1. Trang chủ >
  2. Cao đẳng - Đại học >
  3. Chuyên ngành kinh tế >

Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong - Chi nhánh Mỹ Đình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (488.44 KB, 110 trang )


43

- Địa chỉ: Tầng 1, Toà nhà MD complex, số 68 Nguyễn Cơ Thạch, Quận Nam

Từ Liêm, Hà Nội

- Điện thoại: 04 37559191

- Fax: 04 62872461

Ngày 22-7-2009, TPBank khai trương PGD thứ 6 tại Hà Nội phòng giao dịch

Mỹ Đình. Địa chỉ Tầng 1, tòa nhà C3-3 Khu đơ thị Mỹ Đình 1, Từ Liêm, Hà Nội.

Sau 6 năm hoạt động và phát triển ổn định đến đầu năm 2016 Ngân hàng TPBank

đã nâng cấp lên thành chi nhánh Mỹ Đình và chuyển địa chỉ đến Tầng 1, Tồ nhà

MD complex, số 68 Nguyễn Cơ Thạch, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội. Với thực lực

và tiềm năng là một Chi nhánh trẻ đầy triển vọng, được trang bị đầy đủ trang thiết

bị hiện đại, công nghệ tiên tiến để hướng tới mục tiêu chung của Ngân hàng TMCP

Tiên Phong là đi đầu trong xu hướng dịch vụ ngân hàng hiện đại.

2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Tiên phong - Chi nhánh Mỹ Đình.

Chi nhánh TPBank Mỹ Đình có tổng số cán bộ nhân viên chi nhánh đến

31/12/2016 là 115 cán bộ (Trong đó gồm 64 nữ và 51 nam), tỷ lệ cán bộ có trình độ

cao học chiếm 6%, tỷ lệ cán bộ có trình độ Đại học chiếm 80%. Tỷ lệ đảng viên

chiếm 30%/tổng số cán bộ nhân viên.

Là chi nhánh trực thuộc TPBank, TPBank Mỹ Đình đang áp dụng mơ hình tổ

chức của Ngân hàng TMCP Tiên Phong. Cụ thể theo sơ đồ 2.1 như sau:



44



BAN GIÁM ĐỐC



KHỐI QHKH



KHỐI TÁC NGHIỆP



PHÒNG QHKHDN



PHÒNG QHKHCN



PHÒNG GDKH



PHÒNG QL VÀ DVKHO

QUỸ



PHỊNG QUẢN TRỊ TÍN

DỤNG



KHỐI QLNB



KHỐI QLRR



PHỊNG KHTH



PHỊNG QLRR



TỔ ĐIỆN TỐN



PHỊNG TCKT



PHỊNG TCHC



Sơ đồ 2.1 - Mơ hình tổ chức bộ máy của TPBank Mỹ Đình

2.1.3 Tình hình và kết quả hoạt động kinh(Nguồn

doanhBáo

củacáo

Ngân

hàngniên

thương

mại

thường

năm 2015)

cổ phần Tiên Phong - Chi nhánh Mỹ Đình

2.1.3.1. Tình hình huy động vốn

Nguồn vốn đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển hoạt động kinh

doanh của mọi NHTM. Vì vậy, trong những năm qua, TPBank Mỹ Đình ln quan

tâm mở rộng và tăng cường nguồn vốn của mình. Mặc dù hoạt động trong bối cảnh

tại nhiều thời điểm các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn huy động tiền

gửi dân cư với lãi suất huy động thực tế cao hơn trần qui định của NHNN, tạo áp

lực trong việc xử lý lãi suất huy động của Chi nhánh và diễn biến tình hình kinh tế

có nhiều khó khăn, TPBank Mỹ Đình vẫn tiếp tục giữ vững nền vốn và tăng trưởng

cao qua các năm hoạt động.

Kết quả nguồn vốn huy động của TPBank Mỹ Đình giai đoạn 2014-2016 được

thể hiện qua bảng số liệu sau:



45

Bảng 2.1 Kết quả nguồn vốn huy động của TPBank Mỹ Đình giai đoạn

2014-2016

Năm 2014

Chỉ tiêu



Số lượng

(tỷ đồng)



1. Huy động vốn cuối kỳ

2. Huy động vốn bình quân



1.650

1.563



Năm 2015

Tốc độ

Số lượng

tăng

(tỷ đồng)

(%)

1.786

8,42

1.694

8,38



Năm 2016

Tốc độ

Số lượng

tăng

(tỷ đồng)

(%)

2.279

26,48

2.050

21,02



(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh TPBank Mỹ Đình giai đoạn 2014-2016)

Qua bảng số liệu trên ta thấy các chỉ tiêu huy động vốn cuối kỳ và huy động

vốn bình qn giai đoạn 2014-2016 qua các năm đều có sự tăng trưởng so với năm

trước. Năm 2016, huy động vốn cuối kỳ đạt 2.279 tỷ đồng, tăng 26,48% so với năm

2015; huy động vốn bình quân đạt 2.050 tỷ đồng, tăng 21,02% so với năm 2015.

Năm 2015, huy động vốn cuối kỳ đạt 1.786 tỷ đồng, tăng 8,42% so với năm 2014;

huy động vốn bình quân đạt 1.694 tỷ đồng, tăng 8,38% so với năm 2014.

- Cơ cấu huy động vốn

Nguồn vốn của TPBank Mỹ Đình nhìn chung cũng bao gồm vốn chủ sở hữu,

vốn huy động, vốn vay và các nguồn vốn khác. Để làm rõ hơn bản chất của nguồn

vốn huy động tại đây, trên quan điểm phân loại cơ cấu huy động vốn theo khách

hàng, phân loại theo loại tiền và phân loại theo kỳ hạn như sau:

Bảng 2.2. Cơ cấu huy động vốn của TPBank Mỹ Đình giai đoạn 20142016

Đơn vị: Tỷ đồng

TT



Chỉ tiêu



Tổng nguồn vốn huy động

1. Phân theo khách hàng

1.1 Tiền gửi Tổ chức kinh tế

1.2 Tiền gửi Dân cư

1.3 Tiền gửi Định chế tài chính

2. Phân theo loại tiền



Năm 2014



Năm 2015



Năm 2016



1.650



1.786



2.279



174

1.097

369



171

1.254

325



191

1.632

437



46

2.1

2.2

3.

3.1

3.2



Tiền gửi VND

Tiền gửi ngoại tệ (quy đổi)

Phân theo kỳ hạn

Tiền gửi dưới 12 tháng

Tiền gửi từ 12 tháng trở lên



1.591

49



1.696

54



2.214

46



1.088

552



1.433

317



1.592

668



(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh TPBank Mỹ Đình giai đoạn 2014-2016)

Qua bảng số liệu trên, có thể thấy rằng TPBank Mỹ Đình đang có một cơ cấu

huy động chưa hợp lý, thể hiện ở chỗ tiền gửi dân cư chiếm tỷ trọng cao trong tổng

nguồn vốn và tăng trưởng nhanh qua các năm, tiền gửi Định chế tài chính cũng được

tăng cường qua các năm nhưng tiền gửi tổ chức kinh tế tăng trưởng chậm và có xu

hướng giảm. Tiền gửi chủ yếu là VND và tăng trưởng mạnh ở loại tiền VND, tiền gửi

ngoại tệ không tăng và có xu hướng giảm. Xét về thời hạn huy động thì chủ yếu là

tiền gửi có kỳ hạn dưới 12 tháng.

2.1.3.2. Hoạt động tín dụng

Trong giai đoạn 2014-2016, hoạt động tín dụng của TPBank Mỹ Đình có

nhiều chuyển biến tích cực, tốc độ tăng trưởng tín dụng tăng cao, cơ cấu cho vay

chuyển dịch đúng hướng, chất lượng được nâng lên rõ rệt, nợ khó đòi giảm và đặc

biệt khơng để phát sinh nợ khó đòi mới.

Kết quả dư nợ tín dụng của TPBank Mỹ Đình giai đoạn 2014-2016 được thể

hiện qua bảng số liệu sau:

Bảng 2.3 - Kết quả dư nợ tín dụng của TPBank Mỹ Đình giai đoạn 2014-2016

Năm 2014

Chỉ tiêu



1. Dư nợ tín dụng cuối kỳ

2. Dư nợ tín dụng bình qn



Năm 2015



Năm 2016



Số lượng

(tỷ đồng)



Số

lượng

(tỷ

đồng)



Tốc

độ

tăng

(%)



Số

lượng

(tỷ

đồng)



Tốc

độ

tăng

(%)



1.145



1.786



35,37



1.956



26,19



869



1.271



46,26



1.270



35,33



(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh TPBank Mỹ Đình giai đoạn 2014-2016)



47

Qua bảng số liệu trên ta thấy các chỉ tiêu dư nợ tín dụng cuối kỳ và dư nợ tín

dụng bình qn giai đoạn 2014-2016 qua các năm đều có sự tăng trưởng cao so với

năm trước. Năm 2016, dư nợ tín dụng cuối kỳ đạt 1.956 tỷ đồng, tăng 26,19 % so

với năm 2015; dư nợ tín dụng bình qn đạt 1.270 tỷ đồng, tăng 35,33% so với năm

2015. Năm 2015, dư nợ tín dụng cuối kỳ đạt 1.786 tỷ đồng, tăng 35,37% so với năm

2014; dư nợ tín dụng bình qn đạt 1.271 tỷ đồng, tăng 46,26% so với năm 2014 .

2.1.3.3 . Kết quả hoạt động kinh doanh

Với mục tiêu trong hoạt động kinh doanh là đảm bảo mục tiêu kế hoạch lợi

nhuận đặt ra, đáp ứng yêu cầu thu nhập bình quân đầu người đối với cán bộ nhân

viên, mặc dù bối cảnh hoạt động trong nhiều năm gặp khơng ít khó khăn, thách

thức, nhưng nhìn chung, kết quả hoạt động kinh doanh của TPBank Mỹ Đình tăng

đều qua các năm, cụ thể như sau:

Kết quả hoạt động kinh doanh của TPBank Mỹ Đình giai đoạn 2014-2016

được thể hiện qua bảng số liệu 2.4:

Bảng 2.4 - Kết quả hoạt động kinh doanh của TPBank Mỹ Đình giai đoạn

2014-2016

Đơn vị: Tỷ đồng

Chỉ tiêu

1. Tổng thu nhập

2. Tổng chi phí

3. Lợi nhuận trước thuế



Năm 2014

335,4

306,8

28,2



Năm 2015



Năm 2016



535,5



582,5



497

38,5



523

59,5



(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh TPBank Mỹ Đình giai đoạn 2014-2016)

Bảng số liệu trên cho thấy: Lợi nhuận trước thuế hàng năm đều tăng cao, năm

2016 lợi nhuận trước thuế đạt 59,5 tỷ đồng tăng 54,54% . Năm 2015 lợi nhuận trước

thuế đạt 38,5 tỷ đồng tăng 25,88% so với năm 2014.

2.2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN

TỬ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG - CHI NHÁNH

MỸ ĐÌNH QUA CÁC CHỈ TIÊU



48

2.2.1. Quy mơ phát triển các dịch vụ ngân hàng điện tử

2.2.1.1. Thị phần cung ứng dịch vụ NHĐT

Để thấy rõ được thị phần cung ứng dịch vụ NHĐT của TPBank Mỹ Đình tác giả

sẽ so sánh với một số ngân hàng TMCP khác trên cùng địa bàn là KĐT Mỹ Đình.

Tính đến hết tháng 12/2016, có tổng cộng 13 ngân hàng thuộc KĐT Mỹ Đình

tham gia cung ứng dịch vụ Internet Banking và Mobile Banking. Số lượng thành

viên tham gia thị trường cung ứng dịch vụ NHĐT gia tăng đồng nghĩa với việc tăng

kết nối thanh toán giữa các NHTM trong nước.

Cụ thể, thị phần dịch vụ NHĐT của một số NHTM trong nước trên địa bàn

KĐT Mỹ Đình được thể hiện trong bảng dưới đây:



49

Bảng 2.5: Thị phần cung ứng dịch vụ NHĐT của một số NHTM Việt Nam

trên địa bàn KĐT Mỹ Đình

Tên

Viecombank

Vietinbank

BIDV

TPBank

Lienvietpostbank



Địa chỉ

Tầng 1 tòa nhà A1 đường

Nguyễn Cơ Thạch, Mỹ Đình 1,

huyện Từ Liêm, Tp Hà Nội.

Tầng 1 nhà B6 Khu ĐTM Mỹ

Đình, Từ Liêm, Hà Nội

Nhà C2 KĐT Mỹ Đình, Nguyễn

Cơ Thạch, Phường Mỹ Đình,

Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội

Tầng 1, tòa nhà C3-3 Khu đơ thị

Mỹ Đình 1, Từ Liêm, Hà Nội

Lưu hữu phước, Mỹ đình 2,

Nam từ liêm, Hà Nội



2014



2015



2016



20,69%



28,22%



30,06%



10,56%



13,07%



15,01%



10,39%



12,61%



13,78%



6,83%



7,06%



7,13%



0,56%



0,62%



0,82%



(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh TPBank Mỹ Đình giai đoạn 2014-2016)

Từ bảng trên địa bàn KĐT Mỹ Đình thị phần dịch vụ NHĐT năm 2016 của

Ngân hàng vietcombank phát triển nhất là 30,06% theo sau là BIDV là 13,78%,

Vietinbank là 15,01%, TPBank là 7,13% cuối cùng là lienvietpostbank 0,82% cho

thấy các NHTM cũng đang trong cuộc “chạy đua” quyết liệt nhằm chiếm lĩnh thị

phần về phía mình. “Miếng bánh” NHĐT được các NHTM trong nước rất quan tâm

và đánh giá là có tiềm năng vô cùng lớn trong bối cảnh kinh tế ngày càng phát triển

và nhu cầu của người dân ngày càng cao. Tại TPBank, dịch vụ NHĐT chưa thực sự

phát triển so với các NHTMCP khác.

2.2.1.2. Danh mục sản phẩm dịch vụ NHĐT

Ngay từ khi thành lập, TPBank Mỹ đình đã ưu tiên đầu tư nền tảng cho các

dịch vụ ngân hàng điện tử. Trong những năm qua, chi nhánh đã không ngừng mở

rộng danh mục sản phẩm dịch vụ NHĐT và cho đến nay đã cung cấp tới khách hàng

rất nhiều dịch vụ NHĐT đa dạng với các tính năng, tiện ích tương đối phổ biến tại

hầu hết các ngân hàng trong nước hiện nay, cụ thể như sau:

(1). Ngân hàng điện tử- eBank

- TPBank ebank - internet banking

 Đối tượng sử dụng:



50

Dịch vụ Internet Banking dành cho khách hàng cá nhân và doanh nghiệp

 Đặc điểm

- Hồn tồn miễn phí đăng ký và duy trì dịch vụ hàng tháng

- Thời gian phục vụ chuyển tiền liên ngân hàng tới 16h30, dài nhất thị trường

- An toàn bảo mật theo chuẩn quốc tế

- Hạn mức giao dịch cao phù hợp với nhu cầu từng nhóm khách hàng

- Giao diện tiện ích cho cả thiết bị di động và máy tính

 Biểu phí: Phụ lục

- TPBank ebank - moblie banking

 Đối tượng sử dụng:

Khách hàng cá nhân và doanh nghiệp

 Đặc điểm

Với dịch vụ Mobile Banking của TP Bank, khách hàng có thể thực hiện ngay

rất nhiều giao dịch ngân hàng bằng ĐTDĐ bao gồm:

- Truy vấn thông tin 5 giao dịch gần nhất;

- Tra cứu số dư tài khoản;

- Chuyển tiền giữa các tài khoản trong TPBank;

- Topup (Thanh toán cước thuê bao di động trả trước) cho MobiFone, Viettel,

Vinaphone; Thanh toán cước thuê bao trả sau: MobiFone, Viettel;

- Thanh toán hố đơn ADSL của FPT Telecom;

- Tra cứu các thơng tin về địa chỉ các chi nhánh/phòng giao dịch của TPBank,

địa điểm đặt ATM, tỷ giá, lãi suất tiết kiệm….

- Thanh tốn vé máy bay, phí bảo hiểm, mua hàng trực tuyến...



51

 Biểu phí: phụ lục

- TPBank ebank- SMS Banking

Dịch vụ TPBank – SMS Banking là dịch vụ ngân hàng qua tin nhắn điện thoại

di động, giúp khách hàng giao dịch với ngân hàng.

 Đối tượng khách hàng

Là các cá nhân, tổ chức có sử dụng các dịch vụ ngân hàng của TPbank; đang

sử dụng mạng di động Vinaphone, Mobifone và Viettel

 Đặc điểm

Tra cứu thông tin về số dư tài khoản.

- Tra cứu thông tin 05 giao dịch gần nhất và chi tiết từng giao dịch.

- Tra cứu hạn mức của các loại thẻ tín dụng.

- Tra cứu thơng tin về tỷ giá, lãi suất.

- Tra cứu thông tin địa điểm đặt máy ATM, quầy giao dịch của TPBank

- Các tính năng trên (trừ tính năng tra cứu thơng tin về lãi suất) áp dụng cho tất

cả khách hàng cá nhân, tổ chức. Tính năng tra cứu thơng tin về lãi suất chỉ áp dụng

cho khách hàng cá nhân

- Dịch vụ tin nhắn chủ động:

- Thông báo biến động số dư tài khoản (tài khoản Khách hàng đăng ký cho

dịch vụ TPBank - SMS Banking) khi khách hàng giao dịch tại quầy, ATM hoặc sử

dụng các dịch vụ TPBank Securities Online, … và chi tiêu các loại thẻ tín dụng do

TPBank phát hành(Visa, Master).

- Tính năng trên áp dụng cho tất cả khách hàng cá nhân, tổ chức

(2). CALLCENTER 24/7 – Dịch vụ tổng đài 24/7

 Đối tượng khách hàng:



Dịch vụ cung cấp cho mọi khách hàng (cá nhân, doanh nghiệp) có nhu cầu sử

dụng dịch vụ tại NH TMCP Tiên Phong.



52





Đặc điểm



-



Giao dịch đơn giản, tiện lợi



-



Không giới hạn thời gian phục vụ



-



Bảo mật thông tin Khách hàng



-



Đa dạng về dịch vụ hỗ trợ



-



Cảm nhận sự hài lòng qua phong cách phục vụ chuyên nghiệp và thân thiện



-



Xác nhận thông tin về tài khoản, giao dịch của Khách hàng.



-



Tư vấn về các sản phẩm tiết kiệm, tín dụng, NHĐT, thẻ, bảo hiểm…



-



Tra cứu thông tin địa điểm ATM/POS, điểm giao dịch.



-



Hướng dẫn sử dụng thẻ, eBanking, Mobile Banking…



-



Cung cấp thơng tin biểu phí, dịch vụ và chương trình khuyến mại mới.



-



Tiếp nhận hỗ trợ tra soát, khiếu nại.



-



Hỗ trợ khóa thẻ, khóa token khẩn cấp.



-



Hỗ trợ mở khóa thẻ, mở khóa token.



-



Hỗ trợ kích hoạt thẻ, kích hoạt token.



-



Cấp lại mã PIN thẻ ATM.



-



Tiếp nhận đăng ký mới, đăng ký bổ sung dịch vụ SMS Banking.



-



Tiếp nhận yêu cầu mở tài khoản, phát hành thẻ.



-



Tiếp nhận yêu cầu mua bảo hiểm phi nhân thọ.



-



Cung cấp dịch vụ thư viện thơng tin văn hóa xã hội.

(3). ATM TPBank - Dịch vụ máy giao dịch tự động (ATM)

Tại TPBank Mỹ Đình, cùng với thẻ rút tiền thanh tốn, thẻ ghi nợ nội địa và

thẻ quốc tế VISA đa dạng, khách hàng có thể sử dụng nhiều dịch vụ tài khoản qua

hệ thống ATM (Automatic Teller Machine) của TPBank Mỹ Đình.



 Đối tượng khách hàng:

Dịch vụ cung cấp cho mọi khách hàng (cá nhân, doanh nghiệp) có nhu cầu sử

dụng dịch vụ tại NH TMCP Tiên Phong.

 Đặc điểm



53

Hiện nay, chiếc thẻ ngân hàng không chỉ đơn giản dùng để rút tiền mặt tại

ATM mà thơng qua nó ngân hàng cung cấp đến các chủ thẻ nhiều dịch vụ hiện đại

và tiện ích khác như:

Ngồi rút tiền mặt, tra cứu số dư, các ATM của TPBank Mỹ Đình còn có nhiều

chức năng khác như chuyển tiền, nộp tiền, thanh tốn hóa đơn... Theo đó, chủ thẻ

TPBank Mỹ Đình có thể đến bất kỳ ATM của ngân hàng để chuyển tiền vào thẻ của

hầu hết các ngân hàng khác tại Việt Nam. Khơng cần đến quầy giao dịch, chủ thẻ

cũng có thể trực tiếp nộp tiền mặt vào thẻ hoặc tài khoản mở tại TPBank Mỹ Đình

với vài thao tác đơn giản trên ATM.

Vừa qua, TPBank Mỹ Đình đã triển khai chức năng mới tại ATM cho phép chủ

thẻ thanh tốn có thể nạp tiền điện thoại, thanh toán hoá đơn điện, cước viễn thơng…

Ngồi ra, các chủ thẻ tín dụng còn có thể chủ động thanh tốn dư nợ thẻ tín

dụng tại ATM TPBank Mỹ Đình.

(4). Dich vụ chấp nhận thẻ thanh toán TPBank qua Mpos

TPBank mPOS là dịch vụ chấp nhận thanh toán thẻ qua thiết bị POS di động.

Dịch vụ bao gồm ứng dụng thanh toán TPBank mPOS cài trực tiếp trên thiết bị di

động của nhân viên thu ngân/kinh doanh tích hợp cùng thiết bị đọc thẻ TPBank mPOS.

 Đối tượng sử dụng

Các doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật

Việt Nam; các doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp

luật mà doanh nghiệp đó có quốc tịch.

Các hộ gia đình, cá nhân là người Việt Nam và người nước ngoài đang sinh

sống và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.

 Đặc điểm



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (110 trang)

×