1. Trang chủ >
  2. Kinh tế - Quản lý >
  3. Quản trị kinh doanh >

CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG SÔNG CẦU.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (409.36 KB, 75 trang )


Báo cáo thực tập



GVHD: Ths.Mai Thị Lụa



I.Môi trường kinh doanh của công ty.

1. Về khách hàng:

Dưới đây là danh mục các khách hàng của Công ty Cổ phần Xi măng Sông Cầu

trong giai đoạn từ năm 2011-2013:

STT

1



Công ty



2

3



Đại lý

Khách lẻ



Khách hàng

Công ty Khiết Phong; Công ty Kiến Hưng; Công ty ƯD Việt

Á; Công ty Thành Lộc; Công ty Toàn Sáng; Công ty Hải Âu;

Công ty Nguyệt Ánh; Công ty Xây dựng Tiến Thịnh; Công

ty Sản xuất Thương mại Bắc Ninh; Công ty Phát Đạt; Công

ty Cổ phần Nam Việt; Công ty Cổ phần Đài Bắc; Công ty

Hải Lộc; Công ty Thương mại Sông Thương; Công ty Sông

Cầu- BN; Công ty Tiến Lộc; Công ty Hùng Hậu; Công ty Cổ

phần Kính Đông Á; Công ty Sông Hồng; Công ty Đông Đô;

Công ty Sông Đà; Công ty Trung Thành; Công ty Việt Á;

Công ty May Hà Phong; Công ty Minh Nguyên; Công ty

Hoàng Ninh; Công ty Quý Thắng; Công ty Nam Sơn; Công

ty Thương mại Công Minh; Công ty Trí Đức.

Bình Thủy, Đức Tạo, Minh Sỉ, Phương Nho, Khởi Phát…

Ông Hùng, ông Cử, ông Nghi, ông Huy, ông Bê, ông Long,

ông Mẫn- Khu công nghiệp, ông Nhân(BG), ông Thịnh(GB),

ông Thuần(NNVY), ông Bạo(TS), Công trình XN 8, ông

Thái(TD),ông Lai(NN), ông Bảo(ĐC), ông Khan(ĐN 2), ông

Tề (BN), bà Bằng(ĐN), ông Tăng(QC), chị Ngân(BN),

Điệp(BG)…



2. Về đối thủ cạnh tranh

Sản phẩm chủ yếu của công ty là xi măng, ngoài ra còn sản xuất hạt nhựa,

gạch, ống nhựa. Là sản phẩm địa phương nên Công ty gặp không ít đối thủ cạnh

tranh, đặc biệt trong điều kiện cạnh tranh gay gắt như hiện nay.

Trần Thị Hệ- ĐHQT4A3ND



44



Báo cáo thực tập



GVHD: Ths.Mai Thị Lụa



Đối thủ cạnh tranh về xi măng như Công ty Cổ Phần Xi măng Bỉm

Sơn,Công ty Xi măng Hoàng Thạch, Công ty Cổ phần Xi măng Cẩm Phả, Công ty

Xi măng Nghi Sơn…đối thủ cạnh tranh về gạch không nung như: Công ty CP

Trúc Thôn, Công ty TNHH Phan Lâm Anh, Công ty Cổ phần Công nghiệp Chịu

lửa Hưng Đạo…đối thủ cạnh tranh về sản xuất hạt nhựa: Công ty TNHH Sản xuất

Thương Mại Công nghệ Nhựa Á Châu, Công ty TNHH H.A...

3 Nhà cung cấp

Nhà cung cấp chính của Công ty:

Nhà cung cấp chính

Công ty An Thái Dương

Công ty TNHH Vĩnh Vượng

Công ty Cổ Phần Xi măng và xây dựng Quảng Ninh

Công ty Nhựa Việt Á



Cung cấp

Tấm lợp Pro xi măng

Bi cầu/ bi đạn

Clinker

Ống nhựa



Thị trường cung ứng nguyên vật liệu cho công ty rất đa dạng. Có nhiều

doanh nghiệp có uy tín cả về vốn, chất lượng nguyên vật liệu và công nghệ khoa

học kỹ thuật tham gia cung ứng cho công ty, đặc biệt là các doanh nghiệp ở khu

vực miền Bắc.

Công ty đã tạo được cho mình sức ảnh hưởng tích cực trước những nhà cung

cấp chính, cho nên khi thị trường biến động mạnh về giá cả cũng như khả năng

cung cấp thì công ty vẫn đủ hàng để đáp ứng nhu cầu của thị trường, đảm bảo kế

hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty.

Uy tín của công ty ngày một nâng cao thu hút sự hấp dẫn của khách hàng đối

với sản phẩm của công ty. Vì vậy khách hàng của công ty ngày càng tăng và họ rất

tin tưởng vào các sản phẩm của công ty.



II.Thực trạng hiệu quả SXKD của Công Ty Cổ Phần Xi Măng Sông

Cầu.

1. Các sản phẩm chính của công ty và quy trình nghiền xi măng:



Trần Thị Hệ- ĐHQT4A3ND



45



Báo cáo thực tập



GVHD: Ths.Mai Thị Lụa



SẢN PHẨM CHÍNH CỦA CÔNG TY:

Sản phẩm chính

1. Xi Măng

2. Gạch



3. Hạt nhựa



Nguyên vật liệu



Giá



Clinker(50-80%)

Phụ gia.

Mạt giá

Xi măng

Cát

Bột nhựa PVC

Phụ gia



800-900 đ/kg

900 đ/viên

16 000 đ/kg



QUY TRÌNH NGHIỀN XI MĂNG:

Xi măng là sản phẩm chính của công ty, việc sản xuất xi măng được Công ty

hết sức chú trọng.



Máy kẹp hàm



1



2



3



4

5

6

13

Trần Thị Hệ- ĐHQT4A3ND



7

46



Báo cáo thực tập



GVHD: Ths.Mai Thị Lụa



8

9

10

14



11

12

15



Chú thích:

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15



Băng tải cấp Clinker

Băng tải cấp phụ gia

Băng tải cấp Thạch cao

Băng tải chính

Máy nghiền bi 14T/h

Gầu tải NO1 T/h

Phân ly 30 T/h

Xi lô chứa xi măng bột 200m3

Pulsô

Gầu tải NO2

Xi lô chứa trung gian

Máy đóng bao

Máy hút bụi NO1

Máy NO2

Kho thành phẩm xi măng



Dây chuyền nghiền xi

măng của công ty được xây

dựng theo công nghệ lò

đứng, cơ khí hóa đồng bộ

một phần tự động hóa. Quy

trình công nghệ đồng bộ

hiện đại được sản xuất ở

Trung Quốc.

Từng nguyên liệu như



Clinker, thạch cao, phụ gia đều qua máy kẹp hàm và chứa vào từng xi lô riêng biệt



Trần Thị Hệ- ĐHQT4A3ND



47



Báo cáo thực tập



GVHD: Ths.Mai Thị Lụa



sau đó từng loại sẽ được băng tải chuyển vào băng tải chính sau đó đi vào máy

nghiền.

Khi những nguyên liệu đem nghiền trên đã đạt độ mịn theo tiêu chuẩn thì

được chuyển sang gầu tải NO1.

Sau đó qua máy phân ly để tuyển độ mịn lại một lần nữa, nhưng xi măng

chưa đạt độ mịn quay lại máy nghiền đê lại, số đạt tiêu chuẩn qua xi lô chứa xi

măng bột qua Pulsô.

Xi măng bột được gầu tải NO2 đưa vào xi lô trung gian chờ đóng bao. Xi

măng ở xi lô trung gian qua máy đóng, xi măng bao được xếp thành từng lô và

nhập kho thành phẩm.

Trong dây chuyền xi măng được lắp hai máy hút bụi để hút bụi xi măng bột

trong bụng nghiền và thu bụi khu vực đóng bao xi măng nhằm đảm bảo tăng năng

suất nghiền, giảm bụi trong môi trường sản xuất xi măng.

Sau khi được kiểm tra cơ lý toàn phần theo tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam

6260-1997 đạt yêu cầu mới được bán.

2. Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty Cổ phần Xi măng Sông

Cầu.

a. Doanh thu:

Bảng 1: Doanh thu của công ty từ năm 2011-2013:

Đơn vị tính: đồng

Chênh lệch 2013

với 2012

Chỉ

2011

2012

2013

tiêu

Tỷ

Tuyệt đối

lệ(%)

Doanh

716,373,9

14,274,450,197 13,768,862,299 14,485,236,232

5.20

thu

33

Ta thấy doanh thu của Công ty



giai đoạn từ năm 2011-2013 tăng



210 786 035(đồng), năm 2013 so với năm 2012 tăng 5.20% tương ứng số tuyệt

đối tăng 716 373 933 đồng.

Trần Thị Hệ- ĐHQT4A3ND



48



Báo cáo thực tập



GVHD: Ths.Mai Thị Lụa



Để đạt được doanh thu trên là do Công ty đầu tư đúng hướng kịp thời, máy

móc thiết bị hiện đại nên đã thu hút nguồn hàng để sản xuất đạt hiệu quả cao.

b. Chế độ tiền lương, thưởng của cán bộ công nhân viên:

Bảng 2: Thu nhập bình quân tháng của cán bộ nhân viên trong công ty trong giai

đoạn từ năm 2011-2013:

Đơn vị tính: đồng

Chỉ

tiêu



ĐVT



2011



2012



2013



Chênh lệch 2013 với

2012

Tuyệt đối

Tỷ lệ(%)



Thu

nhập đ/người 3,200,000 3,400,000 3,700,000

300,000

8.82

bình

/tháng

quân

Trong thời gian qua, do hoạt động sản xuất của công ty đạt hiệu quả. Chính

vì vậy bên cạnh việc góp phần tăng đầu tư phát triển sản xuất và cải thiện đời sống

cán bộ công nhân viên.

Thu nhập bình quân tăng, năm 2013 tăng 8.82% so với năm 2012 tương ứng

tăng 300 000 đồng/người/tháng. Hàng năm công ty tổ chức cho cán bộ Công nhân

viên có phòng tập thể thao, sân chơi cầu lông, bóng chuyền, bóng bàn…

Chính điều đó đã làm cho cán bộ công nhân viên thêm phấn khởi, hăng hái

thi đua lao động sản xuất, tích cực góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh

của công ty.

c. Lợi tức sau thuế:

Bảng 3: Lợi tức sau thuế của công ty giai đoạn 2011-2013:

Đơn vị tính: đồng

Chỉ tiêu



2011



Trần Thị Hệ- ĐHQT4A3ND



2012



2013



49



Chênh lệch 2013

với 2012

Tuyệt

Tỷ

đối

lệ(%)



Báo cáo thực tập

Doanh

thu

Lợi tức

sau thuế



GVHD: Ths.Mai Thị Lụa



14,274,450,197 13,768,862,299 14,485,236,232



50,190,494



319,173,906



234,858,593



716,373,

933

84,315,3

13



5.20

-26.42



Trong giai đoạn vừa qua, công ty đã nỗ lực rất lớn, cố tìm cách giảm chi phí

và bố chí lao động hợp lý. Tuy lợi tức sau thuế năm 2013 giảm 26.42% tương ứng

giảm 84 315 313 đồng nhưng nhìn chung giai đoạn từ năm 2011-2013 công ty đã

có nhiều cố gắng trong những năm khủng hoảng kinh tế toàn cầu, lợi tức sau thuế

năm 2013 tăng 367.93%( gấp hơn 3 lần so với năm 2011) tương ứng

tăng184,668,099đồng . Tất cả do đóng góp của toàn bộ cán bộ, công nhân viên

trong công ty.

Bảng 4: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu:

Tỷ suất lợi nhuận =

Lợi nhuận

trên doanh thu

Doanh thu thuần



Đơn vị tính: đồng

Chỉ tiêu



2011



2012



2013



Tỷ suất lợi

nhuận trên doanh

thu



0.00352



0.02318



0.01621



Chênh lệch 2013

với 2012

Tuyệt

Tỷ lệ

đối

(%)

-0.007



-30.06



Chỉ tiêu này cho biết năm 2011, cứ 1 đồng doanh thu có 0.00352 đồng lợi

nhuận nhận được sau thuế.

Trần Thị Hệ- ĐHQT4A3ND



50



Báo cáo thực tập



GVHD: Ths.Mai Thị Lụa



Ta thấy tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu năm 2013 so với 2012 giảm

30.06% tương ứng giảm 0.007 đồng nhưng nhìn chung giai đoạn 2011-2013 công

ty cũng có những cố gắng nhất định, tăng 0.01269 đồng.

d. Đánh giá tổng quát hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.

Muốn tồn tại và đứng vững trên cơ chế mới thì mỗi doanh nghiệp phải tự tìm

cho mình hướng đi riêng, đó là sản xuất như thế nào? Tận dụng nguồn lực ra làm

sao? Để khi sản xuất sản phẩm có hiệu quả nhất.

Qua những số liệu kết quả đạt được như trên thì chúng ta thấy công ty đã có

những bước tiến nhất định. Mức doanh thu đạt được của công ty tăng, đây chính là

những kết quả của sự không ngừng sản xuất tích cực của toàn bộ cán bộ công nhân

viên trong công ty.

Còn về đời sống thu nhập của cán bộ công nhân viên trong công ty ở mức

trung bình khá. Cán bộ công nhân viên Công ty được đảm bảo về đời sống tinh

thần bên cạnh đời sống vật chất.

Tóm lại, trong thời gian qua công ty đã đạt dược kết quả kinh doanh đáng

khích lệ.



3.Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty

a.Con người

Con người là nhân tố quyết định đến sự thành công hay thất bại của doanh

nghiệp. Ý thức được điều đó, Ban Giám Đốc Công ty luôn luôn quan tâm đến công

tác bồi dưỡng đào tạo cán bộ, nâng cao trình độ chuyên môn tay nghề đáp ứng

nhiệm vụ trong thời kỳ hiện nay.

Trong công ty, việc bố trí lao động phải hợp lý, đúng ngành nghề. Điều đó sẽ

phát huy được hiệu quả cao. Bên cạnh đó, song song với công tác đào tạo cán bộ,



Trần Thị Hệ- ĐHQT4A3ND



51



Báo cáo thực tập



GVHD: Ths.Mai Thị Lụa



công ty đã có nghị quyết tổ chức, sắp xếp bộ máy quản lý Công ty đồng thời xây

dựng quy chế làm việc của công ty để cán bộ công nhân viên thực hiện.

Bảng 5: Tình hình bố trí lao động



So sánh năm

TT

I

1

2

II



Chỉ tiêu

Tổng số LĐ

Lao động gián

tiếp

Lao động trực

tiếp

Theo phân bố



201

1



2012



201

3



So sánh năm



2013 và 2011

2013 với 2012

Số tuyệt Tỷ lệ Số tuyệt Tỷ lệ



90



91



94



đối

4



15



15



15



-



-



-



-



75



76



79



4



1.05



3



1.04



Trần Thị Hệ- ĐHQT4A3ND



52



(%)

1.04



đối

3



(%)

1.03



Báo cáo thực tập

1

2

3

III

1

2

3

4

5



Ban giám đốc

Các phòng ban

chức năng

Các bộ phận trực

tiếp sản xuất

Theo trình độ

ĐH và trên ĐH

Cao đẳng

Trung cấp

Sơ cấp

Chưa qua sơ cấp



GVHD: Ths.Mai Thị Lụa

3



3



3



-



-



-



-



12



12



12



-



-



-



-



75



76



79



12

14

19

22

23



12

14

19

23

23



12

15

19

25

24



1

0

3

1



1.07

1.14

1.04



1

2

1



1.07

1.09

1.04



Công ty có tổng số 90 người/năm 2011 – 91 người/ năm 2012 -94 người/năm

2013 là con số rất ổn định. Điều này nói lên khả năng triển khai công tác sản xuất

kinh doanh của công ty là rất tốt, nó thể hiện sự tăng đồng đều theo sự phát triển

của Công ty.

Công ty bố trí phù hợp cho từng bộ phận nên kết cấu hợp lý, không bị xáo

trộn mà vẫn tăng được quân số, tạo công ăn việc làm ổn định cho người lao động.

Hàng năm, Công ty cũng tổ chức đào tạo, nâng cao nghiệp vụ bằng nhiều hình thức

như cử đi học cũng như việc đào tạo tại chỗ thường xuyên nhằm nâng cao trình độ,

phấn đấu phát huy, tạo điều kiện phát triển Công ty.

Sự bố trí lao động của công ty hợp lý và khả năng quản trị tương đối tốt được

thể hiện qua số lao động gián tiếp trong công ty chiếm tỷ lệ nhỏ.

Đội ngũ quản trị viên đều là những người có năng lực, trình độ chuyên môn,

thâm niên. Công ty luôn đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ mới, đảm bảo chắc chắn

cho sự thành công trong kinh doanh của Công ty.

Bên cạnh bộ phận lao động gián tiếp có bộ phận sản xuất trực tiếp chia ra làm

các phân xưởng trực tiếp sản xuất. Bao gồm những công nhân có trình độ tay nghề,

chuyên môn. Bộ phận sản xuất gồm:

Trần Thị Hệ- ĐHQT4A3ND



53



Báo cáo thực tập



GVHD: Ths.Mai Thị Lụa



 Bộ phận nghiền xi măng: Đảm nhận chịu trách nhiệm vận hành máy nghiền xi



măng có nhiệm vụ nghiền nhỏ xi măng.

 Bộ phận đóng bao: Thực hiện đóng bao, nhập kho cùng với chuyên gia, người

phụ trách sản xuất, đóng bao xi măng thành phẩm.

 Bộ phận sản xuất gạch không nung; Đảm nhận việc vận hàng máy ép gạch,

xếp kiêu sản phẩm nhập kho.

 Bộ phận sản xuất ống nhựa, hạt nhựa: Thực hiện dây chuyền sản xuất ống

nhựa, hạt nhựa của công ty.

b.Tình hình cung cấp và sử dụng nguyên vật liệu của công ty:

Nguyên liệu sản xuất ra sản phẩm:

o Clinker

o Mạt giá

o Bột nhựa PVC

o Cát

o Phụ gia:

 Màu xanh dương, vàng chanh, vàng đậm, vàng nghệ, xanh đậm, xanh lá,màu

tím, đỏ, đen.

 Ổn định không chì, PW, Tẩy trắng

 Dầu Bust, Dầu PP22, CPE, KA100, Axit

 Ổn định nhiệt, dầu neo HQ, Tăng cứng, Sáp, FaNaFin…

o Vật tư:

 Mũi khoan F8; Vòng bi 6311

 Khởi động từ, dầu Diezenl

 Clê 41, Clê 36; Kéo cắt

 Máy khâu bao, máy bơm tay

 Cân điện từ, Quạt cây CN 750, Cân đồng hồ 60kg, cân đồng hồ 100kg

 Thùng chứa hạt; Balét 110*100, balét gỗ

 Xe cầy, Bạt dứa, Thùng tôn đỡ hạt, khuôn nâng gạch

 Lưới in bao bì, xe nâng…

Các nhà cung cấp nguyên vật liệu cho công ty: Công ty An Thái Dương, Công

ty TNHH Vĩnh Vượng, Công ty Nhựa Việt Á, Công ty Nam Thành…

c.Máy móc thiết bị

Công ty luôn chú trọng đầu tư máy móc thiết bị mới hiện đại, phù hợp để đáp

ứng công tác sản xuất, yêu cầu cũng như nhiệm vụ mới.

Trần Thị Hệ- ĐHQT4A3ND



54



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (75 trang)

×