1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Kinh tế - Quản lý >

Thực trạng tổ chức thực hiện quản lý chi phí chất lượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.51 KB, 32 trang )


thuận lợi của công ty khi triển khai chơng trình là sự ủng hộ của ban lãnh

đạo.Điều này là một yếu tố quan trọng giúp việc triển khai đợc thành

công.Và toàn bộ hoạt động thu thập dữ liệu do nhóm Đảm bảo chất lợng

thực hiện.

Hệ thống thu thập số liệu đòi hỏi phải có sự liên kết chặt chẽ với

phòng kế toán. Hầu nh hệ thống kế toán có thể cung cấp những chi phí phù

hợp( chi phí phòng ngừa và chi phí thẩm định ) và chi phí không phù hợp

trong trờng hợp h hỏng bên trong( nghĩa là có thể khắc phục những vấn đề

trớc khi đến tay khách hàng). Một vài loại chi phí có thể lấy trực tiếp từ hệ

thống kế toán, chẳng hạn nh chi phí lập kế hoạch chất lợng có thể lấy từ

tài khoản lơng. Nếu chỉ có một nhân viên chuyên thực hiện nhiệm vụ này

thì COQ trong trờng hợp này chính bằng tiền lơng của ngời nhân viên

này( 300$/tháng).

Một số loại chi phí khác phải đợc ớc đoán từ những thông tin của bộ

phận kế toán và cung ứng vật t, chẳng hạn nh chi phí nhuộm thử có thể đợc tính nh sau:

(1). Lơng của nhân viên nhuộm lấy từ tài khoản lơng của nhân viên

này

(2). Chi phí nguyên vật liệu sử dụng:

Nguyên liệu sử dụng trong một tháng(kg/tháng)*giá($/kg)

():Số ngày làm việc trung bình trong một tháng là 24 ngày

(3). Chi phí hoá chất, điện, nớc, hơi cho nhuộm thử:

Hoá chất sử dụng trong một tháng(kg/tháng)*giá($/kg)

(4). Khấu hao thiết bị liên quan đến công đoạn nhuộm thử

Tổng COQ của nhuộm thử=(1)+(2)+(3)+(4)

Tuy nhiên hệ thống này cũng gặp khó khăn khi ớc đoán chi phí h

hỏng bên ngoài. Ngoài ra có một vài loại chi phí chất lợng bị bỏ qua bởi vì

trong hệ thống kế tóan họ gặp rất nhiều khó khăn trong việc xác định cũng

nh việc thiết kế biểu mẫu để thu thập và xử lý chúng,chẳng hạn nh chi phí

kiểm định nhà cung ứng, tổn thất doanh thu, .Tr ởng phòng đảm bảo chất

21



lợng rất quan tâm đến những vấn đề này, bởi vì việc thiếu dữ liệu hoặc dữ

liệu không chính xác sẽ làm cho việc phân tích chi phí không đúng và có

thể dẫn đến những quyết định sai lầm.

Sau nhiều tháng điều tra COQ,các số liệu về chi phí chất lợng thu thập

đợc ghi trong bảng báo cáo chi phí chất lợng của công ty



22



(Bảng báo cáo chi phí chất lợng của công ty Vetco)(đv:USD)

STT

1

1.1

1.2

1.3

1.4

1.5

2

2.1

2.2

2.3

2.4

2.5

2.6

3

3.1

3.2

3.3

3.4

3.5

4

4.1

4.2

4.3

4.4

4.5

4.6



Loại chi phí

chi phí phòng ngừa

chi phí lập kế hoạch chất lợng

chi phí nghiên cứu và phân tích quá trình sản xuất

chi phí nhuộm thử

chi phí huấn luyện

chi phí khác

Tổng

chi phí thẩm định

chi phí thử và kiểm tra nguyên liệu đầu vào

chi phí kiểm tra quá trình

chi phí kiểm tra cuối cùng

chi phí bảo hành và hiệu chỉnh độ chính xác của thiết bị thử và kiểm tra

chi phí chứng thực bởi cơ quan bên ngoài

chi phí khác

Tổng

chi phí h hỏng bên trong

chi phí phế phẩm

chi phí làm lại

chi phí kiểm tra lại và thử lại

chi phí giảm giá

chi phí khác

Tổng

chi phí h hỏng bên ngoài

chi phí khảo sát và giải quyết khiếu nại của khách hàng

chi phí sản phẩm bị trả lại

chi phí bị phạt

chi phí trách nhiệm sản phẩm*

tổn thất doanh thu*

chi phí khác

Tổng

Tổng cộng



(chú ý: *chi phí này cha ớc đoán đợc



Oct-96



Dec-96



Feb-97



Apr-97



Jun-97



Aug-97



Oct-97



300

200

673

27

1200



300

200

673

100

37

1310



300

200

673

100

37

1310



300

200

673

393

1566



300

200

673

393

1566



300

200

673

27

1200



300

200

673

393

1566



364

1038

507

15

1924



364

1038

507

15

1924



364

1038

507

15

1924



364

1038

507

15

1924



364

1038

507

15

1924



364

1038

507

381

2290



364

1038

507

15

1924



8442

6412

70

58

2

14984



15883

8961

70

58

2

24974



3239

3895

70

58

2

7264



3694

7843

70

58

2

11667



7758

6107

70

58

2

13995



3248

3056

70

58

2

6434



3261

3351

70

58

2

6742



375

317

27

719

18827



357

314

27

698

28906



232

275

507

11005



398

278

676

15833



372

245

617

18102



381

243

624

10548



195

215

410

10642



chi phí này không xảy ra trong tháng đó)

23



Thứ tự

1



4.



1.1



Thực trạng giám sát, đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý chất

lợng



1.2

1.3

1.4

1.5

2

2.1

2.2

2.3

2.4

2.5

2.6

3

3.1

3.2

3.3

3.4

3.5

4

4.1

4.2

4.3

4.4

4.5

4.6



Việc giám sát, đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý chất lợng do

Phòng chất lợng và nhóm hoạch định chi phí chất lợng thực hiện với cứ liệu

nguồn chủ yếu từ các báo cáo tài chính, kế toán cung cấp. Nhiều khoản chi

phí h hỏng bên ngoài phải ớc đoán. Điều này làm cho việc đánh giá gặp khó

khăn. Xong qua bảng báo trên và biểu đồ COQ ta có thể đánh giá sơ bộ về

hiệu quả hoạt động quản lý chất lợng của công ty



24



P:chi phí ngăn ngừa

Fi: chi phí h hỏng bên trong



A: chi phí dánh giá/ thẩm định

Fe: chi phí h hỏng bên ngoài



Chi phí chất lợng 4 tháng trớc khi nhận đợc giấy chứng nhận ISO

9002 (trớc tháng 1/97) cao hơn so với chi phí chất lợng sau khi nhận nhận

giấy chứng nhận. Cụ thể là chi phí chất lợng tháng 10/96 là 18827$, 12/96

là28906$; trong khi đó chi phí chất lợng các tháng sau khi nhận chứng chỉ

tháng 2/97 là11005$, 4/97 là15833$, 6/97 là 18102$,8/97 là 10548$, 10/97

là 10642$. Điều này chứng tỏ doanh nghiệp đã thực hiện cắt giảm chi phí

chất lợng. Việc cắt giảm chi phí này chủ yếu là cắt giảm chi phí thiệt hại

bên trong. Chi phí h hỏng bên trong 10/96 là14984$, 12/96 là 24974$, 2/97

là7274$, 4/97 là 11677$, 6/97 là 13395$, 8/97 là 6463$, 10/97 là 6742$.

Nh vậy chi phí h hỏng bên trong các tháng trớc khi nhận chứng chỉ lớn hơn

các tháng sau khi nhận chứng chỉ. Trong khi đó các chi phí ngăn ngừa, chi

phí đánh giá/ thẩm định, chi phí h hỏng bên ngoài tơng đối ổn định hay xu

hớng của các chi phí này là ít thay đổi. Qua đây cho thấy công ty đã kiểm

soát tốt các chi phí ngăn ngừa, chi phí đánh giá/ thẩm định. Xong nhiều

khoản chi phí h hỏng bên ngoài công ty cha xác định đợc nên cha phản ánh

chính xác các khoản chi phí này đòi hỏi cần phải thu thập và ớc đoán. Để

thực hiện việc này cần có sự tham gia của phòng khách hàng, marketing,

25



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

×