánh giá hiệu quả kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn để có những biện

pháp kịp thời.

 Quy chế tài chính của cơng ty

Đây là nhân tố trực tiếp ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh, lĩnh vực

kinh doanh là điều kiện kiên quyết đảm bảo được nguồn vốn kinh doanh sử dụng có

hiệu quả hay khơng, giúp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của mình. Cơng ty TNHH

thép An Hưng Phát hoạt động trên lĩnh vực sản xuất kinh doanh dịch vụ nên tỷ trọng

vốn cố định trong tổng vốn kinh doanh lớn, tỷ trọng vốn lưu động nhỏ là hợp lý. Tuy

nhiên, việc nợ phải trả chiếm tỷ trọng khá lớn trong cơ cấu vốn của công ty khiến khả

năng tự chủ tài chính của cơng ty giảm, có thể gây khó khăn khi cơng ty muốn huy

động thêm vốn vay phục vụ cho kinh doanh

 Chất lượng sản phẩm

Khi nhắc tới nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng VKD tại công ty TNHH

thép An Hưng Phát không thể không nhắc tới chất lượng sản phẩm. Lĩnh vực công ty

hoạt động là sản xuất kinh doanh thương mại, thi cơng xây lắp các cơng trình xây

dựng. Sản phẩm này yêu cầu về mặt số lượng, chất lượng, chủng loại và quy cách của

nguyên vật liệu. Nếu đảm bảo số lượng, chất lượng nhưng sai quy cách và chủng loại

sẽ gây nhiều thiệt hại cho sản xuất và cơng trình xây dựng bị gián đoạn, gây ra tổn thất

trong kinh doanh. Vì vậy, chất lượng sản phẩm tốt là một trong những yếu tố giúp

công ty nâng cao hiệu quả kinh doanh, từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh

doanh



23



2.1.3 Khái quát tình tình tài chính của cơng ty trong 2 năm 2015 – 2016

Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty trong năm

2015-2016

Bảng 2.1: Khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

Đơn vị: VNĐ

Chỉ tiêu



Năm 2015



Năm 2016



Số tương đối



Số tuyệt

đối

5

14,45



1

2

3

4

DTBH và CCDV

236.105.868.113 270.237.578.044 34.131.709.931

Các khoản giảm trừ

DT thuần về BH và

CCDV

236.105.868.113 270.237.578.044 34.131.709.931 14.56

Giá vốn hàng bán

184.467.374.947 210.743.839.343 26.276.464.396 13,76

LN gộp về BH và

CCDV

51.638.493.166

9.493.738.701

7.855.245.535

14,24

Doanh thu hoạt động tài

chính

25.489.164

29.543.421

4.054.257

15,9

Chi phí tài chính

20.084.783.263

21.560.354.480

1.475.571.217

7,34

Trong đó: Chi phí lãi vay 20.084.783.263

21.560.354.480

1.475.571.217

7,34

Chi phí bán hàng

Chi phí quản lý DN

4.835.651.023

5.691.332.108

855.681.085

17,69

LN thuần từ HĐKD

26.692.569.716

32.212.508.692

5.528.047.490

20,67

Thu nhập khác

92.642.870

105.724.245

13.081.375

14,12

Chi phí khác

41.455.941

62.591.385

21.135.444

50,98

Lợi nhuận khác

51.186.929

43.132.860

(8.054.069)

(15,73)

Tổng LN trước thuế

26.794.734.973

32.314.728.394

5.519.993.421

20,6

Chi phí thuế TNDN

5.274.889.063

5.804.279.037

529.389.974

10,04

LN sau thuế TNDN

21.519.845.910

26.510.499.357

4.990.603.447

23,19

Số lượng lao động

3535

3897

344

9,73

Thu nhập bình qn

6.547.000

7.386.000

839.000

12,81

(Nguồn: BCTC của cơng ty TNHH thép An Hưng Phát năm 2015 – 2016)

Qua bảng số liệu ta nhận thấy trong 2 năm 2015 và năm 2016 doanh thu thuần về

bán hàng và cung cấp dịch vụ, lợi nhuận sau thuế của cơng ty lại có xu hướng tăng. Cụ

thể, doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2016 đạt 270.237.578.044đ, tăng

so với năm 2015 là 236.105.868.113đ, tương ứng với tỷ lệ là 14,56%. Lợi nhuận sau

thuế của công ty năm 2016 là 21.519.845.910đ tăng 4.990.603.447đ tương ứng với tỷ

lệ tăng là 23,19% so với năm 2015. Điều này chứng tỏ công ty đã nỗ lực trong việc

giành được nhiều hợp đồng. Để đạt được điều này là nhờ uy tín của cơng ty về chất

lượng các cơng trình đã hồn thành tốt.

24



Lợi nhuận gộp của công ty năm 2016 tăng so với năm 2015 là 7.855.245.535đ

tương ứng 15,21%. Chi phí tài chính của cơng ty qua các năm đều tăng, năm 2015 là

20.084.783.263đ năm 2016 là 21.560.354.480đ, tương ứng với tỷ lệ tăng 7,34%.

Qua phân tích tình hình sản xuất kinh doanh phần nào cũng nói lên sự nỗ lực,

phấn đấu của cơng nhân viên trong công ty, đặc biệt là đội ngũ lãnh đạo nhiều kinh

nghiệm, năng động, đoàn kết phối hợp nhịp nhàng giữa các phòng, các khâu của q

trình sản xuất kinh doanh từ khâu ký hợp đồng, lập kế hoạch đến khâu tổ chức thi

cơng, nghiệm thu cơng trình đều hồn thành tốt, kịp tiến độ.

2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty TNHH thép An Hưng Phát

2.2.1. Kết quả phân tích qua dữ liệu sơ cấp

2.2.1.1. Phương pháp phát phiếu điều tra

Bảng 2.2: Bảng kết quả điều tra khảo sát về tình hình và hiệu quả sử dụng vốn

kinh doanh tại công ty TNHH thép An Hưng Phát

ST

T

1

2



3

4

5



6



7



Nội dung câu hỏi



Phương án trả lời



Cơng tác phân tích hiệu quả sử dụng Có

VKD có cần thiết cho cơng ty khơng?

Khơng

Cơng ty có bộ phận riêng để phân tích

hiệu quả sử dụng VKD khơng?

Cơng tác phân tích hiệu quả sử dụng

VKD được gioa cho bộ phận nào?

(hoặc nên giao cho bộ phận nào?)





Khơng

Phòng kinh doanh

Phòng kế tốn



Số

Tỷ lệ

Phiếu

(%)

5/5

100

0/5



0



0/5

5/5

0/5

5/5



0

100

0

100



Các phòng khác: Phòng kĩ 0/5

thuật, Phòng hành chính

Cơng tác phân tích hiệu quả sử dụng Cao

0/5

VKD của công ty đã đạt hiệu quả cao Chưa cao

5/5

chưa?

Hiệu quả sử dụng VKD của cơng ty là: Cao

0/5

Trung bình

3/5

Thấp

2/5

Những nhân tố chủ quan nào ảnh Cơ cấu vốn kinh doanh

5/5

hưởng đến chỉ tiêu hiệu quả sử dụng Trình độ quản lý

4/5

VKD của cơng ty?

Tính khả thi của dự án đầu 3/5



Cơ sở vật chất, kỹ thuật

2/5

Chất lượng sản phẩm

2/5

Những nhân tố khách quan ảnh hưởng Chính sách pháp luật

5/5

đến chỉ tiêu hiệu quả sử dụng VKD của Sự biến động của nền kinh 5/5

công ty

tế

Sự tiến bộ của hoa học - 2/5

công nghệ

25



0

0

100

0

60

40

100

80

60

40

40

100

100

40



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

×