1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Cao đẳng - Đại học >

3 Các số có căn nguyên thuỷ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (938.6 KB, 139 trang )


65



5.3. CÁC SỐ CÓ CĂN NGUYÊN THUỶ



Đặt s = r + p. Do s ≡ r (mod p) nên s cũng là căn nguyên thuỷ modulo p.

Tương tự như trên, ta có ordp s = p − 1 hoặc ordp s = p(p − 1). Cũng tương

tự như trên, để chứng minh s là căn nguyên thuỷ modulo p2 chúng ta chỉ cần

chứng tỏ rằng ordp s = p − 1. Ta có

2



2



2



sp−1 = (r + p)p−1 = rp−1 + (p − 1)rp−2 p +



và rp−1 ≡ 1



(mod p2 )



p − 1 p−3 2

r p + · · · + pp−1

2



nên



sp−1 ≡ rp−1 + (p − 1)prp−2 ≡ 1 − prp−2



Vì (r, p) = 1 nên prp−2 ≡ 0



(mod p2 ),



(mod p2 ).



suy ra



sp−1 ≡ 1 (mod p2 ),



hay ordp s = p − 1.

Ví dụ 5.3.1. Ta đã biết r = 3 là căn nguyên thuỷ modulo p = 7. Sử dụng

đònh lý ?? ta có ord49 3 = p − 1 = 6 hoặc ord49 3 = p(p − 1) = 42. Do

2



r6 = 36 = 729 ≡ 1



(mod 49)



ta suy ra r = 3 là căn nguyên thuỷ modulo 49.



Đònh lý 5.11. Nếu p là số nguyên tố lẻ thì pk có căn nguyên thuỷ với mọi số



nguyên dương k. Hơn nữa, nếu r là căn nguyên thuỷ modulo p2 thì r là căn

nguyên thuỷ modulo pk với mọi số nguyên dương k.

Chứng minh. Hệ quả 5.9.1 nói rằng p có căn nguyên thuỷ, và do đó theo



đònh lý 5.10 ta suy ra p2 cũng có căn nguyên thuỷ. Giả sử r là căn nguyên

thuỷ modulo p2.

Trước hết, bằng qui nạp chúng ta chứng minh rằng với mọi số nguyên

k ≥ 2 đều có

k−2 (p−1)



rp



≡1



(mod pk ).



Khi k = 2, ta có rp (p−1) = rp−1 ≡ 1 (mod p2 ), vì ordp r = ϕ(p2 ) = p(p−1).

Giả sử rằng với số nguyên k ≥ 2 ta đã có

k−2



2



k−2 (p−1)



rp



≡1



(mod pk ).



66



5. CĂN NGUYÊN THỦY



Vì (r, pk−1) = 1 nên theo đònh lý Euler, ta có

k−2 (p−1)



rp



và điều này kéo theo

trong đó p d vì

trên, ta được

k−1 (p−1)



rp



k−2 (p−1)



rp



k−2 (p−1)



rp



≡1



(mod pk−1 ),



= 1 + dpk−1



Lũy thừa



≡ 1 (mod pk ).



= (1 + dpk−1 )p = 1 + p(dpk−1 ) +



Suy ra

Nhưng p



k−1 )



= rϕ(p



k−1 (p−1)



rp

d



nên



≡ 1 + dpk



k−1 (p−1)



rp



≡1



hai vế của đồng dư



p



p

(dpk−1 )2 + · · · + (dpk−1 )p .

2



(mod pk+1 ).



(mod pk+1 ).



Bây giờ chúng ta sẽ chứng minh rằng r là căn nguyên thuỷ của pk với k ≥ 2.

Đặt n = ordp r. Ta có

k



n | ϕ(pk ) = pk−1 (p − 1).



Mặt khác, vì rn ≡ 1



(mod pk )



nên rn ≡ 1



(mod p);



suy ra



p − 1 = ϕ(p) | n.



Do n | pk−1 (p − 1) và (p − 1) | n nên n = pt (p − 1) với t nào đó, 0 ≤ t ≤ k − 1.

Trường hợp n = pt (p − 1) với 0 ≤ t ≤ k − 2 không thể xảy ra, vì nếu

0 ≤ t ≤ k − 2 thì

k−2 (p−1)



rp



= (rp (p−1) )k−2−t = (rn )k−2−t ≡ 1

t



(mod pk ),



và điều này vô lý với điều đã được chứng minh là rp

Vậy n = pk−1 (p − 1), và điều này nói lên rằng ordp

vậy: r là căn nguyên thuỷ của pk .



k−2 (p−1)



k



Đònh lý 5.12. Nếu a là số lẻ và k > 2 thì

aϕ(2



k )/2



≡1



(mod 2k ).



≡ 1 (mod pk ).



r = ϕ(pk ),



hay cũng



67



5.3. CÁC SỐ CÓ CĂN NGUYÊN THUỶ

Chứng minh. Chúng ta chứng minh bằng phương pháp qui nạp theo k.



Khi k = 3, đặt a = 2b + 1. Vì 2 | b(b + 1) nên

aϕ(2



3 )/2



= (2b + 1)2 = 4b(b + 1) + 1 ≡ 1



(mod 23 ).



Giả sử đã có aϕ(2 )/2 ≡ 1 (mod 2k ), ta cần chứng minh rằng aϕ(2 )/2 ≡ 1

(mod 2k+1 ). Vì ϕ(2n ) = 2n (1 − 1/2) = 2n−1 nên từ giả thiết qui nạp ta có

k



k+1



a2



suy ra



k−2



a2



≡1

k−2



(mod 2k ),



= 1 + d2k .



Bình phương cả hai vế, ta được

a2



k−1



= 1 + d2k+1 + d2 22k ≡ 1



(mod 2k+1 ),



điều này kéo theo

aϕ(2



k+1 )/2



= a2



k−1



≡1



(mod 2k ).



Nhận xét:

1. Đònh lý trên nói lên rằng tất cả các lũy thừa dương của 2, trừ hai số 2

và 4, đều không có căn nguyên thuỷ.

2. Các số 2 và 4 đều có có căn nguyên thuỷ.



Đònh lý 5.13. Nếu số nguyên dương n không là lũy thừa nguyên tố hoặc hai

lần lũy thừa nguyên tố thì n không có căn nguyên thuỷ.



Chứng minh. Giả sử n có căn nguyên thuỷ r, và có khai triển thành lũy thừa



nguyên tố



n = pt1 pt2 · · · ptm .

1 2

m



Gọi p là thừa số nguyên tố của n, do (r, pt ) = 1 nên

rϕ(p ) ≡ 1

t



Đặt



(mod pt ).



U = [ϕ(pt1 ), ϕ(pt2 ), · · · , ϕ(ptm )].

1

2

m



68



5. CĂN NGUYÊN THỦY



Vì ϕ(pti ) | U nên theo đònh lý Trung hoa về phần dư ta có

i



rU ≡ 1 (mod n).



Điều này kéo theo

Nhưng



ordn r = ϕ(n) ≤ U.

ϕ(n) = ϕ(pt1 )ϕ(pt2 ) · · · ϕ(ptm ),

1

2

m



ta suy ra

ϕ(pt1 )ϕ(pt2 ) · · · ϕ(ptm ) ≤ [ϕ(pt1 ), ϕ(pt2 ), · · · , ϕ(ptm )].

1

2

m

1

2

m



Vậy



ϕ(pt1 )ϕ(pt2 ) · · · ϕ(ptm ) = [ϕ(pt1 ), ϕ(pt2 ), · · · , ϕ(ptm )].

1

2

1

2

m

m



Đẳng thức cuối cùng xảy ra chỉ khi các số nguyên ϕ(pt1 ), ϕ(pt2 ), · · · , ϕ(ptm )

là đôi một nguyên tố cùng nhau.

Với chú ý rằng ϕ(pt ) = pt−1 (p − 1) ta thấy ϕ(pt) là số chẵn nếu p lẻ hoặc

p = 2 và t ≥ 2. Như vậy, các số nguyên ϕ(pt ), ϕ(pt ), · · · , ϕ(pt ) là không

1

2

m

đôi một nguyên tố cùng nhau, ngoại trừ trường hợp m = 1 hoặc m = 2 và

n = 2pt mà p là số nguyên tố lẻ.

1



1



2



2



m



m



Đònh lý 5.14. Nếu p là số nguyên tố lẻ và t là số nguyên dương thì 2pt có



căn nguyên thuỷ. Cụ thể hơn: nếu r là căn nguyên thuỷ modulo pt và r lẻ thì

nó cũng là căn nguyên thuỷ modulo 2pt ; ngược lại nếu r là căn nguyên thuỷ

modulo pt và r chẵn thì r + pt là căn nguyên thuỷ modulo 2pt .

Chứng minh. Gọi r là căn nguyên thuỷ modulo pt , ta có

rϕ(p ) ≡ 1

t



(mod pt )



và không có số mũ nguyên dương nào nhỏ hơn ϕ(p t ) có tính chất này. Ta

có ϕ(2pt) = ϕ(2)ϕ(pt) = ϕ(pt ). Vậy

rϕ(2p ) ≡ 1



(mod pt ).



rϕ(2p ) ≡ 1



(mod 2).



t



Nếu r lẻ thì



t



69



5.4. CHỈ SỐ SỐ HỌC



Vì (2, pt ) = 1, ta suy ra

rϕ(2p ) ≡ 1

t



(mod 2pt ).



Dễ thấy không có số mũ nguyên dương nào nhỏ hơn ϕ(2p t ) = ϕ(pt ) có tính

chất trên, do đó ord2p r = ϕ(2pt ).

Nếu r chẵn thì r + pt là số lẻ. Do đó

t



(r + pt )ϕ(2p ) ≡ 1 (mod 2).

t



Mặt khác, vì r + pt ≡ r



(mod pt )



nên



(r + pt )ϕ(2p ) ≡ 1



(mod pt ).



(r + pt )ϕ(2p ) ≡ 1



(mod 2pt ).



t



Suy ra



t



Cũng thấy rằng không có số mũ nguyên dương nào nhỏ hơn ϕ(2p t) = ϕ(pt )

có tính chất trên, do đó ord2p (r + pt ) = ϕ(2pt ).

Từ các đònh lý 5.11, 5.12, 5.13 và 5.14, ta có đònh lý sau

t



Đònh lý 5.15. Số nguyên dương n > 1 có căn nguyên thuỷ khi và chỉ khi

n = 2, 4, pt , 2pt



trong đó p là số nguyên tố lẻ và t là số nguyên dương.



5.4 Chỉ số số học

Giả sử số nguyên dương cố đònh m có căn nguyên thuỷ r. Vìù các số nguyên

r1 , r2 , · · · , rϕ(m)



làm thành hệ thặng dư thu gọn modulo m, nên mỗi số nguyên a nguyên tố

cùng nhau với m đều tồn tại duy nhất một số nguyên x, 1 ≤ x ≤ ϕ(m), mà

rx ≡ a



(mod m).



Số nguyên x như vậy được gọi là chỉ số của

hiệu x = indr a.



a



với cơ sở r modulo



m,







70



5. CĂN NGUYÊN THỦY



Như vậy aind a ≡ a (mod m). Từ đònh nghóa ta cũng thấy ngay rằng, đối

với mọi số a, b nguyên tố cùng nhau với m, hệ thức a ≡ b (mod m) là tương

đương với indr a = indr b.

Có một số tính chất của chỉ số tương tự như của logarithm, chỉ có điều

thay dấu bằng bởi dấu đồng dư modulo ϕ(m).

r



Đònh lý 5.16. Giả sử số nguyên dương m có căn nguyên thuỷ r, và a, b là

các số nguyên tố cùng nhau với m. Thế thì:

1. indr 1 ≡ 0 (mod ϕ(m)).

2. indr (ab) ≡ indr a + indr b (mod ϕ(m)).

3. indr ak ≡ k · indr a (mod ϕ(m)) với k nguyên dương.



1.



Chứng minh.



r ϕ(m) ≡ 1 (mod m),



kéo theo



indr 1 = ϕ(m) ≡ 0



(mod ϕ(m)).



2.

3.



r indr (ab) ≡ ab ≡ rindr a · rindr b ≡ rindr a+indr b (mod m). Theo



ta có



đònh lý 5.2



indr (ab) ≡ indr a + indr b (mod ϕ(m)).

k



r indr a ≡ ak ≡ (rindr a )k ≡ rk·indr a (mod m),



kéo theo



indr ak ≡ k · indr a (mod ϕ(m)).



Ví dụ 5.4.1. Chúng ta cần giải đồng dư 7x ≡ 6



(mod 17). Dễ dàng xác đònh

modulo 17. Như vậy, bằng cách



được ϕ(17) = 16 và 3 là căn nguyên thuỷ

lấy chỉ số với cơ sở 3 modulo 17 cả hai vế, ta có



ind3 7x ≡ ind3 6 = 15 (mod 16).





nên



ind3 7x ≡ x · ind3 7 ≡ 11x (mod 16),

11x ≡ 15 (mod 16).



Do 3 là nghòch đảo của 11 modulo 16, nên

x ≡ 3 · 15 = 45 ≡ 13



(mod 16).



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

×