1. Trang chủ >
  2. Cao đẳng - Đại học >
  3. Chuyên ngành kinh tế >

KẾT QUẢ PHỎNG VẤN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (891.11 KB, 71 trang )


7



8



9



10



trường làm việc tại công ty, gian làm việc không quá dài, nhưng tôi cảm

đặc điểm nào khiến anh chị thấy khá gần gũi và gắn bó, mơi trường làm

thích/ khơng thích nhất?

việc trẻ trung, năng động, chủ yếu là các bạn

9X, các sếp cũng dễ chịu, khơng khí làm việc

khơng q gò bó, căng thẳng".

Khi thực hiện cơng tác đãi Anh Lê Quang Tiến - NVKD: "Công tác đãi

ngộ, bản thân anh/ chị hay ngộ tại công ty chưa xảy ra mâu thuẫn gay gắt

đồng nghiệp có xảy ra mâu nào, tuy nhiên vẫn có một số ý kiến trái chiều,

thuẫn hay bất bình khơng, tơi nghĩ đó là điều không trách khỏi, tuy nhiên

nhà quản trị công ty đã giải tôi mong các nhà quản trị lắng nghe ý kiến,

quyết thế nào (nếu có)?

nguyện vọng của nhân viên nhiều hơn, để công

tác đãi ngộ thực sự hiệu quả, và chúng tơi được

n tâm làm việc".

Anh/ chị có định hướng Chị Nguyễn Thị Vân - Nhân viên tuyển dụng:

thay đổi mơi trường làm "Thời gian tơi gắn bó với công ty khá lâu, bản

việc trong thời gian tới thân là người làm về công tác nhân sự, nên

không, tại sao?

càng hiểu được những khó khăn về quản trị

nhân sự tại cơng ty, tơi nghĩ mình sẽ gắn bó

thêm với cơng ty trong thời gian tới, để giúp

hồn thiện cơng tác quản trị nhân sự, và tơi có

thêm thời gian cống hiến".

Theo đánh giá của anh/ chị, Anh Nguyễn Văn Dương - Nhân viên đào tạo:

công tác đãi ngộ của công "Tôi đánh giá cao tinh thần của các nhà quản

ty có những ưu, nhược trị trong việc thực hiện cơng tác đãi ngộ, cơng

điểm gì cần phải chỉnh sửa ty cũng đã cố gắng bắt kịp với luật, với thực tế

và hoàn thiện?

trên thị trường để từng bước hoàn thiện công

tác này. Tuy nhiên, tôi nhận thấy việc thực hiện

đơi khi còn một số bất cập, mức đãi ngộ còn

chưa đa dạng, bản thân tơi làm cơng tác đào

tạo, đơi khi cũng khó để tiến hành vì còn nhiều

vướng mắc khác".

Đề xuất của anh/ chị để Anh Đinh Tiến Hồng- NVKD: "Bản thân tơi

cơng ty có thể hồn thiện hi vọng các nhà quản trị công ty bổ sung thêm

hơn chính sách đãi ngộ các điều khoản vào chính sách, về lương và

nhân lực tại công ty trong thưởng thì tơi tán thành, còn về phụ cấp hay

thời gian tới?

trợ cấp, tôi mong được xem xét lại mức, sao

cho cạnh tranh với thị trường hiện nay"



II. Kết quả phỏng vấn nhà quản trị

18



ST

T

1



2



3



4



5



Câu hỏi



Câu trả lời



Anh/ chị đã công tác ở vị trí Anh Hồng Văn Nghĩa- Trưởng phòng KD: "

này bao nhiêu lâu?

Tôi đã làm việc ở công ty hơn 6 năm, và làm

việc ở vị trí trường phòng kinh doanh hơn 4

năm"

Chị Vũ Thị Mai- Trưởng phòng HC- NS: " Tôi

đã làm việc tại công ty hơn 5 năm, và đã cơng

tác ở vị trí này hơn 3 năm"

Khi đưa ra chính sách về đãi Chị Vũ Thị Mai: " Khi đưa ra chính sách về đãi

ngộ nhân lực anh/ chị dựa ngộ nhân lực, tôi dựa theo nhiều nguồn, tôi tham

trên cơ sở nào?

khảo luật lao động, các quy định của nhà nước,

các chế độ đãi ngộ hiện nay trên thị trường lao

động, tình hình tài chính, tình hình nhân lực hiện

nay của cơng ty,..tơi còn tham mưu thêm qua ý

kiến của nhân viên phòng HC- NS"

Anh/ chị tự đánh giá về Chị Vũ Thị Mai: " Hiện nay tơi cũng chưa dám

chính sách đãi ngộ của cơng khẳng định chính sách của chúng tơi ưu Việt hơn

ty mình như thế nào, đã đủ cả, tuy nhiên chúng tôi đã nỗ lực hết sức, và làm

cạnh tranh hay chưa?

đúng luật để đảm bảo lợi ích cho nhân viên trong

cơng ty, tơi ln muốn kích thích tinh thần làm

việc cho nhân viên, và làm sao để tạo điều kiện

tốt nhất cho họ hồn thanh cơng việc được giao"

Những khó khăn anh/chị gặp Chị Vũ Thị Mai: "Ban đầu khi mới thay đổi một

phải khi thực hiện đãi ngộ số điểm trong chính sách đãi ngộ, thì bản thân

nhân lực tại cơng ty mình?

người thực hiện phải thơng báo và giải thích rõ

ràng cho nhân viên hiểu, tơi cũng đã phân cơng

cơng việc cho các nhân viên phòng mình để giải

đáp thắc mắc kịp thời cho nhân viên. Chúng tơi

thực hiện đãi ngộ cũng khơng q khó khăn, vì

nhân viên tiếp thu nhanh và biết lắng nghe, nếu

có gì khơng hiểu hoặc thấy chưa thuyết phục, sẽ

trao đổi lại ngay".

Theo anh/ chị hoạt động đãi Anh Hoàng Văn Nghĩa: " Tôi cảm thấy đãi ngộ

ngộ nhân lực đã ảnh hưởng đã mang lại hiệu quả kinh doanh cao hơn, nhân

tới các hoạt động khác của viên trong bộ phận tôi rất phấn khởi khi được

công ty như thế nào

nhận các khoản đãi ngộ như thưởng, được đánh

giá cao nên họ lại càng có động lực để phấn đấu

mục tiêu cao hơn, vậy nên đã tạo ra hiệu quả

công việc cao hơn"

19



6



7



8



9



10



Đãi ngộ nào mang lại hiệu Chị Vũ Thị Mai: "Theo tơi đãi ngộ tài chính

quả cao hơn tại công ty anh/ mang lại hiệu quả cao hơn, vì nhân viên cơng ty

chị. Giải thích lý do tại sao? chủ yếu là bộ phận kinh doanh, thu nhập chỉ dựa

vào lương cứng thơi chưa đủ, mà còn từ các

nguồn khác như trợ cấp, phụ cấp, thưởng khi

vượt thành tích,.."

Trong thời gian tới, anh/ chị Chị Vũ Thị Mai: " Hiện tại chúng tơi chưa có ý

có ý định bổ sung thêm các định thay đổi nhiều về các hình thức đãi ngộ, tơi

hình thức đãi ngộ khác tại thấy với tình hình nhân lực và tình hình kinh

cơng ty khơng? Đó là các doanh hiện nay thì các hình thức đãi ngộ đó vẫn

hình thức nào?

khá ổn và phù hợp"

Anh/ chị so sánh về thái độ Anh Hoàng Văn Nghĩa: " Nhân viên bộ phận tôi

của nhân viên trước khi công quản lý khi được nhận đãi ngộ thì đương nhiên

ty chưa có đãi ngộ và sau khi họ thích thú và thoải mái hơn, làm việc chăm chỉ

được nhận đãi ngộ từ công hơn, hiệu quả cao hơn"

ty như thế nào?

Chị Vũ Thị Mai: " Công ty thực hiện đãi ngộ đầy

đủ hơn, nên tỷ lệ nghỉ việc giảm đáng kể, nhân

viên làm việc với tinh thần tự giác và ham học

hỏi, thi đua nhau hơn"

Đãi ngộ tại cơng ty đã giúp Anh Hồng Văn Nghĩa: "Tơi nhận thấy công tác

công ty cải thiện môi trường đãi ngộ đã mang lại một số hiệu quả tích cực đối

làm việc và hoạt động kinh với hoạt động kinh doanh và môi trường làm

doanh chưa? Một số nhận việc tại công ty. Nhân viên hăng hái làm việc

định của anh/ chị về vấn đề hơn, thoải mái và tin tưởng vào nhà quản trị hơn,

này?

mối quan hệ giữa nhân viên và nhà quản trị công

ty cởi mở và thân thiện hơn".

Đề xuất của anh chị trong Chị Vũ Thị Mai: "Tôi sẽ đề xuất thêm với ban

thời gian tới để hoàn thiện giám đốc để tăng mức đối với một số hình thức

đãi ngộ nhân lực tại cơng ty đãi ngộ, và hồn thiện hơn cơng tác đãi ngộ về

mình?

mọi mặt"



20



PHỤ LỤC 5

QUY CHẾ LƯƠNG, THƯỞNG, PHỤ CẤP VÀ CHẾ ĐỘ CHO NGƯỜI LAO

ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN CHẤT LƯỢNG THƯƠNG HIỆU

VÀ TRUYỀN THÔNG VIỆT NAM

Điều 1: Mục đích

a. Thực hiện theo đúng quy định pháp luật lao động về lương thưởng và các chế độ

cho người lao động

b. Quy định về điều kiện hưởng, mức hưởng và cách tính tiền lương, thưởng, trợ cấp,

phụ cấp, hỗ trợ, phúc lợi cho người lao động

c. Quy định về các khoản mà người lao động được nhận khi làm việc chính thức tại

cơng ty

d. Quy định việc trả lương, trả thưởng, phụ cấp cho từng cá nhân, từng bộ phận

nhằm khuyến khích NLĐ làm việc, hồn thành tốt cơng việc theo chức danh và đóng

góp quan trọng vào sự phát triển của công ty

e. Đảm bảo đời sống cho cán CBNV trong công ty yên tâm công tác, đáp ứng được

mức sống cơ bản của cán bộ, công nhân viên.

Điều 2:Căn cứ theo

- Căn cứ nghị định 141/2017/NĐ-CP

- Căn cứ Bộ luật lao động - Luật số 10-2012/QH13

- Căn cứ luật làm việc - luật số 38/2013/QH13

- Căn cứ vào biên bản họp HĐQT ngày 25/11/2017 về quy chế trả lương, thưởng của

công ty

- Căn cứ vào điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty cổ phần tư vấn chất lượng

thương hiệu và truyền thông Việt Nam

Điều 3: Đối tượng áp dụng

Cán bộ, công nhân viên, người làm việc theo hợp đồng lao động tại công ty cổ phần

tư vấn chất lượng thương hiệu và truyền thông Việt Nam

Điều 4: Phân loại tiền lương

- Mức lương cứng: Là toàn bộ số tiền mà người lao động nhận được trong điều kiện

lao động bình thưởng, đảm bảo đủ số thời gian theo quy định

- Mức lương Kinh doanh: được áp dụng với bộ phận kinh doanh, được quy định bằng

số phần trăm hồn thành KPI tính theo từng tháng. Mức lương kinh doanh được quy

định rõ trong phụ lục hợp đồng lao động cho từng đối tượng.

- Lương thử việc: 85% mức lương của cơng việc đó

Điều 5: Các khoản phụ cấp, trợ cấp, hỗ trợ:

- Ngoài tiền lương chính, NLĐ còn nhận được các khoản phụ cấp, trợ cấp, hỗ trợ khác

cụ thể theo từng chức danh

21



- Phụ cấp ăn trưa, điện thoại, xăng xe sẽ áp dụng cho tồn bộ cán bộ, cơng nhân viên

ký hợp đồng lao động 1 năm trở lên

- Phụ cấp trách nhiệm được áp dụng từ chức danh trưởng phòng trở lên

+ Mức hưởng phụ cấp ăn trưa, điện thoại, xăng xe, trách nhiệm nêu trên sẽ được

hưởng theo ngày cơng đi làm thực tế trong tháng đó

+ Mức hưởng được ghi cụ thể trong Hợp đồng lao động

Điều 6: Nguyên tắc tính lương, thưởng

Mức tiền lương, thưởng, trợ cấp, phụ cấp sẽ theo kết quả kinh doanh chung của cơng

ty và mức độ đóng góp của NLĐ theo ngun tắc làm nhiều hưởng nhiều, làm ít

hưởng ít, hưởng theo công việc và chức vụ.

- Khi kết quả kinh doanh tăng lên, thì tiền lương, thưởng, phụ cấp, trợ cấp của NLĐ

tăng lên theo hiệu quả thực tế phù hợp với Quỹ tiền lương của cơng ty.

Điều 7: Cách tính lương

1. Tính lương chính thức nhận được

a. Cách tính lương đối với nhân viên kinh doanh

TL = +10% giá trị hợp đồng - các khoản khấu trừ

b. Cách tính lương đối với nhân viên hành chính văn phòng

TL = + các khoản phụ cấp - các khoản khấu trừ

Trong đó:

TL: Là tiền lương cá nhân của người lao động

MLC: là mức lương cứng mà người lao động nhận được theo thang lương đánh giá

giá trị công việc

TGLVTT: Thời gian làm việc thực tế (số ngày công người lao động làm việc trong

tháng)

Hi: Là phần trăm hồn thành cơng việc xác định theo kết quả đánh giá thực hiện công

việc của từng vị trí chức danh.

(hi = )

2. Tính lương làm thêm giờ

- Tiền lương làm thêm giờ vào ngày thường = TLTTG ×150% × số giờ làm thêm

- Tiền lương làm thêm vào ngày nghỉ hàng tuần (Chủ nhật)= TLTTG× 200% × số giờ

làm thêm

- Tiền lương làm thêm giờ vào ngày nghỉ lễ, tết = TLTTG ×300% × số giờ làm thêm

3. Thời hạn trả lương

- Bộ phận kinh doanh: sẽ trả 1 lần vào ngày 05 tháng sau

- Bộ phận văn phòng : sẽ trả 1 lần vào ngày 10 tháng sau



22



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (71 trang)

×